Bài ca nguyên tử khối và bài ca hóa trị năm 2024
Hai ba Natri (Na=23) Nhớ ghi cho rõ Kali chẳng khó Ba chín dễ dàng (K=39) Khi nhắc đến Vàng Một trăm chín bảy (Au=197) Oxi gây cháy Chỉ mười sáu thôi (O=16) Còn Bạc dễ rồi Một trăm lẻ tám (Ag =108) Sắt màu trắng xám Năm sáu có gì (Fe=56) Nghĩ tới Beri Nhớ ngay là chín (Be=9) Gấp ba lần chín Là của anh Nhôm (Al=27) Còn của Crôm Là năm hai đó (Cr=52) Của Đồng đã rõ Là sáu mươi tư (Cu =64) Photpho không dư Là ba mươi mốt (P=31) Hai trăm lẻ một Là của Thủy Ngân (Hg=201) Chẳng phải ngại ngần Nitơ mười bốn (N=14) Hai lần mười bốn Silic phi kim (Si=28) Can xi dễ tìm Bốn mươi vừa chẵn (Ca=40) Mangan vừa vặn Con số năm lăm (Mn=55) Ba lăm phẩy năm Clo chất khí (Cl=35.5) Phải nhớ cho kỹ Kẽm là sáu lăm (Zn=65) Lưu huỳnh chơi khăm Ba hai đã rõ (S=32) Chẳng có gì khó Cacbon mười hai (C=12) Bari hơi dài Một trăm ba bảy (Ba=137) Phát nổ khi cháy Cẩn thận vẫn hơn Khối lượng giản đơn Hiđrô là một (H=1) Còn cậu Iốt Ai hỏi nói ngay Một trăm hai bảy (I=127) Nếu hai lẻ bảy Lại của anh Chì (Pb =207) Brôm nhớ ghi Tám mươi đã tỏ (Br = 80) Nhưng vẫn còn đó Magiê hai tư (Mg=24) Chẳng phải chần trừ Flo mười chín (F=19). Điện hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất Ion bằng với điện tích Ion được tạo thành từ nguyên tố đó. Cộng hóa trị là hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị, bằng số LK cộng hóa trị nguyên tử nguyên tố tạo với nguyên tử nguyên tố khác. Bảng hóa trị nguyên tố hóa học Dưới đây là bảng hóa trị, số proton, ký hiệu hóa học, và nguyên tử khối của một số nguyên tố.Số protonKý hiệuTên nguyên tốHoá trịNguyên tử khốiLoại1HHiđroI1Phi kim2HeHeli 4Khí hiếm3LiLitiI7Kim loại4BeBeriII9Kim loại5BBoIII11Phi kim6CCacbonIV, II12Phi kim7NNitơII, III, IV…14Phi kim8OOxiII16Phi kim9FFloI19Phi kim10NeNeon 20Khí hiếm11NaNatriI23Kim loại12MgMagieII24Kim loại13AlNhômIII27Kim loại14SiSilicIV28Phi kim15PPhotphoIII, V31Phi kim16SLưu huỳnhII, IV, VI32Phi kim17ClCloI,…35,5Phi kim18ArArgon 39,9Khí hiếm19KKaliI39Kim loại20CaCanxiII40Kim loại24CrCromII, III52Kim loại25MnManganII, IV, VII…55Kim loại26FeSắtII, III56Kim loại29CuĐồngI, II64Kim loại30ZnKẽmII65Kim loại35BrBromI…80Phi kim47AgBạcI108Kim loại56BaBariII137Kim loại80HgThuỷ ngânI, II201Kim loại82PbChìII, IV207Kim loại Bảng hóa trị nhóm nguyên tử Dưới đây là bảng hóa trị, tên nhóm, gốc axit, axit tương ứng và tính axit của một số nhóm nguyên tử. Nhiều chất và nhóm nguyên tử như vậy, không biết có cách nào để học thuộc bảng hóa trị một cách dễ dàng, nhanh chóng không nhỉ? Có đấy, các anh chị “tiền bối” đã thuộc làu hóa trị các nguyên tố bằng “Bài ca Hóa trị”, chúng mình hãy cùng xem ngay nhé. Học thuộc các công thức Hóa học bằng thơ, bài hát, tại sao không? Blog HOCMAI mách bạn Bài ca Hóa trị cực dễ học, nhớ lâu. Điều đặc biệt là Bài ca Hóa trị có hẳn 2 phiên bản, bạn có thể chọn phiên bản bạn thích hơn để học thuộc. Ngoài ra, học Hóa sẽ dễ dàng hơn rất rất nhiều nếu bạn biết các mẹo học công thức Hóa học đấy. Kali, iốt, hidrô (K, I, H) Natri với bạc, clo một loài (Na, Ag, Cl) Là hoá trị 1 hỡi ai Nhớ ghi cho kỹ khỏi hoài phân vân Magiê, kẽm với thuỷ ngân (Mg, Zn, Hg) Ôxi, đồng, thiếc thêm phần bari (O, Cu, Sn, Ba) Cuối cùng thêm chữ canxi (Ca) Hoá trị 2 nhớ có gì khó khăn! Này nhôm hoá trị 3 lần (Al) In sâu trí nhớ khi cần có ngay Cacbon, silic này đây (C, Si) Có hoá trị 4 không ngày nào quên. Sắt kia lắm lúc hay phiền (Fe) 2,3 ta phải nhớ liền nhau thôi Lại gặp nitơ khổ rồi (N) 1, 2, 3, 4 khi thời lên 5. Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm (S) Xuống 2 lên 4 khi thì 6 luôn Photpho nói đến không dư (P) Có ai hỏi đến, thì ừ rằng 5 Em ơi cố gắng học chăm Bài ca hoá trị suốt năm cần dùng Hidro cùng với Liti, (H, Li) Natri cùng với Kali chẳng rời (Na, K) Ngoài ra còn Bạc sáng ngời (Ag) Chỉ mang hoá trị 1 thôi chớ nhầm! Riêng Đồng cùng với Thuỷ ngân (Cu, Hg) Thường 2 ít 1 chứ phân vân gì Đổi thay 2, 4 là Chì (Pb) Điển hình hoá trị của Chì là 2 Bao giờ cùng hoá trị 2 Là Oxi, Kẽm chẳng sai chút gì (O, Zn) Ngoài ra còn có Canxi (Ca) Magie cùng với Bari một nhà (Mg, Ba) Bo, Nhôm thì hóa trị 3 (B, Al) Cacbon, Silic, Thiếc là 4 thôi (C, Si, Sn) Thế nhưng phải nói thêm lời Hóa trị 2 vẫn là nơi đi về Sắt 2 toan tính bộn bề (Fe) Không bền nên dễ biến liền sắt 3 Photpho 3 ít gặp mà (P) Photpho 4 chính người ta gặp nhiều Nitơ hoá trị bao nhiêu? (N) 1, 2, 3, 4 phần nhiều tới 5 Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm (S) Khi 2 lúc 4, 6 tăng tột cùng Clo Iot lung tung (Cl, I) 2 3 5 7 thường thì 1 thôi Mangan rắc rối nhất đời (Mn) Đổi từ 1 đến 7 thời mới yên Hoá trị 2 cũng dùng nhiều Hoá trị 7 cũng được yêu hay cần Bài ca hoá trị thuộc lòng, “Viết thông” công thức đề phòng lãng quên. Học hành – cố gắng cần chuyên, Siêng ôn chăm luyện, tất nhiên nhớ nhiều. Dựa vào bảng Hóa trị, chúng mình có thể biết được số Hóa trị của một nguyên tố hoặc nhóm nguyên tố. Khi vận dụng giải bài tập, bạn lại cần nhớ quy tắc hóa trị để có thể tìm ra hóa trị của một chất trong phân tử. Quy tắc Hóa trị Tích hóa trị và chỉ số của nguyên tố này bằng tích hóa trị và chỉ số của nguyên tố kia. Theo đó ta có: x.a = y.b Giải thích ký hiệu: – x, y là các hóa trị của các nguyên tố – a, b là các chỉ số của nguyên tố tương ứng – Nếu biết x, y và biết a (hoặc biết b) thì tính được b (hoặc tính được a) – Nếu biết a và b thì sẽ tìm được x và y để lập công thức hóa học dễ dàng Chuyển thành tỉ lệ: x.a = y.b \=> x/y = b/a = b’/a’ Nếu a’, b’ là những số nguyên đơn giản hơn (so với a, b), lấy x = b hoặc x = b’ và y = a hoặc y = a’. Trên đây là bài viết về kiến thức tổng hợp Bảng Hóa trị lớp 8 cùng Bài ca Hóa trị, hy vọng qua này viết này, bạn đã nắm được một nội dung căn bản của Hóa học 8, cũng như vận dụng để làm bài tập thực hành. |