10 thành phố lớn hàng đầu ở chúng tôi năm 2022
Show Có những thành phố là đầu tàu kinh tế của cả nước nhờ tổng hợp nhiều khía cạnh như dân số, văn hóa, kinh tế, con người và tất cả các yếu tố này cộng lại sẽ phản ánh qua GDP của thành phố đó. Mời anh em điểm qua TOP 10 thành phố có GDP cao nhất hành tinh năm 2019. (vì năm 2020 chưa hết với lại cũng bị đại dịch nên thứ tự sắp tới chắc cũng thay đổi ít nhiều.) 10. Thượng Hải (TQ)
Thượng Hải là một trong những thành phố phát triển nhanh nhất của TQ trong nhiều thập kỉ qua và hiện nay được mệnh danh là một trong những thành phố hiện đại nhất thế giới. Thượng Hải là trung tâm tài chính, công nghệ, du lịch, sản xuất hóa chất và thép. Với mức GDP khổng lồ này, thu nhập bình quân đầu người của người dân Thượng Hải là hơn 22.000 USD/năm ~ hơn 500 triệu VND. 9. Moscow (Nga)
Moscow hay còn gọi Maskva (Mát-xcơ-va hoặc Mạc Tư Khoa) là thủ đô và là trung tâm kinh tế, chính trị của liên bang Nga. Dân số của thành phố này chỉ bằng 1/2 Thượng Hải nhưng GDP lại xấp xỉ nhau, cho biết nước Nga đã đầu tư cho thủ đô của họ nhiều như thế nào. 8. Chicago (Mỹ)
Chicago là một trong những thành phố lớn của Mỹ và nổi tiếng nhất của tiểu bang Illinois, được thành lập ngày 12/8/1833 với dân số vỏn vẹn chỉ 200 người, đến nay đã tăng lên hơn 2,7 triệu người. Chicago nổi tiếng về tài chính, xuất bản và sản xuất công nghệ cao, thành phố này đứng thứ 3 trong top 10 thành phố có GDP cao nhất nước Mỹ, chỉ sau Los Angeles và New York. 7. Osaka (Nhật Bản)
Osaka là một trong những thành phố cổ nhất của Nhật Bản vì vậy đây là địa điểm du lịch nổi tiếng nhất xứ sở hoa anh đào. Thành phố này luôn đứng ở vị trí GDP cao thứ 2 Nhật Bản suốt nhiều năm nay. 6. Paris (Pháp)
Paris được mệnh danh là kinh đô ánh sáng của thế giới, nơi có tháp Eiffel trứ danh. Thủ đô nước Pháp cùng với thủ đô London của Anh và New York của Mỹ là bộ 3 thành phố phát triển kinh tế nhanh nhất thế giới thế kỉ 20. 5. London (Anh)
Top 10 thành phố có GDP cao nhất thế giới chắc chắn không thể thiếu London rồi, thành phố sương mù, nơi khởi nguồn của Cách mạng công nghiệp lần 1 kích thích sự phát triển kinh tế của toàn thế giới. 4. Seoul (Hàn Quốc)
Sau nhiều năm phát triển liên tục, Hàn Quốc hiện nay đã vươn lên là nền kinh tế lớn 12 thế giới với GDP năm 2019 đạt 1.630 tỷ USD, trong đó thủ đô Seoul chiếm tới 48% với 780 tỷ USD. 3. Los Angeles (Mỹ)
Hạt Los Angeles (L.A county) là một trong những hạt lớn nhất của tiểu bang California nói riêng và nước Mỹ nói chung, gồm có 88 thành phố lớn nhỏ khác nhau, trong đó thành phố Los Angeles là thủ phủ của hạt Los Angeles. Nơi đây có Hollywood nổi tiếng toàn thế giới vì vậy rất nhiều bộ phim được lấy bối cảnh ở thành phố này, ví dụ loạt phim Terminator, Once Upon A Time in Hollywood. Thành phố Los Santos trong loạt game GTA cũng lấy bối cảnh của Los Angeles. 2. New York (Mỹ)
New York được mệnh danh thành phố không bao giờ ngủ, luôn hoạt động, làm việc hết công suất 24/7. Hiện nay đây là thành phố có nền kinh tế, tài chính lớn nhất của nước Mỹ. Loạt phim John Wick lấy bối cảnh thế giới ngầm ở thành phố này. Các nhà kinh tế ước tính đến năm 2035, New York sẽ vươn lên trở thành thành phố có nền kinh tế cao nhất hành tinh với GDP đạt 2.500 tỷ USD, tức là hơn gấp đôi hiện nay. 1. Tokyo (Nhật Bản)
Chắc là nhiều anh em sẽ rất bất ngờ khi biết Tokyo là thành phố có GDP cao nhất hành tinh. Thủ đô nước Nhật có xuất phát điểm là một làng chài nhỏ và bắt đầu phát triển mạnh mẽ từ thời Edo. Tokyo hiện nay là một trong những thành phố hiện đại nhất Nhật Bản, chiếm tới 30% GDP của cả nước. Tuy nhiên ước tính đến năm 2035, Tokyo sẽ bị mất vị trí số 1 vào tay New York, ước tính GDP của Tokyo năm 2035 là 1.900 tỷ USD. Theo Financeonline Nguồn: https://tinhte.vn/thread/top-10-thanh-pho-co-gdp-cao-nhat-hanh-tinh.3190918/ This is a list of the most populous incorporated places of the United States. As defined by the United States Census Bureau, an "incorporated place" includes a variety of designations, including city, town, village, borough, and municipality.[a] A few exceptional census-designated places (CDPs) are also included in the Census Bureau's listing of incorporated places.[b] Consolidated city-counties represent a distinct type of government that includes the entire population of a county, or county equivalent. Some consolidated city-counties, however, include multiple incorporated places. This list presents only that portion (or "balance") of such consolidated city-counties that are not a part of another incorporated place. This list refers only to the population of individual municipalities within their defined limits; the populations of other municipalities considered suburbs of a central city are listed separately, and unincorporated areas within urban agglomerations are not included. Therefore, a different ranking is evident when considering U.S. metropolitan area populations. 2021 Tổng dân số được liệt kê 2020 của tất cả các thành phố trên 100.000 là 96.598.047, chiếm 29,14% dân số Hoa Kỳ (không bao gồm các lãnh thổ) và bao gồm tổng diện tích đất là 29.588 dặm vuông (76.630 & NBSP; km2). Dân số thành phố trung bình là 301.765 và mật độ trung bình là 4.151 cư dân trên mỗi dặm vuông (1.603/km2). Bảng sau đây liệt kê năm thành phố (đô thị) của Puerto Rico với dân số lớn hơn 100.000 vào ngày 1 tháng 7 năm 2020, theo ước tính của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ.municipios) of Puerto Rico with a population greater than 100,000 on July 1, 2020, as estimated by the United States Census Bureau. 2020 Xếp hạng đô thị 2020 Điều tra dân số 2010 Thay đổi năm 2016 Diện tích đất 2020 Mật độ dân số Vị trí 1 San Juan 342.259 395.326 −13,42% 39,5 & NBSP; SQ & NBSP; MI 102.3 & NBSP; . 154,815 176,762 −12,42% 20,7 & nbsp; ; MI 79,5 & nbsp; KM2 4,479/sq & nbsp; MI 1,729/km2 17 ° 59′N66 ° 36′W/17,98 ° N 66.60 ° W 5 ; MI 4.500 / km2 18 ° 14′N66 ° 02′W / 18,23 ° N 66,03 ° WSan Juan 342,259 395,326 −13.42% 39.5 sq mi 102.3 km2 8,665/sq mi 3,346/km2 18°24′N 66°04′W / 18.40°N 66.06°W 2 Bayamón 185,187 208,116 −11.02% 27.0 sq mi 69.9 km2 6,859/sq mi 2,648/km2 18°23′N 66°10′W / 18.38°N 66.16°W 3 Carolina 154,815 176,762 −12.42% 20.7 sq mi 53.6 km2 7,479/sq mi 2,888/km2 18°25′N 65°58′W / 18.41°N 65.97°W 4 Ponce 137,491 166,327 −17.34% 30.7 sq mi 79.5 km2 4,479/sq mi 1,729/km2 17°59′N 66°36′W / 17.98°N 66.60°W 5 Caguas 127,244 142,893 −10.95% 10.9 sq mi 28.2 km2 11,700/sq mi 4,500/km2 18°14′N 66°02′W / 18.23°N 66.03°W Bảng sau đây liệt kê các địa điểm điều tra dân số (CDP) của Hoa Kỳ với dân số ít nhất 100.000 người theo điều tra dân số năm 2020. Một CDP là một sự tập trung dân số được xác định bởi Cục điều tra dân số Hoa Kỳ cho các mục đích thống kê. CDP được phân định cho mỗi cuộc điều tra dân số thập niên như các đối tác thống kê của các địa điểm kết hợp như thành phố, thị trấn và làng mạc. CDP là những khu vực dân cư thiếu chính quyền thành phố riêng biệt, nhưng nếu không thì giống với các địa điểm kết hợp. Không giống như các thành phố được kết hợp trong danh sách chính, Cục điều tra dân số Hoa Kỳ không tiết lộ ước tính dân số hàng năm cho CDP. Điều tra dân số Điều tra dân số Điều tra dân số năm 2020 Điều tra dân số 2010 Thay đổi 2020 Diện tích đất 2020 Mật độ dân số ANSI Vị trí Arlingtonvirginia 238,643 207,627 +14,94% 25,97 & NBSP; Sq & NBSP; W / 38,88 ° N 77,18 ° W Enterprisenevada 221.831 108,481 +104,49% 46.513 & nbsp; Thung lũng 215,597 178,395 +20,85% 33.226 & nbsp; sq & nbsp; MI 86.055 & nbsp; ; /sq & nbsp; mi 1,581/km2 02409023 36 ° 05′N115 ° 08′W/36.08 ° N 115.13 ° 59′N90 ° 10′W / 2 9,99 ° N 90,17 ° W East Los Angelescalifornia 118,786 126,496 6.10% 7.448 & nbsp; 103.483 +10,77% 33.101 & nbsp; sq & nbsp; MI 85.731 & nbsp; sq & nbsp; mi 112.121 & nbsp; km2 2.643/sq & nbsp; mi 1.020/km2 30 ° 11′N95 ° 30′W/30,18 ° N 95,50 ° W Spring Hillflorida 113.568 98 Sq & nbsp; MI 733/km2 28 ° 29′N82 ° 33′W/28,49 ° N 82,55 ° W Riverviewflorida 107,396 71,050 +51.16% 46.19 & NBSP; N82 ° 19′W / 27,87 ° N 82,32 ° W ColumbiaIamaryland 104,681 99,615 +5,09% 31,93 & NBSP; ° W Highlands RanchColorado 103,444 96,713 +6,96% 24,26 & nbsp; sq & nbsp; MI 62.833 & nbsp; 04 ° 58′W / 39,54 ° N 104,97 ° W+14.94% 25.97 sq mi 67.262 km2 9,189/sq mi 3,548/km2 38°53′N 77°11′W / 38.88°N 77.18°W EnterpriseNevada 221,831 108,481 +104.49% 46.513 sq mi 120.468 km2 4,769/sq mi 1,841/km2 02408084 36°01′N 115°13′W / 36.01°N 115.21°W Spring ValleyNevada 215,597 178,395 +20.85% 33.226 sq mi 86.055 km2 6,489/sq mi 2,505/km2 02408797 36°05′N 115°16′W / 36.09°N 115.26°W Sunrise ManorNevada 205,618 189,372 +8.58% 33.352 sq mi 86.381 km2 6,165/sq mi 2,380/km2 02410035 36°10′N 115°02′W / 36.17°N 115.04°W ParadiseNevada 191,238 223,167 −14.31% 46.717 sq mi 120.996 km2 4,094/sq mi 1,581/km2 02409023 36°05′N 115°08′W / 36.08°N 115.13°W MetairieLouisiana 143,507 138,481 +3.63% 23.222 sq mi 60.145 km2 6,180/sq mi 2,390/km2 02403282 29°59′N 90°10′W / 29.99°N 90.17°W East Los AngelesCalifornia 118,786 126,496 −6.10% 7.448 sq mi 19.290 km2 15,949/sq mi 6,158/km2 02408711 34°02′N 118°10′W / 34.03°N 118.16°W BrandonFlorida 114,626 103,483 +10.77% 33.101 sq mi 85.731 km2 3,463/sq mi 1,337/km2 02402711 27°56′N 82°17′W / 27.93°N 82.29°W The WoodlandsTexas 114,436 93,847 +21.94% 43.29 sq mi 112.121 km2 2,643/sq mi 1,020/km2 30°11′N 95°30′W / 30.18°N 95.50°W Spring HillFlorida 113,568 98,621 +15.16% 59.81 sq mi 154.907 km2 1,899/sq mi 733/km2 28°29′N 82°33′W / 28.49°N 82.55°W RiverviewFlorida 107,396 71,050 +51.16% 46.19 sq mi 119.632 km2 2,325/sq mi 898/km2 27°52′N 82°19′W / 27.87°N 82.32°W ColumbiaMaryland 104,681 99,615 +5.09% 31.93 sq mi 82.698 km2 3,278/sq mi 1,266/km2 39°12′N 76°52′W / 39.20°N 76.86°W Highlands RanchColorado 103,444 96,713 +6.96% 24.26 sq mi 62.833 km2 4,263/sq mi 1,646/km2 39°32′N 104°58′W / 39.54°N 104.97°W Bảng sau đây liệt kê các thành phố của Hoa Kỳ, trong các cuộc điều tra trước đây, đã có ít nhất 100.000 người nhưng từ đó đã giảm bên dưới ngưỡng này hoặc đã được hợp nhất hoặc sáp nhập vào một thành phố lân cận. Nhà nước thành phố 2021 Ước tính 2020 Tổng điều tra dân số cao nhất Dân số giảm so với ghi chú dân số cao điểm Albanynew York 98.617 99.224 134.995 −26,50% Đỉnh vào năm 1950, −0,61% kể từ năm 2020. Alleghenypennsylvania Cuộc điều tra dân số năm 2010, dân số của tất cả các khu phố Pittsburgh trước đây là một phần của Thành phố Allegheny tổng cộng 43.421. [AB] là 2.538.934. JDENNEW JERSEY 71,773 71 71.791 124,555 −42,36% vào năm 1950, −0,03% kể từ năm 2020. CANTONOHIO 70,426 70,873 Kể từ năm 2020. ClintonMichigan 99,820 100,513 100,513 0,00% vào năm 2020, −0,69% kể từ năm 2020. Duluthminnesota 86,372 86,697 Kể từ năm 2020. Mùa thu Rivermassachusetts 93.884 94.000 120,485 −21,98% Đỉnh vào năm 1920,. 0,77% kể từ năm 2020. Garyindiana 68,325 69,093 178,320 61,25% Đỉnh vào năm 1960, −1.11% kể từ năm 2020. Hammondindiana 76,984 77.879 −1,17% kể từ năm 2020. Niagara Fallsnew York 48.360 48.671 102,3 94 −52,47% Đỉnh năm 1960, 0,64% kể từ năm 2020. Parmaohio 79.982 81,146 100,216 −19,03% Đỉnh năm 1970, −1.43% kể từ năm 2020. 95,112 111,171 −14,45% Đỉnh vào năm 1930, 0,28% kể từ năm 2020. Roanokevirginia 98,865 100,011 100,220 79.815 81.045 103.908 −22,00% đỉnh vào năm 1930, .51,52% kể từ năm 2020. St. . Trenonnew Jersey 90,457 90.871 128.009 −29,01% vào năm 1950, −0,46% kể từ năm 2020. Uticanew York 64,501 65,283 % kể từ năm 2020. Youngstownohio 60.270 60.068 170.002 64,67% đỉnh vào năm 1930, +0,34% kể từ 20 20. 10 thành phố lớn ở Hoa Kỳ là gì?Top 10 thành phố lớn của Hoa Kỳ theo dân số trong. New York, New York - 8.467,513. Los Angeles, California - 3,849,2 Chicago, Illinois - 2.696.555. Houston, Texas - 2.288,2 Phoenix, Arizona - 1.624,569. Philadelphia, Pennsylvania - 1.576.251. Thánh Antonio, Texas - 1.451.853. San Diego, California - 1.381.611. 10 thành phố lớn trên thế giới là gì?Tokyo.. Delhi.. Shanghai.. Thành phố Mexico.. Sao Paulo. Mumbai.. Khu vực đô thị chính của Kinki. Cairo.. Thành phố lớn số 1 ở Mỹ là gì?Các thành phố lớn nhất ở Hoa Kỳ theo dân số. Các thành phố lớn ở Mỹ là gì?Newyork. Los Angeles. Chicago.. Houston.. Phoenix.. Philadelphia.. San Antonio. Thành phố San Diego. |