Bài 3 trang 64 Hóa 8

Bài 3 trang 67 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 3 trang 67 sách giáo khoa Hóa lớp 8

Bài 3 trang 67 SGK Hóa 8 được hướng dẫn cách giải và đáp án không chỉ giúp em làm tốt bài tập này mà còn nắm vững hơn các kiến thức Nguyên tố hóa học đã được học.

Giải bài 3 trang 67 SGK Hóa 8

Đề bài

Hãy tính:

a) Số mol của : 28g \(Fe \); 64g \(Cu \); 5,4g \(Al\).

b) Thể tích khí (đktc) của 0,175 mol \(CO_2\); 1,25 mol \(H_2\); 3 mol \(N_2\).

c) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (dktc) gồm có 0,44g \(CO_2 \); 0,04g \(H_2 \) và 0,56g \(N_2\).

Cách giải

Xem lại lý thuyết về sự chuyển đổi khối lượng, thể tích và chất lượng.

Đáp án

a) Số mol của các chất là:

\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}} = \frac{28}{56} = 0,5\ mol\\ n_{Cu}=\frac{m_{Cu}}{M_{Cu}} = \frac{64}{64} = 1\ mol\\ n_{Al}=\frac{m_{Al}}{M_{Al}} = \frac{5,4}{27} = 0,2\ mol\\\)

b)

\(V_{CO_2}=n_{CO_2}\times22,4 = 22,4 \times 0,175 = 3,92l.\\ V_{H_2}=n_{H_2}\times22,4 = 22,4 \times 1,25 = 28l.\\ V_{N_2}=n_{N_2}\times22,4 = 22,4 \times 3 = 67,2l. \)

c) Số mol của hỗn hợp khí bằng tổng số mol của từng khí.

\(n_{H_2} = \frac{m}{M}=\frac{0,04}{2} = 0,02\ mol.\\ n_{N_2} =\frac{V}{22,4}=\frac{0,56}{22,4} = 0,02\ mol.\\ n_{CO_2}= \frac{m}{M}=\frac{0,44}{44} = 0,01\ mol\)

\(n_{hh}=n_{H_2}+n_{N_2}+n_{CO_2}=0,02+0,02+0,01=0,05\ mol\\ =>V_{hh}=n_{hh}\times 22,4=0,05\times 22,4=1,12(lít)\)

Ghi nhớ

Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng chất (m).

\(n=\frac{m}{M}(mol)\)

(M là khối lượng mol của chất).

Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn:

\(n=\frac{V}{22,4}(mol)\)

»» Bài tiếp theo:: Bài 4 trang 67 SGK Hóa 8

Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài 3 trang 67 SGK Hóa 8. Hy vọng những bài hướng dẫn của Đọc Tài Liệu sẽ giúp các bạn giải hóa 8 chính xác và học tốt môn học này.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?

Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn

Tóm tắt kiến thức trọng tâm Bài 18 và giải bài 1, 2, 3, 4 trang 65 SGK Hóa lớp 8: Mol

Chương 3 Mol và tính toán Hóa học

1. Định nghĩa: Mol là những chất có chứa N (6 . 1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

2. Khối lượng mol: của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối.

3. Thể tích mol của chất: là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.

Gợi ý giải bài tập bài 18 Hóa 8 trang 65

Bài 1. Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:

a) 1,5 mol nguyên tử Al;

b) 0,5 mol phân tử H2;

c) 0,25 mol phân tử NaCl;

d) 0,05 mol phân tử H2O

Giải: a) 1,5 mol nguyên tử Al có chứa 1,5N nguyên tử Al

hay: 1,5 . 6 . 6 . 1023 = 9 . 1023 (nguyên tử Al)

b) 0,5 mol phân tử H2 có chứa 0,5 N phân tử H2

hay: 0,5 . 6 . 1023 = 3 . 1023 (phân tử H2)

c) 0,25 mol phân tử NaCl có chứa 0,25 N phân tử NaCl

Advertisements (Quảng cáo)

hay: 0,25 . 6 . 1023 = 1,5 . 1023 (phân tử NaCl)

d)  0,05 mol phân tử H2O có chứa 0,05 N phân tử H2O

hay: 0,05 .  6 . 1023 = 0,3 . 1023 (phân tử H2O)


Bài 2 trang 65: Em hãy tìm khối lượng của:

a) 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2

b) 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO

c) 1 mol nguyên tử C, 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tử CO2

d) 1 mol phân tử NaCl, 1 mol phân tử C12H22O11 (đường)

Hướng dẫn:

a) MCl = 35,5 g;                   Mcl2 = 71 g;

b) MCu = 64 g;                     MCuO = 64 + 16 = 80 g;

c) MC  = 12 g;                     MCO = 12 + 16 = 28 g;

MCO2 = 12 + 16 . 2 = 44 g;

d) MNaCl  = 23 + 35,5 = 58,5 g;

MC12H22O11 = 12 . 12 + 22 . 1 + 11 . 16 = 342 g.


Bài 3. Em hãy tìm thể tích (ở đktc) của:

a) 1 mol phân tử CO2; 2 mol phân tử H2; 1,5 mol phân tử O2;

b) 0,25 mol phân tử O2 và 1,25 mol phân tử N2.

Đáp án bài 3:

a) 1 mol phân tử CO2;             VCO2 = 22,4 lít

2 mol phân tử H2;  VH2 = 2 . 22,4 = 44,8 lít

1,5 mol phân tử O2;    VO2 = 22,4 . 1,5 = 33,6 lít

b) 0,25 mol phân tử O2

VO2 = 22,4 . 0,25 = 5,6 lít

1,25 mol phân tử N2.

VN2 = 22,4 . 1,25 = 28 lít

Thể tích hỗn hợp:                      Vhh = 5,6 + 28 = 33,6 lít


Bài 4. Em hãy cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau:

H2O;       HCl;        Fe2O3;       C12H22O11.

Hướng dẫn: Khối lượng của N phân tử các chất chính là khối lượng mol phân tử của các chất đã cho.

– Khối lượng mol phân tử H2O;     MH2O = 18 g

– Khối lượng mol phân tử HCl:        MHCl = 36,5 g

– Khối lượng mol phân tử  Fe2O3;    MFe2O3 = 56 . 2 + 16 . 3 = 160 g

– Khối lượng mol phân tử C12H22O11: MC11H22O11 = 12 . 12 + 22 . 1 + 11 . 16 = 342 g