1 rpm bằng bao nhiêu rad s?

1 rpm = 0.01666666666 hertz (Hz)1 rpm = 1.666666666E-5 kilohertz (kHz)1 rpm = 1.666666666E-8 megahertz (MHz)1 rpm = 1.666666666E-11 gigahertz (GHz)1 rpm = 0.01666666666 1 per second (1/s)1 rpm = 0.10471975513824 radian per second (rad/s)1 rpm = 1 revolutions per minute (rpm)1 rpm = 0.01666666666 frames per second (FPS)1 rpm = 360.00230387074 degree per minute (°/min)1 rpm = 1.666666666E-14 fresnels (fresnel)
Một trong những đơn vị thường gặp trong đời sống chính là RPM. Tuy nhiên khi nhắc tới nó thì hầu như không ai biết đơn vị này có nghĩa gì. Cùng quatcongnghiepsaigon tìm hiểu chi tiết về đơn vị RPM ngay nhé. 

RPM là gì? 

RPM là đơn vị chỉ số vòng quay chuyển động vòng tròn trong một khoảng thời gian được đo bằng phút nhất định. Được viết tắt bởi Revolutions per minute. 

Rất nhiều người hỏi 1 RPM bằng bao nhiêu vòng trên phút? Trên thực tế, không xác định chính xác 1 RPM = bao nhiêu vòng/ phút được. Bởi mỗi loại động cơ, thiết bị lại có kích thước vòng quay khác nhau. Điều này giúp cho số vòng quay trên 1 phút của mỗi loại độgn cơ hay thiết bị cũng khác nhau. 

Ví dụ như trong cùng 1 phút, số vòng quay của bánh xe đạp ít hơn số vòng quay của bánh xe máy. 

Quy đổi đơn vị RPM 

RPM chính là đơn vị thể hiện số vòng/ phút. Được quy đổi thành các đơn vị đo khác cho từng mục đích sử dụng. 

Dưới đây là một số công thức quy đổi RPM thường gặp. 

Quy đổi RPM sang m/s

m/s là đơn vị đo thông dụng. Quy đổi vòng/phút sang m/s như sau: 

  • Quy đổi phút sang giây: vòng/ s = vòng / phút : 60 
  • 1 vòng = bao nhiêu m? Được tính bằng công thức tính chu vi: 

Chu vi (C ) = d x pi (trong đó, d: là đường kính, pi = 3,14) 

  • Từ đó suy ra: số m/s = vòng/giây x Chu vi

👉 Ví dụ: 1 động cơ có số RPM là 60 vòng/phút. Đường kính của chu vi là 0.1m. 

Trong 1 giây, động cơ quay được 1 vòng/giây. Chu vi của vòng quay động cơ là 0.1×3.14=0.314m. 

Động cơ quay được số m/s là: 1×0.314=0.314 m/s. 

Quy đổi RPM sang Rad/s

Đầu tiên, chuyển đổi từ vòng/phút thành vòng/s như công thức trên ta được 1 đại lượng f. 

f là tần số dao động tuần hoàn của thiết bị thực hiện trong 1 giây (s). 

T=1/f trong đó T là chu kỳ thực hiện xong 1 dao động toàn phần. 

Tốc độ góc (Rad/s) = 2pi/T  (pi=3.14)

👉 Ví dụ: Ta có một động cơ quay được 1800 vòng/phút. Tính tốc độ góc quay Rad/s của động cơ. 

Ta có: f = 600 vòng/phút = 10 vòng/giây

T = 1/f = 1/10 = 0.1s

600 RPM = 2pi/ T = (2×3.14)/0.1=62.8 Rad/s. 

🔰 THÔNG TIN HỮU ÍCH

  • Cột áp quạt công nghiệp là gì? Công thức tính cột áp quạt
  • Cách tính lưu lượng quạt hút công nghiệp, số lượng quạt cần lắp

Ứng dụng của RPM trong cuộc sống

Trong cuộc sống chúng ta gặp rất nhiều loại thiết có chuyển động quay theo chuyển động vòng tròn. Điển hình như một số thiết bị dưới đây. 

RPM trong trục quạt 

Quạt công nghiệp hay quạt dân dụng đều sử dụng động cơ có chuyển động quay. Đặc biệt là thiết bị quạt công nghiệp. Trên thông số các loại quạt công nghiệp được ghi chỉ số RPM thể số vòng quay. Bởi tùy thuộc vào loại động cơ, cánh quạt, cấu tạo của quạt mà mỗi dòng quạt hút công nghiệp sẽ có chỉ số RPM là khác nhau. Chỉ số này ảnh hưởng tới tốc độ, độ ồn, hiệu suất của quạt do vậy là một chỉ số quan trọng trong việc chọn mua quạt công nghiệp. Thông thường chỉ số RPM của quạt công nghiệp càng cao thì tốc độ quay càng lớn và độ ồn lớn hơn. 

Như vậy, tùy vào khu vực và mục đích, người ta chọn lựa quạt công nghiệp có RPM phù hợp. 

RPM của bánh xe đạp 

Xe đạp là thiết bị quen thuộc trong đời sống. Khi RPM càng cao đồng nghĩa với việc vận tốc xe đang chạy càng nhanh. Ví dụ: 1 chiếc xe đạp có RPM được đo là 50. Có nghĩa, người đạp xe đạp đã đạp được 50 vòng trong 1 phút. Tuỳ thuộc vào sức khoẻ cũng như mục đích đạp mà điều chỉnh RPM phù hợp. 

RPM ổ cứng máy tính

Mỗi khi máy tính hoạt động, ổ cứng hoạt động quay tròn. Ví dụ RPM của ổ cứng máy tính là 9000. Có nghĩa trong 1 phút, ổ cứng máy tính quay được 9000 vòng. Đối với máy tính, RPM của ổ cứng càng cao thì khả năng truy cập và xử lý dữ liệu càng nhanh. Người ta dựa vào RPM có thể biết được tốc độ truy cập dữ liệu của máy tính. 

RPM trong thiết bị sản xuất sản phẩm có cuộn

Các ngành sản xuất có các thiết bị có tính chất cuộn theo vòng quay ví dụ như cuộn giấy ăn, cuộn băng keo, cuộn túi bóng… Sử dụng các loại máy chuyên dụng để quấn từng sản phẩm. Nếu máy móc đó có RPM càng cao thì hiệu suất cuộn sản phẩm càng nhanh. Hiệu suất hoàn thành được càng nhiều sản phẩm. 

Có thể nói, nhắc tới RPM không hẳn nhiều người biết tới. Nhưng về ý nghĩa của chúng và các thiết bị được đo bằng RPM lại rất phổ biến trong đời sống hàng ngày. Trên đây, quatcongnghiepsaigon đã giới thiệu cho bạn đọc các thông tin về RPM. Hi vọng những thông tin trên mang lại nhiều điều hữu ích.