Bài 2 trang 86 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2

Giải VBT toán lớp 5 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn bám sát nội dung sách giúp các em học tốt môn toán 5


Giải bài 3 trang 86 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 chi tiết trong bài học Bài 147: Ôn tập về đo thể tích giúp học sinh biết cách làm bài tập trong Vở bài tập Toán 5 một cách dễ dàng.

Bài 3 trang 86 Vở bài tập Toán 5 Tập 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) :

a. 5m3675dm3 = ………m3

1996dm3 = ………m3

2m3 82dm3 = ……… m3

25dm3 = ………m3

b. 4dm3 324cm3 = ………dm3

1dm3 97cm3 = ………dm3

2020cm3 = ………dm3

105cm3 = ………dm3

c. 1dm3 = ……… m3

1cm3 = ………dm3

Trả lời

a. 5m3 675dm3 = 5,675m3

1996dm3 = 1,996 m3

2m3 82dm3 = 2,082 m3

25dm3 = 0,025 m3

b. 4dm3 324cm3 = 4,324 dm3

1dm3 97cm3 = 1,097 dm3

2020cm3 = 2,020 dm3

105cm3 = 0,105 dm3

c. 1dm3 = 0,001 m3

1cm3 = 0,001 dm3

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 86, 87 Bài 148: Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích (tiếp theo) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 5. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 86, 87 Bài 148: Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích (tiếp theo)

Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 86, 87 Bài 148: Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích (tiếp theo)

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 86 Bài 1Điền “ > , < , =” thích hợp vào chỗ chấm:

9m2 6dm2 ……… 9,06m2

9m2 6dm2 ……… 9,006m2

9m2 6dm2 ……… 9,6m2

3m3 6dm3 ……… 3,6m3

3m3 6dm3 ……… 3,006m3

1,85dm3 ……… 1dm3 85cm3

Lời giải

9m2 6dm2 = 9,06m2

9m2 6dm2 > 9,006m2

9m2 6dm2 < 9,6m2

3m3 6dm3 < 3,6m3

3m3 6dm3 = 3,006m3

1,85dm3 > 1dm3 85cm3

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 86 Bài 2Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài hai đáy là 250m, chiều cao bằng 35 tổng độ dài hai đáy. Trung bình cứ 100m2 của thửa ruộng đó thu được 64kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tấn thóc ?

Lời giải

Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:

250×35=150   m

Diện tích của thửa ruộng hình thang là:

250×1502=18750  m2

Số ki--gam thóc thu được trên cả thửa ruộng:

18750 : 100 × 64 = 12000 (kg)

Đổi: 12000kg = 12 tấn

Đáp số: 12 tấn

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 87 Bài 3Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh 4m, chiều cao 2,8m (các kích thước ở trong lòng bể). Biết rằng 85% thể tích của bể đang chứa nước. Hỏi :

Bài 2 trang 86 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2

a) Trong bể có bao nhiêu lít nước?

b) Mức nước chứa trong bể cao bao nhiêu mét?

Lời giải

Thể tích của bể nước là:

4 × 4 × 2,8 = 44,8 (m3)

Số lít nước có trong bể là:

44,8×85100=38,08  m3

Đổi: 38,08m3 = 38080dm3 = 38080 lít

Chiều cao của khối nước trong bể là:

38080 : (4 × 4) = 2390 (dm) = 2,38 (m)

Đáp số: a) 38080 lít nước; b) 2,38m

Bài giảng Toán lớp 5 Bài 148: Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích (tiếp theo)

Câu 1, 2, 3 trang 86 Vở bài tập (VBT) Toán 5 tập 2. Giải câu 1, 2, 3 trang 86 bài 148 Vở bài tập (VBT) Toán 5 tập 2. 1. Điền “ > ; < ; =” thích hợp vào chỗ chấm

1. Điền “ > ; < ; =” thích hợp vào chỗ chấm :

9m2 6dm2  … 9,06m2

9m2 6dm2 … 9,006m2

9m2 6dm2 … 9,6m2

3m3 6dm3 … 3,6m3

3m3 6dm3 … 3,006m3

1,85dm3 … 1dm3 85cm3

2. Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài hai đáy là 250m, chiều cao bằng \({3 \over 5}\) tổng độ dài hai đáy. Trung bình cứ 100m2 của thửa ruộng đó thu được 64kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tấn thóc ?

3. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh 4m, chiều cao 2,8m (các kích thước ở trong lòng bể). Biết rằng 85% thể tích của bể đang chứa nước. Hỏi :

a. Trong bể có bao nhiêu lít nước ?

b. Mức nước chứa trong bể cao bao nhiêu mét ?

Bài 2 trang 86 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2

1.

9m2 6dm2  < 9,06m2

9m2 6dm2 = 9,006m2

9m2 6dm2 < 9,6m2

3m3 6dm3 < 3,6m3

3m3 6dm3 = 3,006m3

1,85dm3 > 1dm3 85cm3

2.

Bài giải

Quảng cáo

Chiều cao của thửa ruộng hình thang là :

 \(250 \times {3 \over 5} = 150\,\left( m \right)\)

Diện tích của thửa ruộng hình thang là :

\({{250 \times 150} \over 2} = 18750\,\left( {{m^2}} \right)\) 

Số ki-lô-gam thóc thu được trên cả thửa ruộng :

18750 : 100 ⨯ 64 = 12000 (kg)

12000kg = 12 tấn

Đáp số : 12 tấn

3.

Bài 2 trang 86 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2

Bài giải

Thể tích của bể nước là :

4 ⨯ 4 ⨯ 2,8 = 44,8 (m3)

Số lít nước có trong bể là :

 \({{44,8 \times 85} \over {100}} = 38,08\,\left( {{m^3}} \right)\)

38,08m3 = 38080dm3 = 38080l

Chiều cao của khối nước trong bể là :

38080 : (4 ⨯ 4) = 2,38 (m)

Đáp số : a. 38080 lít nước

b. 2,38m

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 2

1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

1 thế kỉ = …………. năm

1 năm = …………. tháng

1 năm (không nhuận) có …………. ngày

1 năm (nhuận) có …………. ngày

1 tháng thường có …………. (hoặc …………. ) ngày

Tháng hai có …………. (hoặc …………. ) ngày

1 tuần lễ có …………. ngày

1 ngày = …………. giờ

1 giờ = …………. phút = …………. giây

1 phút = …………. giây =…………. giờ

1 giây = …………. phút = …………. giờ

2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a. 1 năm 6 tháng = …………. tháng

2 phút 30 giây = …………. giây

2 giờ 10 phút = …………. phút

5 ngày 8 giờ = …………. giờ

b. 30 tháng = ………….  năm …………. tháng

150 phút = …………. giờ …………. phút

58 giờ = …………. ngày …………. giờ

200 giây = …………. phút …………. giây

c. 60 phút = …………. giờ

30 phút = …………. giờ = 0,…………. giờ

1 giờ 30 phút = ……,……. giờ

75 phút = ……,……. giờ

45 phút = \({3 \over {.....}}\) giờ = 0,…………. giờ

12 phút = …………. giờ = 0,…………. giờ

2 giờ 15 phút = ……,……. giờ

1 giờ 12 phút = ……,……. giờ

d. 60 giây = …………. phút

90 giây = ……,……. phút

1 phút 6 giây = ……,……. phút

30 giây = \({1 \over {.....}}\) phút = 0,…………. phút

1 phút 15 giây = ……,……. phút

1 phút 24 giây = ……,……. phút

e. 2 giờ 18 phút = ……,……. giờ

3 phút 48 giây = ……,……. phút

1 giờ 36 phút = ……,……. giờ

1 phút 6 giây = ……,…….  phút

3. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp :

Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút ?

Bài 2 trang 86 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2

4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Một ô tô dự định đi hết quãng đường AB dài 300km. Ô tô đó đi với vận tốc 60km/giờ và đã đi được \(2{1 \over 2}\) giờ. Hỏi ô tô đã đi được bao nhiêu phần trăm quãng đường AB ?

A. 55%

B. 50%

C. 45%

D. 60%

Bài giải

1.

1 thế kỉ = 100 năm

1 năm = 12 tháng

1 năm (không nhuận) có 365 ngày

1 năm (nhuận) có 366 ngày

1 tháng thường có 30 (hoặc 31 ) ngày

Tháng hai có 28 (hoặc 29 ) ngày

1 tuần lễ có 7 ngày

1 ngày = 24 giờ

1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây =  \({1 \over {60}}\) giờ

1 giây =  \({1 \over {60}}\) phút = \({1 \over {3600}}\)  giờ

2.

a. 1 năm 6 tháng = 18 tháng

2 phút 30 giây = 150 giây

2 giờ 10 phút = 130 phút

5 ngày 8 giờ = 128 giờ

b. 30 tháng = 2  năm 6 tháng

150 phút = 2 giờ 30 phút

58 giờ = 2 ngày 10 giờ

200 giây = 3 phút 20 giây

c. 60 phút = 1 giờ

30 phút =  \({1 \over 2}\) giờ = 0,5 giờ

1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

75 phút = 1,25 giờ

45 phút = \({3 \over 4}\) giờ = 0,75 giờ

12 phút =  \({1 \over 5}\) giờ = 0,2 giờ

2 giờ 15 phút = 2,25 giờ

1 giờ 12 phút = 1,2 giờ

d. 60 giây = 1 phút

90 giây = 1,5 phút

1 phút 6 giây = 1,1 phút

30 giây = \({1 \over 2}\) phút = 0,5 phút

1 phút 15 giây = 1,25 phút

1 phút 24 giây = 1,4 phút

e. 2 giờ 18 phút = 2,3 giờ

3 phút 48 giây = 3,8 phút

1 giờ 36 phút = 1,6 giờ

1 phút 6 giây = 1,1  phút

3.

Bài 2 trang 86 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2

4.

Tóm tắt

Bài 2 trang 86 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2

Bài giải

\(2{1 \over 2}\) giờ = 2,5 giờ

Quãng đường đi được sau \(2{1 \over 2}\) giờ là :

60 ⨯ 2,5 = 150 (km)

Ô tô đã đi được :

150 : 300 = 0,5 = 50% (quãng đường)

Vậy khoanh vào câu trả lời đúng là : B. 50%

 Giaibaitap.me


Page 3

1. Tính :

a. 

Bài 2 trang 86 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2

b.  

\({4 \over {11}} + {5 \over {11}}\)

\({5 \over 7} + {9 \over {14}}\)

\({2 \over 3} + {4 \over 5}\)

\(2 + {5 \over 8}\)

2. Tính bằng cách thuận tiện nhất :

a. (976 + 865) + 135 =

    891 + (799 + 109) = 

b.  \(\left( {{2 \over 5} + {7 \over 9}} \right) + {3 \over 5} =\)

      \({{19} \over {11}} + \left( {{8 \over {13}} + {3 \over {11}}} \right)=\)

c. 16,88 + 9,76 + 3,12 = 

    72,84 + 17,16 + 82,84 =

3. Không thực hiện phép tính, nêu dự đoán kết quả tìm x :

a.  \(x + 8,75 = 8,75\)

b. \({3 \over 4} + x = {{12} \over {16}}\) 

4. Vòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được \({1 \over 4}\) thể tích của bể, vòi thứ hai mỗi giờ chảy được \({1 \over 5}\) thể tích của bể. Hỏi cả hai vòi nước cùng chảy vào bể trong một giờ thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể ?

Bài giải

1. a.

Bài 2 trang 86 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2

b.

\({4 \over {11}} + {5 \over {11}} = {9 \over {11}}\)

\({2 \over 3} + {4 \over 5} = {{2 \times 5 + 4 \times 3} \over {3 \times 5}} = {{10 + 12} \over {15}} = {{22} \over {15}}\)

\({5 \over 7} + {9 \over {14}} = {{5 \times 2 + 9} \over {14}} = {{19} \over {14}}\)

\(2 + {5 \over 8} = {{2 \times 8 + 5} \over 8} = {{21} \over 8}\)

2.

a.\(\left( {976 + 865} \right) + 135 = 976 + \left( {865 + 135} \right)\)

                                    \(= 976 + 1000 = 1976\)

\(891 + \left( {799 + 109} \right) = \left( {891 + 109} \right) + 799 \)

                                  \(= 1000 + 799 = 1799\)

b. \(\left( {{2 \over 5} + {7 \over 9}} \right) + {3 \over 5} = \left( {{2 \over 5} + {3 \over 5}} \right) + {7 \over 9} = 1 + {7 \over 9} = 1{7 \over 9}\)

\({{19} \over {11}} + \left( {{8 \over {13}} + {3 \over {11}}} \right) = \left( {{{19} \over {11}} + {3 \over {11}}} \right) + {8 \over {13}}\)

                               \(= 2 + {8 \over {13}} = 2{8 \over {13}}\)

c. 16,88 + 9,76 + 3,12

= (16,88 + 3,12) + 9,76

= 20 + 9,76

= 29,76

72,84 + 17,16 + 82,84

= 72,84 + (17,16 + 82,84)

= 72,84 + 100

= 172,84

3.

a.  \(x + 8,75 = 8,75;\,x = 0\,vì\,0 + 8,75 = 8,75\)

b. \({3 \over 4} + x = {{12} \over {16}};x = 0\,vì\,{{12} \over {16}} = {3 \over 4}\)

4.

Tóm tắt

Vòi I chảy : \({1 \over 4}\) bể

Vòi II chảy : \({1 \over 5}\) bể

Sau 1 giờ cả hai vòi chảy : … ? % bể

Bài giải

Một giờ cả hai vòi cùng chảy được :

\({1 \over 4} + {1 \over 5} = {9 \over {20}} = {{45} \over {100}} = 45\% \) (thể tích bể)

Đáp số : 45% thể tích bể 

 Giaibaitap.me


Page 4

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 5

1. Tính  :

a.  \({7 \over 8} + 1 - {3 \over 4}\) =

b. \({{15} \over {24}} - {3 \over 8} - {1 \over 6}\) =

c. 895,72 + 402,68 – 634,87 =

2. Tính bằng cách thuận tiện nhất :

a. \({8 \over {15}} + {7 \over 4} + {7 \over {15}} + {5 \over 4}\) =

b. 98,54 – 41,82 – 35,72 =

3. Một trường tiểu học có \({5 \over 8}\) số học sinh xếp loại khá, \({1 \over 5}\) số học sinh xếp loại giỏi, còn lại là học sinh xếp loại trung bình. Hỏi :

a. Số học sinh xếp loại trung bình chiếm bao nhiêu số học sinh toàn trường ?

b. Nếu trường tiểu học đó có 400 học sinh thì có bao nhiêu học sinh xếp loại trung bình ?

4. Tìm những giá trị số thích hợp của a và b để có :

a + b = a – b

Bài giải

1.

a. \({7 \over 8} + 1 - {3 \over 4} = {7 \over 8} + {8 \over 8} - {6 \over 8} = {{7 + 8 - 6} \over 8} = {9 \over 8} = 1{1 \over 8}\)

b. \({{15} \over {24}} - {3 \over 8} - {1 \over 6} = {{15} \over {24}} - {9 \over {24}} - {4 \over {24}} = {{15 - 9 - 4} \over {24}} = {2 \over {24}} = {1 \over {12}}\)

c. 

\(\eqalign{ & 895,72 + 402,68 - 634,87 \cr & = \left( {895,72 + 402,68} \right) - 634,87 \cr & = 1298,4 - 634,87 \cr

& = 663,53 \cr} \)

2.

a. \({8 \over {15}} + {7 \over 4} + {7 \over {15}} + {5 \over 4} \)

\(= \left( {{8 \over {15}} + {7 \over {15}}} \right) + \left( {{7 \over 4} + {5 \over 4}} \right)\)

\(= {{15} \over {15}} + {{12} \over 4} = 1 + 3 = 4\)

b. 

\(\eqalign{ & 98,54 - 41,82 - 35,72 \cr & = 98,54 - \left( {41,82 + 35,72} \right) \cr

& = 98,54 - 77,54 = 21 \cr} \)

3.

Bài giải

a. Số phần trăm học sinh khá giỏi của trường tiểu học là :

 \({5 \over 8} + {1 \over 5} = {{33} \over {40}} = {{82,5} \over {100}} = 82,5\% \)

Số phần trăm học sinh đạt loại trung bình là :

100% - 82,5% = 17,5%

b. Số học sinh đạt loại trung bình là :

400 ⨯ 17,5 : 100 = 70 (học sinh)

Đáp số : a. 18,5%

b. 70 học sinh.

4.

Ta thấy : b = 0 thì a + 0 = a – 0 = a

Vậy : a là số bất kỳ, còn b = 0 

 Giaibaitap.me


Page 6

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 7

1. Chuyển thành phép nhân rồi tính :

a. 4,25kg + 4,25kg + 4,25kg =

b. 5,8m2 + 5,8m2 ⨯ 3 + 5,8m2 =

c. 3,6ha + 3,6ha ⨯ 9 =

2. Tính :

a. 8,98 + 1,02 ⨯ 12 =

b. (8,98 + 1,02) ⨯ 12 =

3. Cuối năm 2013 xã Kim Đường có 7500 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm của xã là 1,6% thì đến hết năm 2014 xã có bao nhiêu người ?

4. Một thuyền máy đi ngược dòng sông từ bến B đến bến A. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút thì thuyền máy đến bến A. Tính độ dài quãng sông AB.

Hướng dẫn : Vận tốc của thuyền máy khi ngược dòng bằng hiệu vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước.

Bài giải:

1.

a. 4,25kg + 4,25kg + 4,25kg = 4,25kg ⨯ (1 + 1 + 1)

= 4,25kg ⨯ 3 = 12,75kg

b. 5,8m2 + 5,8m2 ⨯ 3 + 5,8m2 = 5,8m2 ⨯ (1 + 3 + 1)

= 5,8m2 ⨯ 5 = 29m2

c. 3,6ha + 3,6ha ⨯ 9 = 3,6ha ⨯ (1 + 9)

= 3,6ha ⨯ 10 = 36ha

2.

a. 8,98 + 1,02 ⨯ 12 = 8,98 + 12,24 = 21,22

b. (8,98 + 1,02) ⨯ 12 = 10 ⨯ 12 = 120

3.

Tóm tắt

Bài 2 trang 86 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2

Bài giải

Số người tăng thêm ở xã Kim Đường là :

7500 ⨯ 1,6% = 120 (người)

Số dân của xã Kim Đường năm 2014 là :

7500 + 120 = 7620 (người)

Đáp số : 7620 người

4.

Tóm tắt

Bài 2 trang 86 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2

Hướng dẫn

Vận tốc của thuyền máy khi ngược dòng bằng hiệu vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước.

Bài giải

1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Vận tốc thuyền máy khi ngược dòng sông là :

22,6 – 2,2 = 20,4 (km/giờ)

Độ dài quãng đường AB là :

20,4 ⨯ 1,5 = 30,6 (km)

Đáp số : 30,6km

Giaibaitap.me


Page 8

1. Tính :

a.

Bài 2 trang 86 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2

b. \(\frac{{14}}{{15}}:\frac{7}{{20}}\) =

 \({9 \over 8}:{{27} \over {16}}\) =

2. Tính nhẩm :

a. 52 : 0,1 =

52 ⨯ 10 =

0,47 : 0,1 =

0,05 : 0,1 = 

b. 87 : 0,01 = 

87 ⨯ 100 = 

54 : 0,01 =

42 : 0,01 =

c. 15 : 0,25 =

32 : 0,25 =

18 : 0,5 =

24 : 0,5 =

3. Tính bằng hai cách :

a.  \({9 \over 5}:{{17} \over {15}} + {8 \over 5}:{{17} \over {15}}\) =

 \({9 \over 5}:{{17} \over {15}} + {8 \over 5}:{{17} \over {15}}\) =

b. 0,9 : 0,25 + 1,05 : 0,25 =

0,9 : 0,25 + 1,05 : 0,25 =

Bài giải

1.

a.

Bài 2 trang 86 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2

b. 

Bài 2 trang 86 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2

2.

a. 52 : 0,1 = 520

52 ⨯ 10 = 520

0,47 : 0,1 = 4,7

0,05 : 0,1 = 0,5

b. 87 : 0,01 = 8700

87 ⨯ 100 = 8700

54 : 0,01 = 5400

42 : 0,01 = 4200

c.  \(15:0,25 = 15:{1 \over 4} = 60\)

\(18:0,5 = 18:{1 \over 2} = 36\)

\(24:0,5 = 24:{1 \over 2} = 48\)

3.

a.\({9 \over 5}:{{17} \over {15}} + {8 \over 5}:{{17} \over {15}}\)

Cách 1:

\(\eqalign{ & = {9 \over 5} \times {{15} \over {17}} + {8 \over 5} \times {{15} \over {17}} \cr & = {{9 \times 3} \over {17}} + {{8 \times 3} \over {17}} \cr

& = {{27 + 24} \over {17}} = {{51} \over {17}} = 3 \cr} \)

 Cách 2:

\(\eqalign{ & = \left( {{9 \over 5} + {8 \over 5}} \right):{{17} \over {15}} \cr & = {{17} \over 5}:{{17} \over {15}} \cr

& = {{17} \over 5} \times {{15} \over {17}} = 3 \cr} \)

b. 0,9 : 0,25 + 1,05 : 0,25

Cách 1:

\(\eqalign{ & = 0,9:{1 \over 4} + 1,05:{1 \over 4} \cr & = 0,9 \times 4 + 1,05 \times 4 \cr

& = 3,6 + 4,2 = 7,8 \cr} \)

Cách 2:

\(\eqalign{ & = \left( {0,9 + 1,05} \right):0,25 \cr & = 1,95:{1 \over 4} \cr

& = 1,95 \times 4 = 7,8 \cr} \)

 Giaibaitap.me


Page 9

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 10

1. Viết (theo mẫu) :

Tỉ số phần trăm của :

a. 2 và 5 là : 2 : 5 = 0,4 = 40%

b. 4 và 5 là :

c. 15 và 12 là :

d. 5,76 và 4,8 là :

e. 10 và 6 là :

g. 1 và \({5 \over 6}\) là :

Chú ý : Nếu tỉ số phần trăm của hai số là số thập phân thì chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân.

2. Tính :

a. 32,5% + 19,8% =

b. 100% - 78,2% =

c. 100% + 28,4% - 36,7% =

3. Một trường tiểu học có 280 học sinh trai và 350 học sinh gái. Hỏi :

a. Số học sinh trai bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh gái ?

b. Số học sinh gái bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh trai ?

4. Theo kế hoạch một tổ sản xuất phải làm 520 sản phẩm, đến nay tổ đó đã làm được 65% số sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch tổ sản xuất còn phải làm bao nhiêu sản phẩm nữa ?

Bài giải

1.

Tỉ số phần trăm của :

a. 2 và 5 là 2 : 5 = 0,4 = 40%

b. 4 và 5 là 4 : 5 = 0,8 = 80%

c. 15 và 12 là : 15 : 12 = 1,25 = 125%

d. 5,76 và 4,8 là 5,76 : 4,8 = 1,2 = 120%

e. 10 và 6 là 10 : 6 = 1,67 = 167%

(Do phép chia có dư nên ta lấy hai chữ số ở phần thập phân theo chú ý)

g. 1 và \({5 \over 6}\) là  \(1:{5 \over 6} = {6 \over 5} = 1,2 = 120\% \)

2.

a. 32,5% + 19,8% = (32,5 + 19,8)% = 52,3%

b. 100% - 78,2% = (100 – 78,2)% = 21,8%

c. 100% + 28,4% - 36,7% = (100 + 28,4 – 36,7)% = 91,7%

3.

Bài giải

a. Tỉ số phần trăm học sinh trai so với học sinh gái là :

 \({{280} \over {350}} \times 100\%  = 80\% \)

b. Tỉ số phần trăm học sinh gái so với học sinh trai là :

 \({{350} \over {280}} \times 100\%  = 125\% \)

Đáp số : a. 80% ; b. 125%

4.

Bài giải

Số sản phẩm tổ sản xuất làm được đến nay :

\({{520 \times 65} \over {100}} = 338\) (sản phẩm)

Số sản phẩm tổ sản xuất còn phải làm là :

 520 – 338 = 182 (sản phẩm)

Đáp số : 182 sản phẩm

 Sachbaitap.com


Page 11

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 12

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 13

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 14

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 15

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 16

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 17

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 18

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 19

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 20

1. Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng bằng \({2 \over 3}\) chiều dài. Người ta lát nền nhà bằng các viên gạch hình vuông cạnh 3dm. Mỗi viên gạch giá 12000 đồng. Tính số tiền mua gạch để lát cả nền nhà đó. (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể).

2. Cho hình dưới đây, với kích thước như trên hình vẽ.

a. Tính chu vi hình chữ nhật ABCD

b. Tính diện tích hình thang EBCD

c. Tính diện tích hình tam giác EDM (biết MB = MC)

Bài 2 trang 86 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2

3. Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài hai đáy là 90m. Diện tích thửa ruộng đó bằng diện tích một khu đất hình vuông có chu vi 180m.

a. Tính chiều cao của thửa ruộng hình thang.

b. Biết hiệu độ dài hai đáy là 12m, tính độ dài mỗi cạnh đáy của thửa ruộng hình thang.

Bài giải

1.

Bài giải

3dm = 30cm

Chiều rộng nền nhà là :

9 : 3 ⨯ 2 = 6 (m)

Diện tích nền nhà là :

9 ⨯ 6 = 54 (m2)
54m2 = 540000cm2

Diện tích một viên gạch hoa :

30 ⨯ 30 = 900 (cm2)

Số viên gạch hoa dùng để lát nền nhà :

540000 : 900 = 600 (viên)

Số tiền mua gạch hoa là :

12000 ⨯ 600 = 7200000 (đồng)

Đáp số : 7 200 000 đồng

2.

Bài giải

Chu vi hình chữ nhật ABCD là :

(45 + 15) ⨯ 2 = 120 (cm)

Chiều dài cạnh EB là :

EB = DC – AE = 45 – 15 = 30 (cm)

Diện tích hình thang EBCD là :

 \({{\left( {30 + 45} \right) \times 15} \over 2} = 562,5\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Độ dài cạnh BM hoặc MC :

15 : 2 = 7,5 (cm)

Diện tích tam giác EBM là :

 \({{7,5 \times 30} \over 2} = 112,5\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Diện tích tam giác DMC là :

 \({{7,5 \times 45} \over 2} = 168,75\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Tổng diện tích tam giác EBM và DMC là :

112,5 + 168,75 = 281,25 (cm2)

Diện tích tam giác EDM là :

562,5 – 281,25 = 281,25 (cm2)

Đáp số : a. 120cm ; b. 562,5cm2

c. 281,25cm2

3.

Bài giải

Cạnh của khu đất hình vuông :

180 : 4 = 45 (m)

Diện tích khu đất hình vuông cũng chính là diện tích của thửa ruộng hình thang :

45 ⨯ 45 = 2025 (m2)

a. Chiều cao của thửa ruộng hình thang :

2025 ⨯ 2 : 90 = 45 (m)

b. Độ dài đáy lớn của thửa ruộng là :

 \({{\left( {90 + 12} \right)} \over 2} = 51\,\left( m \right)\)

Độ dài đáy nhỏ của thửa ruộng là :

90 – 51 = 39 (m)

Đáp số : a. 45m ; b. 51m, 39m

 Giaibaitap.me


Page 21

1. Dưới đây là biểu đồ biểu thị số cây do từng học sinh trong nhóm CÂY XANH trồng trong vườn trường :

SỐ CÂY DO NHÓM CÂY XANH TRỒNG TRONG VƯỜN TRƯỜNG

Bài 2 trang 86 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2

Dựa vào biểu đồ, viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm :

a. Có ………… học sinh trồng cây. Tên của các học sinh là : ……………………………

b. Lan trồng được ……… cây, Hòa trồng được ……… cây, ………… trồng được 5 cây, ……….. trồng được 8 cây, Dũng trồng được ………….. cây.

c. Bạn ………… trồng được ít cây nhất.

d. Người trồng được nhiều cây nhất là : ……………………

e. Dũng trồng được ít cây hơn các bạn : ………………………

g. Liên trồng được nhiều cây hơn các bạn : …………………...

2.

a. Hãy bổ sung vào các ô còn trống trong bảng dưới đây :

KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ Ý THÍCH ĂN CÁC LOẠI QUẢ CỦA HỌC SINH LỚP 5A

Bài 2 trang 86 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2
 

b. Dựa vào bảng kết quả đó hãy vẽ tiếp các cột còn thiếu trong biểu đồ dưới đây :

KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ Ý THÍCH ĂN CÁC LOẠI QUẢ CỦA HỌC SINH LỚP 5A

Bài 2 trang 86 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2

3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Biểu đồ dưới đây cho biết kết quả điều tra về ý thích chơi các môn thể thao của 40 học sinh.

Bài 2 trang 86 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2

Số học sinh thích đá bóng có khoảng :

A. 5 học sinh

B. 9 học sinh

C. 25 học sinh

D. 20 học sinh

Bài giải

1.

a. Có 5 học sinh trồng cây. Tên của các học sinh là : Lan, Hòa, Liên, Mai, Dũng.

b. Lan trồng được 3 cây, Hòa trồng được 2 cây, Liên trồng được 5 cây, Mai trồng được 8 cây, Dũng trồng được 4 cây.

c. Bạn Hòa trồng được ít cây nhất.

d. Người trồng được nhiều cây nhất là : Mai

e. Dũng trồng được ít cây hơn các bạn : Mai và Liên

g. Liên trồng được nhiều cây hơn các bạn : Lan, Hòa, Dũng.

2.

a.

Bài 2 trang 86 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2

b. 

Bài 2 trang 86 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2

3. Chọn đáp án C. Khoảng 25 học sinh.

 Giaibaitap.me


Page 22

1. Tính :

a. 76357 – 29486 + 6528

b.  \({{85} \over {100}} - {{37} \over {100}} + {{23} \over {100}}\)

c. 279,4 + 543,58 + 102,62

2. Tìm x :

a. x + 3,25 = 9,68 – 6,43

b. x – 7,5 = 3,9 + 2,3

3. Một mảnh đất hình thang có đáy bé bằng 180m, đáy lớn bằng \({{14} \over 9}\) đáy bé, chiều cao bằng \({4 \over 7}\) đáy lớn. Hỏi diện tích mảnh đất bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc-ta ?

4. Lúc 7 giờ một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 40km/giờ. Đến 8 giờ 30 phút một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 65 km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Hỏi đến mấy giờ thì ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng ?

5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

Tìm số tự nhiên x sao cho :  \({2 \over x} = {1 \over 3}\)

\({2 \over x} = {1 \over 3}\,hay\,{2 \over x} = {{1 \times ...} \over {3 \times ...}} = {{...} \over {...}}\)

Bài giải:

1.

a. 76357 – 29486 + 6528

= (76357 – 29486) + 6528

= 46871 + 6528 = 53399

b. \({{85} \over {100}} - {{37} \over {100}} + {{23} \over {100}} \)

\(= \left( {{{85} \over {100}} - {{37} \over {100}}} \right) + {{23} \over {100}} \)

\(= {{48} \over {100}} + {{23} \over {100}} = {{71} \over {100}}\)

c. 279,4 + 543,58 + 102,62

= (279,4 + 543,58) + 102,62

= 822,98 + 102,62 = 925,6

2.

a.  

\(\eqalign{ & x + 3,25 = 9,68 - 6,43 \cr & x + 3,25 = 3,25 \cr & x = 3,25 - 3,25 \cr

& x = 0 \cr} \)

b.

\(\eqalign{ & x - 7,5 = 3,9 + 2,3 \cr & x - 7,5 = 6,2 \cr & x = 6,2 + 7,5 \cr

& x = 13,7 \cr} \)

3.

Tóm tắt

Bài 2 trang 86 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2

Bài giải

Đáy lớn mảnh đất hình thang là :

180 : 9 ⨯ 14 = 280 (m)

Chiều cao mảnh đất hình thang là :

280 : 7 ⨯ 4 = 160 (m)

Diện tích mảnh đất hình thang là :

 \({{\left( {180 + 280} \right) \times 160} \over 2} = 36800\,\left( {{m^2}} \right)\)

36800m2 = 3,68ha

Đáp số : 36800m2 (3,68ha)

4.

Tóm tắt

Bài 2 trang 86 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2

Bài giải

Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là :

8 giờ 30 phút – 7 giờ = 1 giờ 30 phút

1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 1,5 giờ là :

40 ⨯ 1,5 = 60 (km)

Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là :

60 : (65 – 40) = 2,4 (giờ)

2,4 giờ = 2 giờ 24 phút

Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng vào lúc :

8 giờ 30 phút + 2 giờ 24 phút = 10 giờ 54 phút

Đáp số : 10 giờ 54 phút

5.

Ta có : \({2 \over x} = {1 \over 3}\,hay\,{2 \over x} = {{1 \times 2} \over {3 \times 2}} = {2 \over 6}\) 

Vậy x = 6.

Giaibaitap.me


Page 23

1. Tính :

a.

Bài 2 trang 86 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2

b. \({5 \over 9} \times {{12} \over {25}}\) =

 \({{12} \over {11}}:{{36} \over {55}}\) =

 \({9 \over {55}} \times 22\) =

 \({{144} \over 7}:36\) =

c. 

Bài 2 trang 86 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2

2. Tìm x :

a. 0,24 ⨯ x = 3

b. x : 3,5 = 2

c. 8,4 : x = 6

d. 0,1 ⨯ x = \({1 \over 2}\) 

3. Diện tích đất trồng trọt của một huyện là 7200ha, trong đó có 55% diện tích đất trồng lúa, 30% diện tích đất trồng chè và cây ăn quả, còn lại là đất trồng hoa. Tính diện tích đất trồng hoa của huyện đó.

4. Một quán bán hàng ăn trong buổi sáng thu được 600 000 đồng. Tính ra đã được lãi 25% so với số tiền vốn bỏ ra. Hỏi tiền vốn là bao nhiêu đồng ?

Bài giải

1.

a.

 

Bài 2 trang 86 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2

b.

Bài 2 trang 86 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2

c.

Bài 2 trang 86 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2

2.

a.

\(\eqalign{ & 0,24 \times x = 3 \cr & x = 3:0,24 \cr

& x = 12,5 \cr} \)

b.  

\(\eqalign{ & x:3,5 = 2 \cr & x = 2 \times 3,5 \cr

& x = 7 \cr} \)

c.  

\(\eqalign{ & 8,4:x = 6 \cr & x = 8,4:6 \cr

& x = 1,4 \cr} \)

d.

\(\eqalign{ & 0,1 \times x = {1 \over 2} \cr & x = 0,5:0,1 \cr

& x = 5 \cr} \)

3.

Bài 2 trang 86 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2

Bài giải

Phần trăm đất trồng lúa, trồng chè và cây ăn quả :

55% + 30% = 85%

Tỉ số phần trăm đất trồng hoa là :

100% - 85% = 15%

Diện tích đất trồng hoa là :

7200 : 100 ⨯ 15 = 1080 (ha)

Đáp số : 1080ha

4.

Bài giải

So với số vốn thì 600 000 đồng bằng :

100% + 25% = 125%

Số tiền vốn bỏ ra là :

 \({{600000 \times 100} \over {125}} = 480000\) (đồng)

Đáp số : 480 000 đồng

 Giaibaitap.me


Page 24

1. Tính :

a. \(2{2 \over 5} \times {{25} \over {18}}\) 

b.  \({9 \over {11}}:2{5 \over 2} \times 2{3 \over 4}\)

c.  \(10:{{35} \over {24}}:{{36} \over 7}\)

d. 10,77 ⨯ 9,8 + 5,23 ⨯ 9,8

e. 1,26 ⨯ 3,6 : 0,28 – 6,2

2. Tính bằng cách thuận tiện nhất :

a.  \({{20} \over {11}} \times {{33} \over {23}} \times {{69} \over {180}}\)

b.  \(\left( {675,98 + 888,66 + 111,34} \right) \times 0,01\)

3. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,5m, chiều rộng 0,3m. Trong bể chứa 48l nước và mực nước trong bể lên tới \({4 \over 5}\) chiều cao của bể. Hỏi chiều cao của bể bằng bao nhiêu xăng-ti-mét ?

4. Một con thuyền khi ngược dòng có vận tốc là 5,6 km/giờ. Biết vận tốc của dòng nước là 1,6 km/giờ, tính vận tốc của thuyền khi xuôi dòng.

5. Tìm x :

 \(18,84 \times x + 11,16 \times x = 0,6\)

Bài giải

1.

Bài 2 trang 86 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2

2.  

 

Bài 2 trang 86 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2

b. 

\(\eqalign{ & \left( {675,98 + 888,66 + 111,34} \right) \times 0,01 \cr & = \left( {675,98 + 1000} \right) \times 0,01 \cr & = 1675,98 \times 0,01 \cr

& = 16,7598 \cr} \)

3.

Bài 2 trang 86 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2

Bài giải

Diện tích đáy của bể cá là :

0,5 ⨯ 0,3 = 0,15 (m2)
Thể tích nước chứa trong bể là :

Chiều cao của khối nước trong bể là :

0,048 : 0,15 = 0,32 (m)

Chiều cao của bể cá là :

 \({{0,32 \times 5} \over 4} = 0,4\) (m)

0,4m = 40cm

Đáp số : 40cm

4.

Tóm tắt

Bài 2 trang 86 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2

Bài giải

Vận tốc của thuyền khi nước yên lặng là :

5,6 + 1,6 = 7,2 (km/giờ)

Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là :

7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)

Đáp số : 8,8 km/giờ

5.

\(\eqalign{ & 18,84 \times x + 11,16 \times x = 0,6 \cr & \left( {18,84 + 11,16} \right) \times x = 0,6 \cr & 30 \times x = 0,6 \cr & x = 0,6:30 \cr

& x = 0,02 \cr} \)

 Giaibaitap.me


Page 25

1. Tính :

a.  \(\left( {1,35:0,54 \times 4,2 - 5,5} \right):\left( {7,2 - 4,7} \right)\) =

b. 2 giờ 55 phút + 17 giờ 20 phút : 8 =

2. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :

Số trung bình cộng của :

a. 28 ; 34 ; 41 ; 45 là: ................

b. 3,52 ; 0,71 ; 6,04 ; 5,12 ; 4,46 là: ...................

c.  \({1 \over 2};{3 \over 4};{4 \over 5}\) là: ......................

3. Một trường tiểu học có tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh nam là 112%. Biết rằng trường đó có 636 học sinh. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam ?

4. Giá một áo sơ mi là 90 000 đồng . Sau hai lần giảm giá, mỗi lần giảm 10% (so với giá ban đầu) thì giá bán áo sơ mi đó là bao nhiêu đồng ?

5. Một tàu thủy có vận tốc khi nước lặng là a km/giờ, vận tốc của dòng nước là b km/giờ.

a. Tính vận tốc của tàu thủy khi tàu xuôi dòng.

b. Tính vận tốc của tàu thủy khi tàu ngược dòng.

c. Dùng sơ đồ đoạn thẳng để biểu thị hiệu vận tốc của tàu thủy khi tàu xuôi dòng và khi tàu ngược dòng.

Bài giải

1.

a.

\(\eqalign{ & \left( {1,35:0,54 \times 4,2 - 5,5} \right):\left( {7,2 - 4,7} \right) \cr & = \left( {2,5 \times 4,2 - 5,5} \right):2,5 \cr & = \left( {10,5 - 5,5} \right):2,5 \cr & = 5:2,5 \cr

& = 2 \cr} \)

b. 2 giờ 55 phút + 17 giờ 20 phút : 8

= 2 giờ 55 phút + 2 giờ 10 phút

= 4 giờ 65 phút

= 5 giờ 5 phút

2.

Số trung bình cộng của :

a. 28; 34; 41; 45 là : 37

b. 3,52; 0,71; 6,04; 5,12; 4,46 là : 3,97

c. \({1 \over 2};{3 \over 4};{4 \over 5}\) là : \({{41} \over {60}}\) 

3.

Bài giải

Số học sinh nam là 100% thì số học sinh nữ là 112% số học sinh cả trường gồm :

100% + 112% = 212%

Số học sinh nam của trường đó có là :

 \({{636 \times 100} \over {212}} = 300\) (học sinh)

Đáp số : 300 học sinh

4.

Bài giải

Số tiền giảm giá mỗi áo sơ mi lần đầu là :

90000 ⨯ 10% = 9000 (đồng)

Giá bán áo sơ mi sau giảm giá lần đầu là :

90000 – 9000 = 81000 (đồng)

Số tiền giảm giá mỗi áo sơ mi lần thứ hai là :

81000 ⨯ 10% = 8100 (đồng)

Giá bán áo sơ mi sau hai lần giảm giá :

81000 – 8100 = 72900 (đồng)

Đáp số : 72900 đồng

5.

Bài giải

a. Vận tốc của tàu thủy khi tàu xuôi dòng là :

a + b = (km/giờ)

b. Vận tốc của tàu thủy khi tàu ngược dòng là :

a – b = (km/giờ)

c.

Bài 2 trang 86 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2

Hiệu vận tốc của tàu thủy khi tàu xuôi dòng và khi tàu ngược dòng được thể hiện trên sơ đồ là đoạn thẳng b + b = b ⨯ 2

Vậy : Hiệu vận tốc của tàu thủy khi tàu xuôi dòng và khi tàu ngược dòng bằng 2 lần vận tốc của dòng nước.

 Sachbaitap.com


Page 26

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2