1 6 của 54 phút là bao nhiêu phút
Bởi Nguyễn Quốc Tuấn Giới thiệu về cuốn sách này Show Page 2Bởi Nguyễn Quốc Tuấn Giới thiệu về cuốn sách này
Giải Sách 2020-07-19T21:56:31+07:00 2020-07-19T21:56:31+07:00 Giải bài tập SGK Toán lớp 3: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số //baihochay.com/toan/giai-bai-tap-sgk-toan-lop-3-tim-mot-trong-cac-phan-bang-nhau-cua-mot-so-690.html /themes/cafe/images/no_image.gifBài học hay //baihochay.com/uploads/bai-hoc-hay-logo.png Chủ nhật - 19/07/2020 21:56 Giải bài tập SGK Toán lớp 3: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số + Kiến thức cần nhớ Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số, ta lấy số đó chia cho số phần. Bài 1 trang 26 SGK Toán 3 Điền số thích hợp vào chỗ trống a] 1/2 của 8 kg là.... kg b] 1/4 của 24 lít là....l c] 1/5 của 35m là ...m d] 1/6 của 54 phút là ... phút Đáp án và hướng dẫn giải bài 1: a] 1/2 của 8 kg là 4 kg b] 1/4 của 24 lít là 6lít [Nhẩm 8 : 2 = 4 [kg] [Nhẩm 24 : 4 = 6 [lít] c] 1/5 của 35m là 7m d] 1/6 của 54 phút là 9 phút [Nhẩm 35 : 5 = 7 m] [Nhẩm 54 : 6 = 9 phút]. Bài 2 trang 26 SGK Toán 3 Một cửa hàng có 40m vải xanh đã bán được 1/5 số vải đó. Hỏi cửa hàng đó đã bán mấy mét vải xanh? Đáp án và hướng dẫn giải bài 2: Số mét vải xanh cửa hàng đã bán là: 40 : 5 = 8 [m] Đáp án và Hướng dẫn giải bài 1 trang 26 bài 2, 3, 4 trang 27 SGK Toán 3: Luyện tập tìm một trong các phần bằng nhau của một sốBài 1 trang 26 SGK Toán 3 Luyện tập a] Tìm 1/2 của: 12 cm; 18 kg; 10 l b] Tìm 1/6 của: 24m; 30 giờ; 54 ngày. Đáp án và hướng dẫn giải bài 1: a] + 1/2 của 12 cm là 12 : 2 = 6 [cm] + 1/2 của 18 kg là 18 : 2 = 9 [kg] + 1/2 của 10 lít là 10 : 2 = 5 [lít]. b]+ 1/6 của 24 m là 24 : 6 = 4 [m] + 1/6 của 30 giờ là 30 : 6 = 5 [giờ] + 1/6 của 54 ngày là 54 : 6 = 9 [ngày]. Bài 2 trang 27 SGK Toán 3 Luyện tập Vân làm được 30 bông hoa bằng giấy, Vân tặng bạn 1/6 số bông hoa đó. Hỏi Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa? Đáp án và hướng dẫn giải bài 2: Vân tặng bạn số bông hoa là: 30 : 6 = 5 [bông hoa]. Bài 3 trang 27 SGK Toán 3 Luyện tập Có 28 học sinh đang tập bơi, 1/4 số học sinh đó là học sinh lớp 3A. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh đang tập bơi? Đáp án và hướng dẫn giải bài 3: Số học sinh đang tập bơi là: 28 : 4 = 7 [học sinh] Bài 4 trang 27 SGK Toán 3 Luyện tập Đã tô màu vào 1/5 số ô vuông của hình nào? Đáp án và hướng dẫn giải bài 4: Nhận xét Mỗi hình đã cho đều có 10 ô vuông. 1/5 số ô vuông của mỗi hình gồm: 10 : 5 = 2 [ô vuông] Hình 2 và hình 4 có 2 ô vuông đã tô màu. Vậy đã tô màu vào 1/5 số ô vuông của hình 2 và hình 4. << XEM MỤC LỤC Video liên quan
Tìm một trong các phần bằng nhau của một số: bài 1,2 trang 26,27 và bài Luyện tập 1,2,3,4 trang 26, 27 SGK Toán 3. + Kiến thức cần nhớ Muốn tìm một trong các phần = của một số, ta lấy số đó chia cho số phần. Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống a) 1/2 của 8 kg là 4 kg b) 1/4 của 24 lít là 6lít ( Nhẩm 8 : 2 = 4( kg) ( Nhẩm 24 : 4 = 6 (lít) c) 1/5 của 35m là 7m d) 1/6 của 54 phút là 9 phút (Nhẩm 35 : 5 = 7 m) (Nhẩm 54 : 6 = 9 phút). Bài 2: Một cửa hàng có 40m vải xanh đã bán được 1/5 số vải đó. Hỏi cửa hàng đó đã bán mấy mét vải xanh? Số mét vải xanh cửa hàng đã bán là: 40 : 5 = 8 (m) Luyện tập: 1: a) Tìm 1/2 của: 12 cm; 18 kg; 10 l b) Tìm 1/6 của: 24m; 30 giờ; 54 ngày. HD: + 1/2 của 12 cm là 12 : 2 = 6 (cm) + 1/2 của 18 kg là 18 : 2 = 9 ( kg) + 1/2 của 10 lít là 10 : 2 = 5 (lít). b) + 1/6 của 24 m là 24 : 6 = 4 (m) + 1/6 của 30 giờ là 30 : 6 = 5 (giờ) + 1/6 của 54 ngày là 54 : 6 = 9 ( ngày). 2. Vân làm được 30 bông hoa bằng giấy, Vân tặng bạn 1/6 số bông hoa đó. Hỏi Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa? Vân tặng bạn số bông hoa là: 30 : 6 = 5 ( bông hoa). Bài 3. Có 28 học sinh đang tập bơi, 1/4 số học sinh đó là học sinh lớp 3A. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh đang tập bơi? Số học sinh đang tập bơi là: 28 : 4 = 7 (học sinh) Bài 4. Đã tô màu vào 1/5 số ô vuông của hình nào? Giải bài 4: Nhận xét – Mỗi hình đã cho đều có 10 ô vuông. 1/5 số ô vuông của mỗi hình gồm: 10 : 5 = 2 ( ô vuông) – Hình 2 và hình 4 có 2 ô vuông đã tô màu. Vậy đã tô màu vào 1/5 số ô vuông của hình 2 và hình 4.
Các câu hỏi tương tự
Viết tiếp vào chỗ chấm ( theo mẫu): a) 1 5 của 25km là:................................................. b) 1 3 của 18l là: ................................................. c) 1 4 của 32kg là:................................................. d) 1 6 của 54m là: ................................................. e) 1 6 của 48 phút là: ................................................. f) 1 2 của 16 giờ là: .................................................
Mỗi phút Hoa đi được 54m. Hỏi 5 phút Hoa đi được bao nhiêu mét?
Những câu hỏi liên quan
Câu 1: 3 giờ 10 phút : 2 + 1 giờ 30 phút x 5 = ..... A.10 giờ 5 phút B. 10 giờ 55 phút C. 9 giờ 5 phút D. 9 giờ 55 phút Câu 2: 4 giờ 18 phút viết dưới dạng số thập phân là: A. 4,3 giờ B. 4,4 giờ C. 4,18 giờ D. 4,5 giờ. Câu 3: Trong các khoảng thời gian sau đây, khoảng thời gian nào là dài nhất: A. giờ B. 780 giây C.12 phút C. giờ.Câu 4: Giá trị của chữ số 8 trong số 587,009 là : A. 8 B. 80 C. 80 000 Câu 5: Cưa một khúc gỗ dài 15m thành những đoạn 3m. Mỗi lần cưa mất 5 phút, sau một lần cưa lại nghỉ 2 phút. Hỏi cưa xong cây gỗ mất bao nhiêu phút? A. 25 phút B. 26 phút C. 27 phút D. 28 phút Câu 6: giờ =...phút .A.15 B.20 C.25 D.30 Câu 7: 9m3 5dm3 = …………………… dm3 A.9005 B. 950 C. 9500 D. 905 Câu 8: Một ô tô đi từ A lúc 8 giờ rưỡi với vận tốc 43,5km/giờ. Dọc đường người lái xe nghỉ 1 giờ 10 phút, rồi tiếp tục đi đến B lúc 15 giờ cùng ngày. Tính quãng đường AB. A.232km B. 217,5km C. 230,5km D. 223km Câu 9: Một hình thang có độ dài hai đáy là 1,8m và 1,2 m. Diện tích của hình thang bằng diện tích của hình vuông có cạnh 1,5m. Tính chiều cao của hình thang đó. A. 2,25m B. 1,5m C. 4,5m D. 1,25m Câu 10: Một thửa ruộng hình thang có diện tích 250m2. Nếu kéo dài đáy lớn thêm 5m thì diện tích tăng thêm 25m2. Tính đáy lớn, đáy bé hình thang, biết đáy lớn hơn đáy bé 10m. A.40 và 50m B. 20 và 30 m C. 10m và 20m D. 25 m và 35m
10 bạn A, B, C, D, E, F, G, H, I, J tham gia chạy thi. Cả 10 bạn chạy từ vạch xuất phát quanh SVĐ, nhưng A chạy trước B 1 phút; B chạy trước C 2 phút; C chạy trước D 3 phút; D chạy trước E 4 phút; E chạy trước F 5 phút; F chạy trước G 6 phút; G chạy trước H 7 phút; H chạy trước I 8 phút; I chạy trước J 9 phút. Tính số lần vượt nhau ít nhất có thể của 10 bạn từ lúc A chạy cho đến khi cả 10 bạn cùng chạm đến vạch đích. ( biết mỗi người chạy với tốc độ không đổi )
Khoảng thời gian từ lúc 8 giờ kém 10 phút đến lúc 8 giờ 30 phút là : A. 10 phút B. 20 phút C. 30 phút D. 40 phút |