10 quốc gia hàng đầu về khoa học và công nghệ năm 2022
Show
Các quốc gia trên toàn cầu bị khuấy động bởi các giai đoạn khác nhau của chu kỳ kinh tế. Thật thú vị khi thấy các quốc gia tăng hạn và rớt khỏi top các quốc gia có nền kinh tế đầu thế giới. Sau đây, hãy cùng Toplist điểm qua các quốc gia có nền kinh tế lớn nhất vào năm 2019.1) MỹGDP danh nghĩa: 21,3 nghìn tỷ USD GDP (PPP): 21 nghìn tỷ USD Kể từ năm 1871, Mỹ đã duy trì vị thế là nền kinh tế lớn nhất thế giới. Mỹ thường được gọi là một siêu cường tài chính, và điều này là do nền kinh tế tốt nhất chiếm gần một phần ba vốn toàn cầu được hỗ trợ bởi cơ sở hạ tầng, công nghệ hiện đại và sự giàu có tài nguyên thiên nhiên. Trong khi ngành công nghiệp Hoa Kỳ hướng đến dịch vụ, thêm gần 80% GDP, thì sản xuất chỉ thêm khoảng 15% sản lượng. Kể từ năm 1871, Mỹ đã duy trì vị thế là nền
kinh tế lớn nhất thế giới và Mỹ cũng có nền kinh tế công nghệ mạnh nhất thế giới với các lĩnh vực đa dạng như dầu mỏ, sắt, ô tô, hàng không vũ trụ, hóa chất, điện tử, chế biến thực phẩm và hàng tiêu dùng. Các tập đoàn lớn của Hoa Kỳ cũng thực hiện một phần đáng kể ở cấp độ toàn cầu, với hơn một phần năm của Fortune Global 500 công ty đến từ GDP của Hoa Kỳ tăng 1,7% vào năm 2020. 2) Trung QuốcGDP danh nghĩa: 14,2 nghìn tỷ đô la GDP (PPP): 27,3 nghìn tỷ đô la Trong vài thập kỷ trước, nền kinh tế Trung Quốc đã chứng kiến sự tăng trưởng theo cấp số nhân, phá vỡ những trở ngại của nền kinh tế có kế hoạch tập trung để trở thành trung tâm sản xuất và xuất khẩu của thế giới. Đối với năng lực sản xuất và xuất khẩu khổng lồ, Trung Quốc là nhà máy sản xuất trên thế giới.Trong những năm qua, vai trò của dịch vụ đã dần tăng lên và sản xuất đã giảm tương đối khi đóng góp vào GDP bình quân đầu người của Trung Quốc. Kinh tế Trung Quốc đã chứng kiến sự tăng trưởng theo cấp số nhân. Tốc độ phát triển đã chậm lại trong những năm gần đây, dù vậy Trung Quốc vẫn mạnh so với các nước khác. Trung Quốc là nền kinh tế lớn nhất với 27,3 nghìn tỷ GDP (PPP) trong năm 2019. GDP của Trung Quốc (PPP) sẽ lên tới 37,06 nghìn tỷ đô la vào năm 2023. Do dân số đông, GDP/người của Trung Quốc xuống còn 10.153 USD. Trung Quốc vẫn là nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới.
3) NhậtGDP danh nghĩa: 5,18 nghìn tỷ đô la GDP (PPP): 5,75 nghìn tỷ đô la Về GDP danh nghĩa, nền kinh tế Nhật Bản đứng thứ ba ở mức 5,2 nghìn tỷ USD vào năm 2019. Trước những năm 1990, Nhật Bản ngày nay tương đương với Trung Quốc, bùng nổ vào những năm 1960, 70 và 80. Tuy nhiên, kể từ đó nền kinh tế Nhật Bản đã không còn ngoạn mục về mặt phát triển. 4) ĐứcGDP danh nghĩa: 4 nghìn tỷ đô la GDP (PPP): 4,356 nghìn tỷ đô la Đức không chỉ lớn nhất mà còn là nền kinh tế mạnh nhất ở châu Âu. Trên phạm vi toàn thế giới, với GDP 4 nghìn tỷ đô la, đây là nền kinh tế GDP danh nghĩa lớn thứ tư. Sản lượng ngang giá sức mua trong GDP là 4,35 nghìn tỷ đô la, trong khi GDP bình quân đầu người là 48.264 đô la (thứ 16). Đức chủ yếu phụ thuộc vào xuất khẩu hàng hóa vốn, máy móc ô tô và các loại thiết bị. Đây là một trong những nhà cung cấp sắt, thép, than, hóa chất, máy móc, ô tô và máy công cụ lớn nhất thế giới. Đức đã giới thiệu công nghệ của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 – kế hoạch chiến lược để phát triển quốc gia trở thành thị trường hàng đầu và nhà cung cấp các giải pháp sản xuất tiên tiến - để duy trì sức mạnh sản xuất trong tình hình hiện nay trên toàn thế giới.
5) Ấn ĐộGDP danh nghĩa: 2.972 nghìn tỷ đô la GDP (PPP): 1,1468 nghìn tỷ đô la Ấn Độ sẽ đứng vị trí thứ ba nền kinh tế lớn nhất thế giới năm 2020 khi so sánh GDP là 11,46 nghìn tỷ đô la tương đương sức mua. Dân số lớn của Ấn Độ kéo phần trăm GDP danh nghĩa xuống còn 2,199 đô la khi họ tính toán các quốc gia theo GDP danh nghĩa trên đầu người. Hy vọng Ấn Độ sẽ vượt qua cả Vương quốc Anh vào năm 2020 để trở thành nền kinh tế lớn thứ năm thế giới với GDP danh nghĩa là 2,9 nghìn tỷ USD. Lĩnh vực dịch vụ Ấn Độ là khu vực phát triển nhanh nhất thế giới, tăng thêm hơn 30% cho nền kinh tế. Sản xuất của Ấn Độ tiếp tục một trong những ngành công nghiệp chính (hiện đang chậm lại) và được khuyến khích thường xuyên vì động lực thông qua các sáng kiến của chính phủ như là Make in India.
Mặc dù đầu vào ngành nông nghiệp đã giảm xuống còn khoảng 47%, nhưng vẫn cao hơn nhiều so với các nước phương Tây và các thị trường mới nổi khác. Do đồng rupee giảm, số dư tài khoản vãng lai cao và tăng trưởng công nghiệp yếu, Ấn Độ bắt đầu chứng kiến sự suy giảm phát triển. Gần đây, tăng trưởng tài chính đã vượt Trung Quốc, khiến Ấn Độ trở thành nền kinh tế tăng trưởng nhanh nhất thế giới. 6) AnhGDP danh nghĩa: 2,829 nghìn tỷ đô la GDP (PPP): 3,128 nghìn tỷ đô la Anh với GDP danh nghĩa là 2,829 nghìn tỷ đô la, giữ vị trí thứ sáu về GDP theo quốc gia trong giai đoạn 2019-2020. Về GDP theo sức mua tương đương, Vương quốc Anh giảm xuống vị trí thứ chín với 3,128 nghìn tỷ đô la. Có thể thứ hạng sẽ tăng lên vị trí thứ bảy vào năm 2023 với 3,470 nghìn tỷ đô la GDP. Anh đứng thứ 22 trong GDP bình quân đầu người lên tới 44.177 USD. Vương quốc Anh được hỗ trợ chủ yếu bởi lĩnh vực dịch vụ, nơi bổ sung hơn 75% GDP từ sản xuất, lĩnh vực nổi bật thứ hai sau nông nghiệp.
Đến năm 2020 với GDP danh nghĩa là 3,2 nghìn tỷ USD, Vương quốc Anh sẽ vẫn nằm trong top 5 quốc gia mạnh nhất theo GDP. 7) PhápGDP danh nghĩa: 2,761 nghìn tỷ đô la GDP (PPP): 3,054 nghìn tỷ đô la Nền kinh tế Pháp chiếm khoảng một phần năm tổng sản phẩm quốc nội (GDP EU) của liên minh Châu Âu. Dịch vụ là đóng góp chính cho nền kinh tế của đất nước, với ngành công nghiệp này chiếm hơn 70% GDP. Pháp là một trong những nhà sản xuất hàng đầu thế giới trong các ngành công nghiệp ô tô, hàng không và đường sắt, và mỹ phẩm và hàng xa xỉ.
Nền kinh tế Pháp đã duy trì các cuộc khủng hoảng tài chính tương đối tốt so với các nước khác. Được bảo vệ một phần bởi sự phụ thuộc thấp vào thương mại bên ngoài và mức tiêu thụ tư nhân ổn định, GDP của Pháp chỉ giảm trong năm 2009. Tuy nhiên, sự phục hồi đã khá chậm và mức thất nghiệp cao và tiếp tục là một vấn đề gia tăng đối với các nhà hoạch định chính sách, đặc biệt là trong giới trẻ trong nền kinh tế mạnh thứ bảy này.
8) ÝGDP danh nghĩa: 2,072 nghìn tỷ đô la GDP (PPP): 2,394 nghìn tỷ đô la Bất chấp việc Ý bị bất ổn chính trị, kinh tế trì trệ và không có những thay đổi quan trọng cản trở. Ngành công nghiệp đã báo cáo các cơn co thắt 2,4% và 1,8% trong năm 2012 và 2013, nhưng trong vài năm qua, nền kinh tế đã mạnh lên. Đất nước này đang cố gắng xây dựng mối quan hệ tài chính tốt hơn với các quốc gia nhỏ láng giềng như Bosnia và Herzegovina, Pháp và các nền kinh tế châu Âu khác. Ý vẫn bị gánh nặng bởi các vấn đề lãnh đạo lâu dài khác nhau, bao gồm một thị trường lao động cứng nhắc, năng suất trì trệ, thuế suất cao, mặc dù giảm số lượng các khoản nợ xấu trong lĩnh vực ngân hàng; và nợ chính phủ cao. Những điểm yếu này hạn chế sự tăng trưởng tài chính của đất nước, duy trì quan điểm phát triển dưới mức của các đối tác ở châu Âu. Mức thất nghiệp vẫn ở mức hai con số, trong khi thâm hụt chính phủ vẫn ở mức khoảng 132% GDP. Trên khía cạnh tích cực, tăng trưởng tài chính được thúc đẩy bởi xuất khẩu và tăng trưởng trong đầu tư. 9) BrazilGDP danh nghĩa: 1,847 nghìn tỷ đô la GDP (PPP): 3,456 nghìn tỷ đô la Brazil là quốc gia đông dân nhất và lớn nhất ở Nam Mỹ. Brazil là một trong những nền kinh tế lớn thứ chín thế giới năm 2019, phục hồi từ nền kinh tế tập trung chủ nghĩa xã hội với GDP danh nghĩa là 1,868 nghìn tỷ đô la vào năm 2018. Quốc gia này nổi tiếng với các ngành dệt, giày, xi măng, gỗ, quặng sắt và thiếc. Điều này dẫn đến một ngành công nghiệp nông nghiệp tương đối mạnh mẽ, chiếm khoảng 6% tổng GDP. Tuy nhiên, các ngành dịch vụ (72,8%) và sản xuất công nghiệp (21%) vẫn chiếm phần lớn GDP của đất nước, như trong hầu hết các ngành công nghiệp hiện đại.
Brazil tiếp tục hồi phục sau cuộc suy thoái mạnh năm 2015 và 2016. Trước cuộc khủng hoảng, Brazil tiết lộ các sản phẩm tài chính ở các quốc gia sẽ lớn hơn đáng kể trong năm 2013 và 2014 ở mức gần 2,5 nghìn tỷ USD. IMF (Quỹ tiền tệ quốc tế) gần đây đã giảm dự báo Brazil xuống dưới 1% vì sự suy yếu niềm tin vào sự ổn định chính trị và sự không chắc chắn về tỷ giá hối đoái. IMF cho biết, bản sửa đổi giảm đáng kể cho năm 2019 phản ánh sự xuống cấp của Brazil, nơi tâm lý đã suy yếu đáng kể vì sự không chắc chắn vẫn còn về sự chấp thuận lương hưu và các cải cách cơ cấu khác, theo IMF. 10) CanadaGDP danh nghĩa: 1,82 nghìn tỷ đô la GDP (PPP): 1,93 nghìn tỷ đô la Nền kinh tế lớn thứ mười thế giới đang đứng trước Nga. Canada báo cáo sự phát triển tài chính mạnh mẽ từ năm 1999 đến 2008, với GDP hàng năm tăng trung bình gấp 2,9%. Do mối quan hệ tài chính chặt chẽ với Hoa Kỳ, Canada có thể phục hồi nhanh chóng từ ảnh hưởng của suy thoái kinh tế năm 2009. Ngoài ra, tín dụng cho chính sách tài khóa mạnh mẽ trước khủng hoảng, một hệ thống tài chính mạnh mẽ.
Canada thuộc khu vực chính trị tương đối ổn định và sức mạnh kinh tế của các khu vực phía tây giàu tài nguyên. Tăng trưởng đã bắt đầu trở lại kể từ năm 2010 và trung bình, nền kinh tế của Canada đã tăng khoảng 1,4% mỗi năm từ năm 2010 đến 2013. GDP danh nghĩa của Canada đứng ở mức 1,8 nghìn tỷ USD với tốc độ tăng trưởng hàng năm là 2,0% vào năm 2019 và dự kiến sẽ đạt 2,43 nghìn tỷ USD vào năm 2023. Về lâu dài, theo các mô hình kinh tế lượng, người ta kỳ vọng rằng GDP của Canada sẽ dao động quanh mức 2160 nghìn tỷ USD vào năm 2020. Sưu tầm, tổng hợp: TSKH. Phan Xuân Dũng 1 Hoa Kỳ United States14408686 12662685 422381431 181255974 29,31 2711 2 Trung Quốc China8254736 8081358 96129346 55619277 11.65 1112 3 Vương quốc Anh United Kingdom4235739 3564646 114382158 24729307 27.00 1707 4 Đức Germany3663812 3352795 89183196 20651732 24.34 1498 5 Nhật Bản Japan3191326 3035507 58822810 14431511 18.43 1171 6 Pháp France2521133 2325263 61010667 11895280 24.20 1352 7 Ấn Độ India2353482 2177268 26332969 8967838 11.19 745 8 Ý Italy2197985 1983062 48803041 11022920 22.20 1189 9 Canada Canada2146402 1917712 58975462 9677796 27.48 1381 10 Úc Australia1747456 1538304 43564203 8366775 24.93 1193 11 Tây Ban Nha Spain1731575 1586734 36528228 7602845 21.10 1073 12 Liên đoàn Nga Russian Federation1472666 1432179 12197559 4154321 8.28 675 13 Hàn Quốc South Korea1400127 1350774 23272197 4247883 16.62 810 14 Brazil Brazil1233706 1165637 16948185 5324097 13.74 690 15 Hà Lan Netherlands1190268 1067013 38427592 5379405 32.28 1206 16 Thụy Sĩ Switzerland882183 799411 29253552 3452521 33.16 1142 17 Ba Lan Poland836384 795462 10664792 2509279 12,75 660 18 Thụy Điển Sweden807075 738825 24290014 3240787 30.10 1036 19 Đài Loan Taiwan789909 758084 13233047 2209341 16.75 615 20 Thổ Nhĩ Kỳ Turkey767299 713081 9710816 2000813 12.66 535 21 Iran Iran733080 654135 594668 18426687 2153144 28.17 942 23 Đan Mạch Denmark497068 449661 15613319 1927898 31.41 900 24 Áo Austria486188 440891 12212730 1410769 25.12 783 25 Israel Israel457975 415893 12680144 1493196 27,69 821 26 Mexico Mexico416112 388769 6004537 1121192 14.43 536 27 Cộng hòa Séc Czech Republic412910 394789 5890602 1143483 14,27 554 28 Phần Lan Finland411751 380093 11234329 1467156 27,28 756 29 Malaysia Malaysia410009 391970 4465995 1007984 10.89 415 30 Bồ Đào Nha Portugal405434 370547 7710506 1226258 19.02 599 31 Na Uy Norway400814 359077 10278860 1371037 25.64 747 32 Hồng Kông Hong Kong392606 362445 10170103 1111792 25.90 687 33 Hy Lạp Greece390754 352361 8043851 1080931 20,59 610 34 Singapore Singapore373202 341165 9580943 930752 25.67 697 35 Nam Phi South Africa372646 336951 6268457 1247517 16.82 567 36 Ai Cập Egypt302626 290713 3812756 786275 12.60 349 37 New Zealand New Zealand301756 265890 7413693 933091 24.57 633 38 Ả Rập Saudi Saudi Arabia299283 285929 4487881 712683 15.00 478 39 Ireland Ireland264124 231551 6448205 628096 24.41 628 40 Indonesia Indonesia263491 256614 1393314 377132 5.29 284 41 Argentina Argentina260997 243496 4704091 861118 18.02 510 42 Romania Romania255651 244577 2492998 493756 9.75 364 43 Ukraine Ukraine250206 243638 1933272 544015 7.73 323 44 Thái Lan Thailand248087 235095 3447129 522983 13.89 396 45 Pakistan Pakistan244476 232874 2798976 679622 11,45 353 46 Hungary Hungary235457 220928 4463516 610303 18.96 540 47 Chile Chile203622 191964 3555884 639491 17.46 451 48 Colombia Colombia150096 141076 1794712 273154 11.96 356 49 Slovakia Slovakia141920 136388 1741765 304134 12,27 331 50 Nigeria Nigeria135504 127434 1298563 265966 9,58 260 51 Croatia Croatia132764 125767 1607219 253870 12.11 337 52 Serbia Serbia120688 113652 1490196 244689 12,35 307 53 Slovenia Slovenia119016 112235 2046971 279693 17.20 361 54 Tunisia Tunisia113626 107531 1245991 225365 10,97 235 55 Việt Nam Viet Nam101068 96177 1233938 205683 12,21 269 56 Bulgaria Bulgaria99709 95103 1306680 171079 13.10 305 57 Algeria Algeria93727 90863 9.56 213 58 Ma -rốc Morocco93468 88034 946325 185488 10.12 232 59 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất United Arab Emirates87125 80662 1075950 109871 12.35 268 60 Iraq Iraq79792 77910 455521 105670 5.71 155 61 Bangladesh Bangladesh79426 74897 970199 170255 12,22 252 62 Litva Lithuania67285 64629 878242 139107 13.05 265 63 Jordan Jordan60967 58789 738525 90396 12.11 219 64 Estonia Estonia53313 49547 1241149 151551 23,28 346 65 Philippines Philippines51529 47327 834694 81072 16.20 296 66 Kenya Kenya49757 44630 1128835 148443 22,69 310 67 Belarus Belarus47179 45986 534268 93090 11.32 213 68 Cuba Cuba47064 44406 458316 74348 9.74 200 69 Lebanon Lebanon45782 41600 745429 62343 16.28 264 70 Venezuela Venezuela45565 43161 677763 65258 14.87 254 71 Peru Peru43570 39588 692903 74586 15.90 288 72 Ethiopia Ethiopia43527 41204 586699 131131 13.48 193 73 Qatar Qatar42526 39137 698753 67249 16.43 238 74 Kazakhstan Kazakhstan41193 39708 257366 47506 6.25 138 75 Síp Cyprus39026 35054 716136 70369 18,35 254 76 Ecuador Ecuador36638 34701 418499 56830 11.42 197 77 Ghana Ghana34018 31360 516955 69123 15.20 191 78 Latvia Latvia33495 32056 421258 51357 12,58 202 79 Kuwait Kuwait32882 31092 460773 41447 14.01 195 80 Sri Lanka Sri Lanka30366 27913 487080 42909 16.04 225 81 Ô -man Oman28405 26003 366998 35319 12.92 176 82 ICELAND Iceland28130 25145 1010862 78217 35,94 370 83 Luxembourg Luxembourg28094 25265 596099 43279 21,22 243 84 Uruguay Uruguay25948 24058 516818 56216 19.92 222 85 Georgia Georgia25654 23194 500181 53000 19.50 219 86 Uganda Uganda25278 22955 541244 74784 21,41 209 87 Macao Macao25149 23663 389743 35787 15.50 178 88 Tanzania Tanzania24827 22851 522933 68413 21.06 205 89 Nepal Nepal23655 21322 345676 41962 14.61 175 90 Cameroon Cameroon23253 21766 379695 61161 16.33 167 91 Armenia Armenia21101 20294 401257 66930 19.02 214 92 Puerto Rico Puerto Rico20119 18870 540256 25517 26.85 253 93 Uzbekistan Uzbekistan19574 19099 129409 29081 6.61 106 94 Azerbaijan Azerbaijan19170 18595 194717 34488 10.16 138 95 Bosnia và Herzegovina Bosnia and Herzegovina18020 17704 16366 401757 34787 22,69 214 97 Macedonia Macedonia15176 14274 209167 15438 13.78 152 98 Zimbabwe Zimbabwe14595 13017 251955 26092 17,26 164 99 Senegal Senegal13510 12495 196890 19871 14,57 146 100 Sudan Sudan13309 12464 181733 14717 13,65 119 101 Malta Malta11424 9730 209137 13317 18.31 165 102 Palestine Palestine10971 10322 190215 15810 17.34 131 103 Malawi Malawi10758 9706 234205 26542 21.77 166 104 Bahrain Bahrain10751 9793 147546 6812 13.72 117 105 Botswana Botswana10411 9268 161915 14356 15,55 127 106 Cộng hòa Ả Rập Syria Syrian Arab Republic9942 9398 148718 11427 14.96 130 107 Panama Panama9810 9059 405770 30041 41.36 242 108 Moldova Moldova9694 9254 146799 16295 15.14 135 109 Burkina Faso Burkina Faso9037 8562 154752 19998 17.12 126 110 Zambia Zambia8814 7876 202453 17100 22.97 151 111 Côte d hèIvoire Côte d’Ivoire8664 8174 154129 11683 17.79 134 112 Trinidad và Tobago Trinidad and Tobago8325 7365 115333 7367 13.85 117 113 Jamaica Jamaica8206 6984 145919 9778 17.78 121 114 Libya Libya8152 7782 99791 4160 12,24 94 115 Yemen Yemen7891 7562 108665 10291 13.77 98 116 Bénin Benin7770 7384 159520 15227 20,53 117 117 Mông Cổ Mongolia7115 6677 104903 11670 14.74 117 118 Albania Albania6975 6460 66152 5067 9.48 85 119 Brunei Darussalam Brunei Darussalam6683 5861 90226 7974 13.50 105 120 Bolivia Bolivia6365 5858 170690 10254 26.82 151 121 Congo Congo6268 5755 137493 8593 21.94 133 122 Montenegro Montenegro6120 5758 57948 8594 9.47 80 123 Mozambique Mozambique5964 5425 161893 11182 27.15 130 124 Madagascar Madagascar5820 5489 100776 14602 17.32 113 125 Campuchia Cambodia5815 5228 118637 12533 20.40 128 126 Myanmar Myanmar5767 5269 84301 6503 14.62 95 127 Rwanda Rwanda5533 4948 113241 7386 20.47 107 128 Namibia Namibia5472 4849 98074 7602 17.92 119 129 Fiji Fiji5448 4799 106707 7460 19,59 109 130 Mauritius Mauritius4975 4449 71251 6251 14.32 104 131 Mali Mali4675 4356 103123 7937 22.06 124 132 Guatemala Guatemala4551 4134 87136 5294 19.15 110 133 Kyrgyzstan Kyrgyzstan4132 3767 101706 4140 24.61 103 134 Papua New Guinea Papua New Guinea3907 3609 92047 6800 23,56 112 135 Paraguay Paraguay3769 3459 65678 3716 17.43 103 136 Lào Laos3763 3441 69986 7671 18.60 107 137 Gabon Gabon3463 3235 83800 7471 24.20 120 138 Gambia Gambia3396 3130 150028 8557 44,18 145 139 New Caledonia New Caledonia3343 3144 122063 9489 36,51 123 140 Monaco Monaco3001 2696 97249 6661 32,41 126 141 Niger Niger2939 2736 56580 4187 19.25 96 142 Togo Togo2856 2650 41900 2191 14.67 63 143 Barbados Barbados2802 2327 82986 2432 29.62 102 144 Cộng hòa Dominican Dominican Republic2777 2583 37986 2001 13,68 81 145 Afghanistan Afghanistan2674 2346 64658 1950 24,18 69 146 Tajikistan Tajikistan2642 2545 19225 2696 7.28 58 147 Cộng hòa Dân chủ Congo Congo Democratic Republic Congo2538 2334 40747 1722 16.05 78 148 Honduras Honduras2476 2271 38867 1658 15.70 76 149 Grenada Grenada2438 2108 27664 1376 11,35 63 150 Nicaragua Nicaragua2252 2077 49498 2883 21.98 100 151 Polynesia Pháp French Polynesia2247 2089 58799 5155 26.17 99 152 Liechtenstein Liechtenstein2231 2007 49290 3310 22.09 103 153 El Salvador El Salvador2010 1829 34526 1553 17,18 77 154 Swaziland Swaziland1986 1837 28336 1274 14,27 73 155 Guadeloupe Guadeloupe1898 1757 35941 1723 18.94 79 156 Sierra Leone Sierra Leone1864 1646 38851 3240 20.84 73 157 Greenland Greenland1832 1716 52235 4982 28.51 87 158 Guiana thuộc Pháp French Guiana1698 1551 44793 2638 26,38 92 159 Angola Angola1648 1525 23791 1738 14.44 56 160 Bhutan Bhutan1599 1418 27500 1874 17.20 61 161 Haïti Haïti1592 1409 31961 2823 20.08 76 162 Triều Tiên North Korea1555 1530 11336 1314 7.29 43 163 Guinea Guinea1484 1363 31348 1769 21.12 78 164 GUAM Guam1191 1077 24195 995 20.31 75 165 Quần đảo Faroe Faroe Islands1138 1033 26401 2136 23.20 72 166 Bermuda Bermuda1049 949 48026 2405 45,78 105 167 Saint Kitts và Nevis Saint Kitts and Nevis1045 858 11165 634 10.68 46 168 Martinique Martinique1034 925 31953 411 30.90 59 169 Lesotho Lesotho1025 1007 933 19818 640 19.68 55 171 Cộng hòa Trung Phi Central African Republic985 915 17742 920 18.01 60 172 Reunion Reunion968 890 17352 257 17.93 62 173 Mauritania Mauritania964 907 12110 858 12,56 50 174 Seychelles Seychelles941 870 35591 1659 37.82 74 175 Bahamas Bahamas941 844 15156 1181 16.11 61 176 Guyana Guyana918 818 13249 455 14.43 56 177 Liberia Liberia917 773 27821 1077 30.34 63 178 Eritrea Eritrea862 802 13450 725 15.60 53 179 Guinea-Bissau Guinea-Bissau846 768 20889 4114 24,69 68 180 Chad Chad799 754 14171 993 17.74 49 181 Quần đảo Solomon Solomon Islands694 646 15174 943 21.86 51 182 Suriname Suriname692 627 13817 660 19.97 49 183 Belize Belize660 574 29164 471 44.19 58 184 Vanuatu Vanuatu607 564 9294 872 15.31 45 185 Samoa Samoa596 543 8596 505 14.42 42 186 Maldives Maldives554 509 7182 595 12.96 40 187 Cape Verde Cape Verde533 510 6374 498 11.96 38 188 Quần đảo Falkland (Malvinas) Falkland Islands (Malvinas)532 496 10619 1191 19.96 48 189 Somalia Somalia531 468 5188 9.77 28 190 San Marino San Marino492 437 30901 384 62.81 49 191 Dominica Dominica481 426 7546 191 15,69 44 192 Hà Lan Antilles Netherlands Antilles444 401 19022 218 42.84 60 193 Turkmenistan Turkmenistan425 406 5136 526 12.08 32 194 Quần đảo Cayman Cayman Islands404 366 5930 167 14.68 39 195 Djibobauti Djibouti394 377 3985 315 10.11 31 196 Timor-Leste Timor-Leste392 346 3770 305 9.62 30 197 trạng thái liên kết của Micronesia Federated States of Micronesia376 322 44616 460 118,66 57 198 Andorra Andorra344 310 6079 169 17.67 36 199 Palau Palau312 294 6096 448 19.54 44 200 Guinea Xích đạo Equatorial Guinea287 270 7246 445 25,25 33 201 Quần đảo Virgin (Hoa Kỳ) Virgin Islands (U.S.)279 265 7833 110 28.08 39 202 Tonga Tonga263 246 9879 199 37,56 34 203 Antigua và Barbuda Antigua and Barbuda258 234 2209 58 8,56 25 204 Cộng hòa Nam Sudan Republic of South Sudan244 220 1370 75 5.61 20 205 205 Samoa American Samoa239 224 4937 181 20.66 31 206 Gibraltar Gibraltar237 199 5981 242 25.24 37 207 Ruba Aruba234 170 2659 33 11.36 22 208 Comoros Comoros218 201 2860 178 13.12 24 209 Saint Lucia Saint Lucia202 168 7961 36 39,41 30 210 Saint Vincent và Grenadines Saint Vincent and the Grenadines202 183 2254 20 11.16 24 211 Quần đảo Virgin (Anh) Virgin Islands (British)176 155 5136 79 29.18 33 212 Quần đảo Marshall Marshall Islands152 131 2463 59 16.20 27 213 Mont Khóa Montserrat138 133 4331 312 31.38 34 214 Anguilla Anguilla131 100 26376 146 201.34 34 215 Quần đảo Bắc Mariana Northern Mariana Islands120 112 1638 52 13,65 22 216 Quần đảo Cook Cook Islands118 109 3007 114 25,48 28 217 Mayotte Mayotte118 113 965 36 8.18 14 218 Kiribati Kiribati108 100 1097 34 10.16 17 219 Word Tome và Princeee Sao Tome and Principe106 100 1657 105 15.63 23 220 Quần đảo Turks và Caicos Turks and Caicos Islands89 84 1493 60 16.78 22 221 Curaçao Curaçao84 72 232 11 2.76 8 222 Bang thành phố Vatican Vatican City State79 47 736 13 9.32 16 223 Svalbard và Jan Mayen Svalbard and Jan Mayen62 57 758 3 12,23 14 224 Saint Helena Saint Helena60 57 591 14 9.85 13 225 Tuvalu Tuvalu44 39 948 8 21,55 13 226 Nauru Nauru34 30 456 9 13.41 11 227 Lãnh thổ Ấn Độ Ấn Độ Dương Anh British Indian Ocean Territory34 30 523 0 15,38 11 228 Niue Niue27 23 697 3 25.81 9 229 Quần đảo nhỏ bé Hoa Kỳ United States Minor Outlying Islands24 22 906 0 37,75 12 230 Đảo Norfolk Norfolk Island24 19 258 0 10.75 10 231 Waldlis và Futuna Wallis and Futuna22 19 143 5 6.50 7 232 South Georgia và Quần đảo South Sandwich South Georgia and the South Sandwich Islands22 19 94 0 4.27 5 233 Quần đảo Cocos (Keeling) Cocos (Keeling) Islands14 14 247 0 17.64 6 234 Tokelau Tokelau10 9 607 1 60,70 4 235 Western Sahara Western Sahara10 7 67 0 6.70 5 236 Sint Maarten Sint Maarten9 8 4 0 0.44 1 237 Đảo Giáng sinh Christmas Island7 7 73 0 10.43 4 238 Saint Pierre và Miquelon Saint Pierre and Miquelon7 6 20 0 2.86 3 239 Đảo Bouvet Bouvet Island7 6 46 0 6.57 3 240 Lãnh thổ miền Nam Pháp French Southern Territories6 6 172 0 28,67 5 241 Pitcairn Pitcairn3 1 20 0 6.67 2 242 Đảo nghe và Quần đảo Mconald Heard Island and McDonald Islands2 2 12 0 6.00 1Đó là quốc gia không có 1 trong công nghệ?Hoa Kỳ.Hợp chủng quốc Hoa Kỳ là một quốc gia Bắc Mỹ là cường quốc kinh tế và quân sự thống trị nhất thế giới.
Quốc gia nào tốt nhất trong công nghệ 2022?Thụy Sĩ là nền kinh tế sáng tạo nhất thế giới vào năm 2022 - năm thứ 12 liên tiếp - tiếp theo là Hoa Kỳ, Thụy Điển, Vương quốc Anh và Hà Lan. is the most innovative economy in the world in 2022 - for the 12th year in a row - followed by the United States, Sweden, the United Kingdom and the Netherlands.
Quốc gia nào tiên tiến nhất trong khoa học?
Những quốc gia nào đóng góp nhiều nhất cho khoa học?Danh sách các quốc gia theo số lượng bài báo tạp chí khoa học và kỹ thuật. |