16 tuổi nữ cao bao nhiêu là đủ

Bảng chiều cao và cân nặng chuẩn của trẻ từ 1 đến 20 tuổi

Đăng bởi: Tào Vân Đăng lúc: 24-11-2017 16:06
Dựa vào nhiều cuộc nghiên cứu, khảo sát khác nhau, các nhà khoa học trên thế giới đã tính được chiều cao và cân nặng chuẩn của trẻ ở từng độ tuổi. Việc nắm rõ những thông tin này sẽ giúp các ông bố bà mẹ có thể kiểm tra xem con mình phát triển thể chất như thế đã đạt chuẩn hay chưa và có những biện pháp khắc phục kịp thời. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bố mẹ bảng chiều cao và cân nặng chuẩn của trẻ từ 1 đến 20 tuổi để tiện theo dõi hơn.
  • Bí quyết tăng chiều cao cho trẻ trong tuổi dậy thì
  • Chỉ ninh xương nấu cháo có cung cấp đủ Canxi cho trẻ?
  • Trẻ muốn cao vượt trội, đừng bỏ qua những môn thể thao này

Bảng chiều cao và cân nặng chuẩn của trẻ từ 1 đến 20 tuổi

Sự kết hợp hài hòa giữa cân nặng và chiều cao có mối quan hệ mật thiết đến cơ thể, sức khỏe của chúng ta, nhất là ở trẻ nhỏ và thanh thiếu niên. Do đó, chiều cao, cân nặng của bé đã đạt chuẩn hay chưa? luôn là thắc mắc chung của nhiều bậc phụ huynh. Theo các chuyên gia, việc thường xuyên theo dõi các chỉ số này chính là cách tốt nhất giúp giảm những nguy cơ tiềm ẩn gây hại cho sức khỏe, phát hiện xem trẻ đang ở tình trạng nào, có bị thừa hay thiếu cân, có chậm lớn hay không, có đang phát triển bình thường hay không?

16 tuổi nữ cao bao nhiêu là đủ

Cần đo chiều cao và theo dõi cân nặng của trẻ thường xuyên

Để theo dõi sự tăng trưởng của con mình một cách khoa học, các bậc phụ huynh cần đo chiều cao và theo dõi cân nặng của trẻ thường xuyên. Sau đó, có thể đối chiếu với chiếu với Bảng chiều cao và cân nặng chuẩn của trẻ từ 1 đến 20 tuổi dưới đây để biết được kết quả:

Nữ

Nam

Tháng

Cân nặng

Chiều cao

Tháng

Cân nặng

Chiều cao

12 tháng

9.2 kg

74.1 cm

12 tháng

9.6 kg

75.7 cm

13 tháng

9.5 kg

75.1 cm

13 tháng

9.9 kg

76.9 cm

14 tháng

9.7 kg

76.4 cm

14 tháng

10.1 kg

77.9 cm

15 tháng

9.9kg

77.7 cm

15 tháng

10.3 kg

79.2 cm

16 tháng

10.2kg

78.4 cm

16 tháng

10.5 kg

80.2 cm

17 tháng

10.4 kg

79.7 cm

17 tháng

10.7 kg

81.2 cm

18 tháng

10.6 kg

80.7 cm

18 tháng

10.9 kg

82.2 cm

19 tháng

10.8 kg

81.7 cm

19 tháng

11.2 kg

83.3 cm

20 tháng

11 kg

82.8 cm

20 tháng

11.3 kg

84 cm

21 tháng

1.3 kg

83.5 cm

21 tháng

11.5 kg

85 cm

22 tháng

11.5 kg

84.8 cm

22 tháng

11.7 kg

86.1 cm

23 tháng

11.7 kg

85.1 cm

23 tháng

11.9 kg

86.8 cm

Nữ

Nam

Tuổi

Cân nặng

Chiều cao

Tuổi

Cân nặng

Chiều cao

2 tuổi

12.0 kg

85.5 cm

2 tuổi

12.5 kg

86.8 cm

3 tuổi

14.2 kg

94 cm

3 tuổi

14.0 kg

95.2 cm

4 tuổi

15.4 kg

100.3 cm

4 tuổi

16.3 kg

102.3 cm

5 tuổi

17.9 kg

107.9 cm

5 tuổi

18.4 kg

109.2 cm

6 tuổi

19.9 kg

115.5 cm

6 tuổi

20.6 kg

115.5 cm

7 tuổi

22.4 kg

121.1 cm

7 tuổi

22.9 kg

121.9 cm

8 tuổi

25.8 kg

128.2 cm

8 tuổi

25.6 kg

128 cm

9 tuổi

28.1 kg

133.3 cm

9 tuổi

28.6 kg

133.3 cm

10 tuổi

31.9 kg

138.4 cm

10 tuổi

32 kg

138.4 cm

11 tuổi

36.9 kg

144 cm

11 tuổi

35.6 kg

143.5 cm

12 tuổi

41.5 kg

149.8 cm

12 tuổi

39.9 kg

149.1 cm

Nữ

Nam

Tuổi

Cân nặng

Chiều cao

Tuổi

Cân nặng

Chiều cao

13 tuổi

45.8 kg

156.7 cm

13 tuổi

45.3 kg

156.2 cm

14 tuổi

47.6 kg

158.7 cm

14 tuổi

50.8 kg

163.8 cm

15 tuổi

52.1 kg

159.7 cm

15 tuổi

56.0 kg

170.1 cm

16 tuổi

53.5 kg

162.5 cm

16 tuổi

60.8 kg

173.4 cm

17 tuổi

54.4 kg

162.5 cm

17 tuổi

64.4 kg

175.2 cm

18 tuổi

56.7 kg

163 cm

18 tuổi

66.9 kg

175.7 cm

19 tuổi

57.1 kg

163 cm

19 tuổi

68.9 kg

176.5 cm

20 tuổi

58.0 kg

163.3 cm

20 tuổi

70.3 kg

177 cm

Có thể thấy sự tăng trưởng ở mỗi trẻ không hề giống nhau. Để đánh giá chỉ số cân nặng hay chiều cao ở một độ tuổi nào đó, các nhà khoa học sẽ chọn ngẫu nhiên nhiều đối tượng khỏe mạnh trong độ tuổi đó và tính toán con số trung bình. Chính vì thế, con số trung bình này sẽ thường nằm ở khoảng giữa, nên bé không cần phải đạt chính xác như số này, có thể cao hay thấp hơn một ít tùy thuộc vào nhiều yếu tố như: Di truyền (gene), chủng tộc, môi trường, điều kiện kinh tế, sự săn sóc y tế...

Chiều cao hoặc cân nặng ở một giai đoạn nào đó cũng chưa khẳng định được gì cả vì các bé có những giai đoạn tăng trưởng và tích lũy khác nhau. Trong thời gian này, trẻ có thể đạt được chiều cao và cân nặng chuẩn nhưng cũng có thể giảm cân rất nhanh hoặc tăng thêm vài mm chiều cao chỉ sau một đêm. Điều quan trọng nhất là con bạn có tăng trưởng theo tốc độ được dự đoán và có khỏe mạnh bình thường hay không? Muốn biết được tốc độ tăng trưởng thì phải theo dõi 1 quá trình liên tục từ nhỏ đến khi trẻ trưởng thành. Biểu đồ tăng trưởng của trẻ trong suốt quá trình lớn lên cần được lưu giữ lại để dễ so sánh giữa các năm.

16 tuổi nữ cao bao nhiêu là đủ

Mỗi trẻ sẽ có những giai đoạn tăng trưởng và tích lũy khác nhau

Bố mẹ hoàn toàn có thể thay đổi chế độ ăn uống, thể dục thể thao, thói quen sinh hoạt, điều kiện môi trường xã hội để giúp con tăng trưởng thể chất tốt nhất. Tuy nhiên, các chuyên gia dinh dưỡng thường không khuyến khích chế độ ăn kiêng cho lứa tuổi thanh thiếu niên vì đây là giai đoạn trẻ cần nguồn dinh dưỡng thiết yếu để tăng trưởng về cân nặng và chiều cao. Vì thế, dù con có tăng cân hơn, cũng đừng vội áp dụng các biện pháp ăn kiêng như người trưởng thành vì nếu làm sai cách có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Nếu nhận thấy có những dấu hiệu cảnh báo không tốt như tốc độ tăng trưởng quá kém, trẻ thấp lùn, suy dinh dưỡng, bố mẹ nên đưa con đến gặp bác sĩ có hướng điều trị thích hợp.

Một số mẹo nhỏ khi cân và đo chiều cao cho trẻ

- Trẻ dưới 3 tuổi có thể đo ở tư thế nằm ngửa.

- Chiều cao của trẻ đo chính xác nhất vào buổi sáng.

- Luôn nhớ bỏ giày, mũ nón cho con trước khi đo.

- Cần chọn các loại cân hay thước đo điện tử có độ chính xác cao để tránh tình trạng sai lệch kết quả.

So với các nước ở khu vực châu Á và trên thế giới thì trẻ em Việt Nam thường có thể trạng kém hơn hẳn. Do đó, bố mẹ không nên bỏ qua việc theo dõi chiều cao và cân nặng chuẩn của trẻ ở từng độ tuổi để có phương án cải thiện thích hợp.

Kiểm tra nhanh chiều cao & cân nặng chuẩn theo độ tuổi: Click tại đây.

16 tuổi nữ cao bao nhiêu là đủ
Ads by TVBUY