Bài luyện tập 1 - hóa 8 sbt

Hướng dẫn : Biết rằng phần trăm về khối lượng của một nguyên tố trong hợp chất bằng phần trăm về khối lượng của nguyên tố đó trong 1 phân tử. Vì vậy, dựa vào nguyên tử khối, phân tử khối để tính. Thí dụ, phần trăm về khối lượng của nguyên tố A trong hợp chất AxBy bằng :

Trả lời

a) Phân tử khối của hợp chất bằng nguyên tử khối của O=16 đvC.

Nguyên tử khối của nguyên tố X bằng : 16 - 4 = 12 (đvC).

X là nguyên tố cacbon c.

b) Phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong hợp chất bằng 

\(\% {m_C} = {{12} \over {16}}.100\%  = 75\% \)

Bài 8.6 trang 11 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với hai nguyên tử O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất.

a) Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố Y.

b) Tính phân tử khối của hợp chất. Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố nào ?

(Xem bảng 1, phần phụ lục cuối sách)

 Trả lời 

a) Khối lượng bằng đơn vị cacbon của hai nguyên tử O là : 2 X 16 = 32 (đvC)

Vì mỗi nguyên tố chiếm 50% về khối lượng nên đây cũng là khối lượng của một nguyên tử nguyên tố Y. Nguyên tử khối của Y bằng 32 đvC, Y là nguyên tố lưu huỳnh S

b) Phân tử khối của hợp chất bằng :

32 + 2 X 16 = 64 (đvC)

Phân tử nặng bằng nguyên tử đồng (Cu = 64 đvC).


Bài 8.7 trang 11 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Dùng phễu chiết (hình trang 11 SBT hóa học 8), hãy nói cách làm để tách nước ra khỏi dầu ôliu (dầu ăn).

Cho biết dầu ôliu là một chất lỏng, có khối lượng riêng (D) khoảng 0,91 g/ml và không tan trong nước.

Trả lời

Đổ hỗn hợp nước và dầu ôliu vào phễu chiết. Dầu ôliu không tan trong nước và nhẹ hơn nước nên nổi thành một lớp ở trên. Nước tách thành một lớp ở dưới. Mở phễu cho nước chảy ra từ từ đến khi hết nước thì đóng khoái phễu lại.


Bài 8.8 trang 11 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Bảng bên là khối lượng riêng của một số chất, ghi trong điều kiện thông thường.

Chất

Khối lượng riêng (g/cm3)

Đồng

8,92

Kẽm

7,14

Nhôm

2,70

Khí oxi

0,00133

Khí nitơ

0,00117

Em có nhận xét gì về khối lượng riêng của các chất rắn so với các chất khí ? Hãy giải thích.

Trả lời

Khối lượng riêng của các chất rắn lớn hơn rất nhiều (hàng nghìn lần) so với các chất khí là vì ở trạng thái khí các phân tử ở rất xa nhau, có khoảng trống rất lớn giữa các phân tử.

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

 

Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 8

Thông tin

Trình bày: Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo

Nhà cung cấp: Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Giới thiệu: Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 8 gồm các bài sau:

MỤC LỤC

Chương 1: Chất – Nguyên tử – Phân tử

  • Bài 2: Chất
  • Bài 4: Nguyên
    tử
  • Bài 5:
    Nguyên tố hóa học
  • Bài
    6: Đơn chất và hợp chất – Phân tử
  • Bài 8: Luyện
    tập
  • Bài 9:
    Công thức hóa học
  • Bài 10: Hóa trị
  • Bài
    11: Luyện tập Chương 1

Chương 2: Phản ứng hóa học

  • Bài
    12: Sự biến đổi chất
  • Bài
    13: Phản ứng hóa học
  • Bài
    15: Định luật bảo toàn khối lượng
  • Bài
    16: Phương trình hóa học
  • Bài
    17: Luyện tập Chương 2

Chương 3: Mol và tính toán hóa học

  • Bài 18: Mol
  • Bài
    19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
  • Bài
    20: Tỉ khối của chất khí
  • Bài
    21: Tính theo công thức hóa học
  • Bài
    22: Tính theo phương trình hóa học
  • Bài
    23: Luyện tập Chương 3

Chương 4: Oxi – Không khí

  • Bài
    24: Tính chất của oxi
  • Bài
    25: Sự oxi hóa – Phản ứng hóa hợp – Ứng dụng của oxi
  • Bài 26: Oxit
  • Bài
    27: Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủy
  • Bài
    28: Không khí – sự cháy
  • Bài
    29: Luyện tập Chương 4

Chương 5: Hiđro – Nước

  • Bài
    31: Tính chất – Ứng dụng của hiđro
  • Bài
    32: Phản ứng oxi hóa – khử
  • Bài
    33: Điều chế khí hiđro – Phản ứng thế
  • Bài 36: Nước
  • Bài 37:
    Axit – Bazơ – Muối
  • Bài
    38: Luyện tập Chương 5

Chương 6: Dung dịch

  • Bài 40: Dung
    dịch
  • Bài
    41: Độ tan của một chất trong nước
  • Bài
    42: Nồng độ dung dịch
  • Bài
    43: Pha chế dung dịch
  • Bài
    44: Luyện tập Chương 6

PHẦN HƯỚNG DẪN GIẢI – ĐÁP SỐ

Chương 1: Chất – Nguyên tử – Phân tử

  • Bài 2: Chất
  • Bài 4: Nguyên
    tử
  • Bài 5:
    Nguyên tố hóa học
  • Bài
    6: Đơn chất và hợp chất – Phân tử
  • Bài 8: Luyện
    tập
  • Bài 9:
    Công thức hóa học
  • Bài 10: Hóa trị
  • Bài
    11: Luyện tập Chương 1

Chương 2: Phản ứng hóa học

  • Bài
    12: Sự biến đổi chất
  • Bài
    13: Phản ứng hóa học
  • Bài
    15: Định luật bảo toàn khối lượng
  • Bài
    16: Phương trình hóa học
  • Bài
    17: Luyện tập Chương 2

Chương 3: Mol và tính toán hóa học

  • Bài 18: Mol
  • Bài
    19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
  • Bài
    20: Tỉ khối của chất khí
  • Bài
    21: Tính theo công thức hóa học
  • Bài
    22: Tính theo phương trình hóa học
  • Bài
    23: Luyện tập Chương 3

Chương 4: Oxi – Không khí

  • Bài
    24: Tính chất của oxi
  • Bài
    25: Sự oxi hóa – Phản ứng hóa hợp – Ứng dụng của oxi
  • Bài 26: Oxit
  • Bài
    27: Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủy
  • Bài
    28: Không khí – sự cháy
  • Bài
    29: Luyện tập Chương 4

Chương 5: Hiđro – Nước

  • Bài
    31: Tính chất – Ứng dụng của hiđro
  • Bài
    32: Phản ứng oxi hóa – khử
  • Bài
    33: Điều chế khí hiđro – Phản ứng thế
  • Bài 36: Nước
  • Bài 37:
    Axit – Bazơ – Muối
  • Bài
    38: Luyện tập Chương 5

Chương 6: Dung dịch

  • Bài 40: Dung
    dịch
  • Bài
    41: Độ tan của một chất trong nước
  • Bài
    42: Nồng độ dung dịch
  • Bài
    43: Pha chế dung dịch
  • Bài
    44: Luyện tập Chương 6

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Hóa Học Lớp 8
  • Giải Sách Bài
    Tập Hóa Lớp 8
  • Đề Kiểm Tra Hóa Lớp
    8
  • Sách giáo
    khoa hóa học lớp 8
  • Sách Giáo
    Viên Hóa Học Lớp 8

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Gửi Đánh Giá

Đánh giá trung bình 2.9 / 5. Số lượt đánh giá: 14

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.