1 khối gỗ bao nhiêu tiền

1 khối gỗ bằng bao nhiêu mét vuông? là thắc mắc của rất nhiều bạn đọc mà Nội thất My House nhận được gần đây. Chính vì thế, trong bài viết ngày hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp đến bạn những thông tin hữu ích nhất để tìm ra đáp án cho câu hỏi này. Mời các bạn cùng đón đọc!

Nội dung

  1. Công thức tính mét khối các loại gỗ
    1. Công thức tính mét khối gỗ xẻ
    2. Công thức tính mét khối gỗ tròn
    3. Công thức tính mét khối gỗ vuông
    4. Công thức tính mét khối gỗ hình chữ nhật
  2. Bảng khối lượng riêng của một số vật liệu gỗ trong xây dựng
  3. Bảng khối lượng riêng chi tiết của từng loại gỗ
    1. Công thức tính khối lượng riêng tổng quát

Công thức tính mét khối các loại gỗ

Với từng loại gỗ khác nhau sẽ có khối lượng khác nhau, ngay cả cùng một loại gỗ nhưng gỗ tươi gỗ khô cũng có khối lượng không giống nhau. Mời các bạn cùng tìm hiểu về cách tính mét khối gỗ sau.

1 khối gỗ bao nhiêu tiền
Công thức tính mét khối gỗ

Công thức tính mét khối gỗ xẻ

Gỗ xẻ là một dạng gỗ hình hộp dài được ứng dụng nhiều trong cuộc sống hiện nay.

Thể tích của loại gỗ này được tính toán bằng công thức khá đơn giản căn cứ theo công thức tính toán đối với thể tích hình hộp dù đối với một tấm gỗ xẻ hay toàn bộ các tấm gỗ xẻ.

1 khối gỗ bao nhiêu tiền
Công thức tính mét khối gỗ xẻ

Phương pháp tính thể tích đống gỗ thường được dùng khi bố trí quy hoạch đỗi với kho chứa liên quan đến thể tích của đống gỗ. Ngoài ra có thể căn cứ vào khối lượng thể tích và hàm lượng ẩm của ván gỗ xẻ thì bạn có thể lợi dụng phương pháp cân đối để tính ra được những khối lượng thể tích gỗ phù hợp.

Cách tính mét khối gỗ xẻ:

V = I x b x h (m3)

Trong đó:

  • V là thể tích của gỗ xẻ (m3)
  • I là độ dài của ván (m)
  • b là độ rộng của ván (m)
  • h là độ dày của ván (m)

Căn cứ theo tiêu chuẩn quy định thì khi tính toán thể tích gỗ xẻ mà I < 2m thì nên giữ lại 5 chữ số sau dấu phảy, còn nếu I > 2m thì nên giữ lại 4 chữ số sau dấu phảy.

Công thức tính mét khối gỗ tròn

Gỗ tròn là gỗ mà có dạng hình trụ dài, tròn ở hai đầu. Gỗ tròn có 2 loại, đó là loại có đường kính đầu nhỏ từ 8 cm đến dưới 20 cm, chiều dài từ 1 mét trở lên và loại đường kính đầu nhỏ từ 20 cm trở lên, chiều dài từ 30 cm trở lên.

1 khối gỗ bao nhiêu tiền
Công thức tính mét khối gỗ tròn

Cách tính thể tích mét khối gỗ tròn:

V = L x S

Trong đó:

  • L : chiều dài khối gỗ
  • S : tích mặt cắt tròn

Trong trường hợp nếu hai đầu khúc gỗ không bằng nhau thì:
S = ( S1 + S2)/2

Trong đó:

  • S1 và S2 là tiết diện 2 đầu khúc gỗ.

Công thức tính mét khối gỗ vuông

Khối gỗ vuông là hình trụ dài và vuông ở hai đầu.

1 khối gỗ bao nhiêu tiền
Công thức tính mét khối gỗ vuông

Cách tính thể tích mét khối gỗ vuông:

V = H .a.a

Trong đó:

  • H là chiều dài khối gỗ vuông
  • a là cạnh của khối vuông

Công thức tính mét khối gỗ hình chữ nhật

Khối gỗ hình chữ nhật là khối gỗ hình trụ dài và có 2 cặp cạnh bằng nhau ở 2 đầu.

1 khối gỗ bao nhiêu tiền
Công thức tính mét khối gỗ hình chữ nhật

Cách tính thể tích mét khối gỗ hình chữ nhật:

V = H x a x b

Trong đó:

  • H là chiều dài khối gỗ hình chữ nhật
  • a là chiều rộng khối gỗ vuông
  • b là chiều dài khối gỗ vuông

Để xác định 1 mét khối gỗ bằng bao nhiêu mét vuông. Dựa trên công thức toán học thì chưa có cách nào quy đổi từ đơn vị đo thể tích (m³) sang đơn vị đo diện tích (m²). Cũng chính vì thế mà rất ít ai quy đổi 1m3 gỗ sang 1m2 để làm gì cả.

1 khối gỗ bao nhiêu tiền
Công thức tính khối lượng tổng quát

Trên đây là những công thức tính các loại gỗ cơ bản. Bên cạnh đó đôi khi chúng ta cũng phân chia và quan tâm đến cách tính mét khối gỗ ván, cách tính mét khối gỗ cây đứng,..hay 1 tấc gỗ bằng bao nhiêu m3, 1 khối gỗ bằng bao nhiêu tấc? Để biết thêm những thông tin cụ thể đó, hãy liên hệ ngay với Nội thất My House các bạn nhé

Bảng khối lượng riêng của một số vật liệu gỗ trong xây dựng

Tên vật liệu Trọng lượng riêng (kg/m³)
Gỗ xẻ nhóm II, III (gỗ thành phẩm) 1000
Gỗ xẻ nhóm IV (gỗ thành phẩm) 910
Gỗ xẻ nhóm V (gỗ thành phẩm) 770
Gỗ xẻ nhóm VI (gỗ thành phẩm) 710
Gỗ xẻ nhóm VII (gỗ thành phẩm) 670
Gỗ xẻ nhóm VIII (gỗ thành phẩm) 550
Gỗ dán 600
Gỗ sến xẻ khô 690 1030
Gỗ sến mới xẻ 770 1280
Gỗ thông xẻ khô 480

Bảng khối lượng riêng chi tiết của từng loại gỗ

Loại Gỗ Trọng lượng riêng (kg/m³)
Cây Mun 1390
Xoay 1150
Trắc 1090
Sến 1075
Cà Chít 1050
Cẩm Lai Vú 1050
Căm Xe 1000
Gụ Mật 1000
Trai Lý 1000
Lim 950
Muồng Đen 912
Bằng Lăng Cườm 900
Chò Chỉ 860
Huỳnh Đường 850
Cà Te 850
Trai 850
Huê Mộc 840
Lát Hoa 820
Sơn Huyết 800
Hoang Đàn 680
Long Não 676
Du Sam 670
Sua 650
Thông Tre 650
Keo 570
Pơ Mu 540
Kim Giao 500
Trầm Hương 395
Samu 380

Công thức tính khối lượng riêng tổng quát

m = D x V

Trong đó :

  • D là khối lượng riêng, đơn vị kg/m³.
  • m là khối lượng, đơn vị kg.
  • V là thể tích, đơn vị m³

Bài viết trên của Nội thất My House đã chia sẻ cho các bạn cách tính m3 của các loại gỗ xẻ, gỗ vuông, tròn, hình chữ nhật, cũng trả lời cho câu hỏi 1 khối gỗ bằng bao nhiêu mét vuông? Cảm ơn các bạn đã theo dõi!