Bài giangtiết 6 luyện tập thành phần nguyên tử
Với giải bài tập Hóa 10 Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Hóa học 10 Bài 3. Show
Giải Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tửVideo Giải Hóa học 10 Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử - Kết nối tri thức - Cô Hà Thúy Quỳnh (Giáo viên VietJack) Giải Hóa học lớp 10 trang 21 I. Chuyển động của electron trong nguyên tử Giải Hóa học lớp 10 trang 22 II. Lớp và phân lớp electron Giải Hóa học lớp 10 trang 23 III. Cấu hình electron của nguyên tử Giải Hóa học lớp 10 trang 24 Giải Hóa học lớp 10 trang 25 Bài giảng: Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử - Kết nối tri thức - Cô Lê Kim Huệ (Giáo viên VietJack) Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác: CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVIDTổng hợp các video dạy học từ các giáo viên giỏi nhất - CHỈ TỪ 199K cho teen 2k5 tại khoahoc.vietjack.com Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. a) Vỏ nguyên tử: gồm các hạt electron mang điện âm (kí hiệu là e) chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định nào. b) Hạt nhân nguyên tử: gồm nơtron và proton. qe = 1-; qp = 1+; qn = 0 Điện tích của hạt nhân nguyên tử chỉ phụ thuộc vào số proton có trong hạt nhân của nguyên tử ⇒ Hạt nhân mang điện dương. 2/ Kích thước: nguyên tử có dạng hình cầu → rất nhỏ. Đơn vị đo: Nanomet (nm) và Angstrom (Å). 1nm = 10-9m và 1Å = 10-10m ⇒ 1nm = 10Å 3/ Khối lượng: Rất nhỏ 1 đvC hay 1u = 1/12 . m12C = 1,6605.10-27 không gian. Khối lượng e rất nhỏ có thể bỏ qua – vậy khối lượng nguyên tử tập trung vào hạt nhân. 4/ Trong nguyên tử: - Số Electron = Số Proton. - Số khối: A = Z + N. - Số đơn vị ĐTHN nguyên tử của một nguyên tố được coi là số hiệu nguyên tố đó. SHNT (Z) = Số đơn vị ĐTHN = số proton = số electron 5/ Kí hiệu nguyên tử 6/ Đồng vị Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có cùng số proton (hay ĐTHN Z) nhưng khác nhau về số nơtron (hay số khối A). Công thức tính nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố có nhiều đồng vị: A1X (x%), A2X (y%), A3X (z%)… 7/ Obitan nguyên tử - Khu vực xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt của electron là lớn nhất được goi là obitan nguyên tử. - Obitan s có dạng hình cầu, obitan p có dạng hình số 8 nổi, obitan d, f có hình phức tạp. Xem thêm các phần Lý thuyết Hóa học lớp 10 ôn thi THPT Quốc gia khác: Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới: Giới thiệu kênh Youtube VietJack CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVIDTổng hợp các video dạy học từ các giáo viên giỏi nhất - CHỈ TỪ 199K cho teen 2k5 tại khoahoc.vietjack.com Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Hóa 10 Bài 3: Luyện tập Thành phần nguyên tử - Hóa 10 bài 3 - VnDoc.com vndoc.com
Thông báo Mới
VnDoc.com Học tập Lớp 10 Hóa 10 - Giải Hoá 10 Hóa 10 Bài 3: Luyện tập Thành phần nguyên tử Hóa 10 bài 3 1 2.683Bài viết đã được lưu Hóa 10 Bài 3: Luyện tập Thành phần nguyên tử được VnDoc biên gửi tới bạn đọc là nội dung bài học hóa 10 bài 3, tài liệu đưa ra kiến thức tổng kết trọng tâm đã được học ở bài 1, bài 2 hóa 10. Giúp các bạn củng cố kiến thức cũng như luyện tập thành thạo các dạng bài tập. Luyện tập thành phần nguyên tửHy vọng qua Hóa học 10 bài 3 này giúp các bạn học sinh nắm chắc kiến thức bài học cũng như giúp quý thầy cô trong quá trình soạn hóa 10 bài 3 của mình. Mời các bạn tham khảo. A. Tóm tắt trọng tâm lý thuyết Hóa 10 bài 31. Nguyên tử được tạo nên bởi electron và hạt nhân. Hạt nhân được tạo nên bởi proton và nơtronqe = -1,602.10-19 C, quy ước bằng 1-; me ≈ 0,00055u qp = 1,602.10-19C, quy ước bằng 1+; mp ≈1u qn = 0; mn ≈ 1u 2. Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electronSố khối của hạt nhân (A) bằng tổng số proton (Z) và tổng số notron (N) Công thức: A = Z + N Nguyên tử khối coi như bằng tổng số các proton và các nơtron (gần đúng) Nguyên tử khối của một nguyên tố có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị đó. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số Z. Các đồng vị của một nguyên tố hóa học là các nguyên tử có cùng số Z, khác số N 3. Số hiệu nguyên tử Z và số khối A đặc trưng cho nguyên tửKí hiệu nguyên tử:
4. Đồng vịCông thức: Trong đó A1, A2, A3,… là số khối của các đồng vị. x,y,z,… là thành phần % của các đồng vị. Tham khảo nội dung lý thuyết bài tiếp theo tại: Hóa học 10 Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử B. Bài tập mở rộng nâng caoBài 1. Cho biết 1u = 1,6605.10-27kg, nguyên tử khối của oxi bằng 15,999. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử oxi ra kg. Hướng dẫn giải bài tập chi tiết mO = 15,999.1,6605.10-27 = 2,667.10-26 kg Bài 2. Cho biết khối lượng nguyên tử của C gấp 11,905 lần khối lượng nguyên tử của hiđro. Hãy tính nguyên tử khối hiđro ra u và gam. Biết rằng nguyên tử khối của C bằng 12. Hướng dẫn giải giải bài tập chi tiết Vì khối lượng của C =12 nên khối lượng của nguyên tử H bằng: + Tính theo u: 12 u/11,905 = 1,008u + Tính theo gam: 1,008u.1,6605.10-24 = 1,674.1-24 gam Bài 3. Kết quả phân tích cho thấy trong phân tử hơi H2O có 88,809% O và 11,191% H theo khối lượng. Biết nguyên tử khối của O là 15,999. Hãy xác định nguyên tử khối của hiđro. Hướng dẫn giải bài tập chi tiết CTPT của nước H2O Ta có hơi nước có 88,809% khối lượng O nên ta có MH2O = 16. (100/88,809%) = 18,0162 Mà MH2O = 2.MH + MO => 2MH + 15,999 = 18,0162 => MH = 1,0086 Bài 4. Trong 1,5 kg đồng có bao nhiêu gan electron? Cho biết 1 mol nguyên tử đồng có khối lượng bằng 63,546 gam, một nguyên tử đồng có 29 electron. Hướng dẫn giải bài tập chi tiết 1 nguyên tử Cu có khối lượng = 63,546 x 1,6605. 10-24 = 1,055.10-22g. Ta có trong 1,5 kg Cu có 1,5. 1000 : (1,055.10 - 22) = 1,42.1025 nguyên tử Cu => KL electron trong 1,5 kg Cu là 29. 9,1095. 10-28 . 1,42. 1025 = 0,3755g Bài 5. Nguyên tử kẽm có bán kính R = 1,35.10-10m, có khối lượng nguyên tử là 65u. Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm. Biết Vhình cầu = 4/3πr3. Hướng dẫn giải bài tập chi tiết a) rZn = 1,35.10-10m = 0,135.10-7 cm ( 1 nm = 10-9 m) 1 u = 1,6605.10-24 g mZn = 65.1,6605.10-24 g = 1,079.10-22 V nguyên tử Zn = 4/3πr3 = 4/3.π(0,135.10-7 ) = 10,3.10-24 cm3 D nguyên tử Zn = m/V = 1,079.10-22/10,3.10-24 =10,48 g/cm3 Bài 6. Nguyên tử nhôm có bán kính 1,43 Ao và nguyên tử khối là 27u. Hãy xác định khối lượng riêng khối lượng riêng của nhôm là bao nhiêu? Biết rằng trong tinh thể nhôm các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích còn lại là các khe trống? Hướng dẫn giải bài tập chi tiết Ta có V 1 mol nguyên tử Al = M/d.74% = 27/d.74% V 1 mol nguyên tử Al = V 1 mol nguyên tử Al/ 6,023.1023 = 27/(d. 6,023.1023).74% Mặt khác ta có: V1 mol nguyên tử Al = 4/3πr3 = 27/(d. 6,023.1023).74% => D = 2,7 g/cm3 Bài 7. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi, biết thể tích của 1 mol canxi bằng 25,87cm3. Biết rằng trong tinh thể các nguyên tử canxi bằng 74% thể tích. Hướng dẫn giải bài tập chi tiết Ta có V nguyên tử canxi = V nguyên tử Ca = 4/3πr3 Bài 8. Nếu thực nghiệm nhận rằng nguyên tử Ca, Cu đều có dạng hình cầu, sắp xếp đặt khít bên cạnh nhau thì thể tích chiếm bởi các nguyên tử kim loại chỉ bằng 74% so với toàn thể tích khối tinh thể. Khối lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn của chúng ở thể rắn tương ứng là 1,55g/cm3; 8,9g/cm3 và nguyên tử khối của canxi là 40,08u, của đồng là 63,546u. Hãy tính bán kính nguyên tử Ca và nguyên tử Cu. Hướng dẫn giải giải bài tập chi tiết Thể tích 1 mol Ca Trong đó Còn 6,02.1023 là số lượng nguyên tử của 1 mol Ca => r = 1,96.10-8 Bài 9. Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (e, p, n) là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Xác định số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tố. Hướng dẫn giải bài tập chi tiết Ta có tổng số hạt là 82 => 2p + n = 82 (1) Số hạt mang điện (p + e = 2p) nhiều hơn số hạt không mang điện (n) là 22: 2p - n = 22 (2) Giải hệ phương trình (1), (2) được: p = e = 26, n = 30 Số hiệu nguyên tử là 26 Số khối 56. Kí hiệu hóa học là Fe Bài 10. Trong tự nhiên nguyên tố Brom có 2 đồng vị, trong đó đồng vị chiếm 54,5% về số lượng. Số khối của đồng vị còn lại bằng bao nhiêu Hướng dẫn giải bài tập chi tiết Đặt A2 là số khối của đồng vị thứ hai Phần trăm số lượng của nó là: 100 - 54,5 = 45,5 Ta có: C. Giải bài tập Hóa 10 bài 3 Luyện tập: Thành phần nguyên tửĐể giúp các bạn học sinh học tốt hơn môn Hóa 10 cũng như hoàn thành các bài tập Hóa 10 sách giáo khoa bài 3 trang 18 mời các bạn tham khảo tại: Giải bài tập trang 18 SGK Hóa học lớp 10: Luyện tập thành phần nguyên tử D. Trắc nghiệm hóa 10 bài 3 Luyện tập: Thành phần nguyên tửNgoài các dạng bài tập câu hỏi sách giáo khoa, sách bài tập, các bạn học sinh có thể luyện tập. Nâng cao kĩ năng giải bài tập cũng như ghi nhớ kiến thức thông qua các dạng câu hỏi bài tập trắc nghiệm khách quan. VnDoc đã tổng hợp biên soạn bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 bài 3 có đáp án tại: Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 3: Luyện tập: Thành phần nguyên tử .............................. Trên đây VnDoc đã giới thiệu Hóa 10 Bài 3: Luyện tập Thành phần nguyên tử tới các bạn. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải. |