Adjectives nghĩa là gì
TÍNH TỪ, CÁCH SỬ DỤNG VÀ VỊ TRÍ CỦA TÍNH TỪ TRONG CÂU TIẾNG ANH11-Jan-2021 bình luận Show
Tính từ ( adjective thường viết tắt là adj ) là từ để bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ trong câu. Đây cũng là loại từ thường xuyên được xuất hiện nhất trong các câu văn tiếng Anh. Vậy nên tính từ rất quan trọng đúng không nào? Vậy nên Testuru giới thiệu đến bạn những thông tin chi tiết nhất về định nghĩa về tính từ, cách phân loại và cách sử dụng của tính từ trong câu nhé. 1. Tính từ là gì?Tính từ ( adjective thường viết tắt là adj ) là từ để bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ, giúp làm rõ các tính chất, đặc điểm mà các sự vật hay hiện tượng đó thể hiện. Tính từ thường để trả lời cho các câu hỏi Which? (cái nào?) How? (như thế nào?) What kind? (loại nào?) Vd: How are you today? (Hôm nay bạn thế nào?) Im fine. (Mình ổn nhé) fine là adjective 2. Phân loại tính từTa có thể phân loại tính từ theo 2 nhóm lớn : tính từ theo chức năng hoặc tính từ theo vị trí. 2.1 Tính từ theo chức năng2.1.1 Tính từ chỉ sự miêu tảVD:nice, green, blue, big, good... a colorful sketchbook, ahandsome boy, alovely house. 2.1.2 Tính từ chỉ mức độLà những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn , nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so... big,bigger,biggest beautiful, more beautiful, the most beautiful very old, so hot, extremely good tính từ trong tiếng Anh2.1.3 Tính từ chỉ số đếmBao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one, two, three... và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,.. VD: Tom is the first person who has been invited. 2.1.4 Đối với các từ chỉ thịVD: I love this coat.
VD: Anna is my younger sister.
VD: There are some leaves on the tree. 2.2 Tính từ theo vị trí2.2.1 Tính từ thường đứng trước danh từcác tính từ đứng trước danh từ đều có thể đứng một mình, không có danh từ kèm theo.
|