Bài tập kế toán các khoản thanh toán

Để giúp các bạn làm quen và thực hành tốt hơn, NewTrain xin gửi đến một số bài tập kế toán tổng hợp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC nhằm giúp các bạn ôn tập lại kiến thức. Hãy cùng tham khảo các bài tập và lời giải dưới đây để hiểu rõ hơn về kế toán tổng hợp nhé.

1. Bài tập kế toán tổng hợp theo Thông tư 200 – Bài số 1

1.1. Đề bài

Đề bài

Tại công ty sản xuất quà tặng doanh nghiệp Ý Tưởng Vàng có các số liệu liên quan đến sản xuất được kế toán ghi nhận như sau:

Số dư đầu kỳ của TK 154: 10.000.000đ

Trong kỳ, tại DN, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

  1. Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa trả tiền người bán, giá chưa có thuế GTGT 10% là 300.000.000đ. Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu về nhập kho đã bao gồm thuế GTGT 10% là 5.500.000đ.
  2. Xuất kho NVL sử dụng cho bộ phận trực tiếp sản xuất là 150.000.000đ, bộ phận phục vụ sản xuất là 20.000.000đ, bộ phận bán hàng là 5.000.000đ, bộ phận quản lý DN là 3.000.000đ.
  3. Tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 80.000.000đ, nhân viên quản lý phân xưởng là 10.000.000đ, bộ phận bán hàng là 20.000.000đ, bộ phận quản lý DN là 30.000.000đ.
  4. Trích BHXH, BHYT, CPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
  5. Xuất kho công cụ dụng cụ sử dụng cho bộ phận sản xuất là 1.700.000đ, bộ phận quản lý DN là 2.000.000đ, bộ phận bán hàng là 3.000.000đ.
  6. Nhận được hóa đơn tiền điện, tiền nước phát sinh ở bộ phận sản xuất là 5.000.000đ, bộ phận quản lý DN là 1.000.000đ, bộ phận bán hàng là 3.000.000đ, thanh toán hết bằng tiền mặt.
  7. Trong kỳ bộ phận sản xuất hoàn thành nhập kho 10.000 sản phẩm A. Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là 2.400.000đ.
  8. Xuất kho 800 sản phẩm đi tiêu thụ trực tiếp, đơn giá bán 50.000đ/sản phẩm, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán.
  9. Nhận được Giấy báo Có của ngân hàng do khách hàng thanh toán lô hàng ở nghiệp vụ 8.
  10. Xuất kho 100 sản phẩm gửi đi bán, giá bán gồm 10% thuế GTGT là 61.500đ.

Yêu cầu

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

1.2. Lời giải

1/ Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa trả tiền người bán, giá chưa có thuế GTGT 10% là 300.000.000đ

  • Nợ TK 152: 300.000.000
  • Nợ TK 1331: 30.000.000
  • Có TK 331: 330.000.000

Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu về nhập kho đã bao gồm thuế GTGT 10% là 5.500.000đ

  • Nợ TK 152: 5.000.000
  • Nợ TK 1331: 500.000
  • Có TK 331: 5.500.000

2/ Xuất kho NVL sử dụng cho bộ phận trực tiếp sản xuất là 150.000.000đ, bộ phận phục vụ sản xuất là 20.000.000đ, bộ phận bán hàng là 5.000.000đ, bộ phận quản lý DN là 3.000.000đ

  • Nợ TK 621: 150.000.000
  • Nợ TK 627: 20.000.000
  • Nợ TK 641: 5.000.000
  • Nợ TK 642: 3.000.000
  • Có TK 152: 178.000.000

3/ Tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 80.000.000đ, nhân viên quản lý phân xưởng là 10.000.000đ, bộ phận bán hàng là 20.000.000đ, bộ phận quản lý DN là 30.000.000đ

  • Nợ TK 622: 80.000.000
  • Nợ TK 627: 10.000.000
  • Nợ TK 641: 20.000.000
  • Nợ TK 642: 30.000.000
  • Có TK 334: 140.000.000

4/ Trích BHXH, BHYT, CPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định

  • Nợ TK 622: 80.000.000 * 23,5% = 18.800.000
  • Nợ TK 627: 10.000.000 * 23,5% = 2.350.000
  • Nợ TK 641: 20.000.000 * 23,5% = 4.700.000
  • Nợ TK 642: 30.000.000 * 23,5% = 7.050.000
  • Nợ TK 334: 140.000.000 *10,5% = 14.700.000
  • Có TK 3382: 140.000.000 * 2% = 2.800.000
  • Có TK 3383: 140.000.000 * 25,5% = 35.700.000
  • Có TK 3384: 140.000.000 * 4,5% = 6.300.000
  • Có TK 3386: 140.000.000 * 2% = 2.800.000

5/ Xuất kho công cụ dụng cụ sử dụng cho bộ phận sản xuất là 1.700.000đ, bộ phận quản lý DN là 2.000.000đ, bộ phận bán hàng là 3.000.000đ

  • Nợ TK 627: 1.700.000
  • Nợ TK 641: 3.000.000
  • Nợ TK 642: 2.000.000
  • Có TK 153: 6.700.000

6/ Nhận được hóa đơn tiền điện, tiền nước thanh toán hết bằng tiền mặt

  • Nợ TK 627: 5.000.000
  • Nợ TK 641: 3.000.000
  • Nợ TK 642: 1.000.000
  • Có TK 111: 9.000.000

7/ Trong kỳ bộ phận sản xuất hoàn thành nhập kho 10.000 sản phẩm A. Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là 2.400.000đ

  • Nợ TK 154: 287.850.000
  • Có TK 621: 150.000.000
  • Có TK 622: 98.800.000
  • Có TK 627: 39.050.000

--> Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành: 10.000.000 + 287.850.000 – 2.400.000 = 295.450.000

--> Giá thành đơn vị 1 sản phẩm hoàn thành: 295.450.000 : 10.000.000 = 29.545

Nhập kho sản phẩm hoàn thành:

  • Nợ TK 155: 295.450.000
  • Có TK 154: 295.450.000

8/ Xuất kho 800 sản phẩm đi tiêu thụ trực tiếp, đơn giá bán 50.000đ/sản phẩm, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán

Doanh thu:

  • Nợ TK 131: 44.000.000
  • Có TK 5111: 800 * 50.000 = 40.000.000
  • Có TK 3331: 4.000.000

Giá vốn: 

  • Nợ TK 632: 23.636.000
  • Có TK 155: 800 * 29.545 = 23.636.000

9/ Nhận được Giấy báo Có của ngân hàng do khách hàng thanh toán lô hàng ở nghiệp vụ 8

  • Nợ TK 112: 44.000.000
  • Có TK 131: 44.000.000

 10/ Xuất kho 100 sản phẩm gửi đi bán, giá bán gồm 10% thuế GTGT là 61.500đ

  • Nợ TK 157: 2.954.500
  • Có TK 155: 100 * 29.545 = 2.954.500

2. Bài tập kế toán tổng hợp theo Thông tư 200 – Bài số 2

2.1. Đề bài

Tại 1 DN thương mại trong kỳ có tài liệu liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kế toán ghi nhận như sau:

  1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 50.000.000đ.
  2. Nhập kho 4.000 sản phẩm A, giá mua 150.000đ/sp, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán.
  3. Xuất hàng A để bán cho khách hàng M với số lượng 4.200 sp, giá bán 210.000đ/sp, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Biết rằng, số lượng hàng A tồn đầu kỳ là 2.000 sp, tổng trị giá 280.000.000đ. DN tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Chi phí vận chuyển hàng tiêu thụ thanh toán bằng tiền mặt 4.000.000đ.
  4. Ngân hàng báo Nợ 400.000.000đ về khoản thanh toán ở nghiệp vụ 2, số còn lại thanh toán bằng tiền mặt.
  5. Xuất kho 1000 sp A gửi đi bán, giá bán 250.000đ/sp, thuế GTGT 10%.
  6. Xuất CCDC sử dụng cho bộ phận bán hàng 12.000.000đ, bộ phận quản lý DN 8.000.000đ.
  7. Khách hàng M thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản.
  8. Chi phí bán hàng phát sinh bao gồm tiền lương nhân viên 18.000.000đ, khấu hao TSCĐ 12.000.000đ, tiền điện, điện thoại phải trả bao gồm cả thuế GTGT 10% là 13.200.000đ. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm là 12.100.000đ, trong đó thuế GTGT 10%.
  9. Chi phí quản lý DN phát sinh bao gồm: tiền lương nhân viên 15.000.000đ, khấu hao TSCĐ 8.000.000đ, tiền điện, điện thoại phải trả bao gồm cả thuế GTGT 10% là 6.600.000đ. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm gồm cả thuế 10% là 4.620.000đ.
  10. Kết chuyển các khoản để xác định kết quả kinh doanh.

2.2. Lời giải

1/ Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 50.000.000đ

  • Nợ TK 111: 50.000.000
  • Có TK 112: 50.000.000

2/ Nhập kho 4.000 sản phẩm A, giá mua 150.000đ/sp, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán

  • Nợ TK 156: 4.000 * 150.000 = 600.000.000
  • Nợ TK 1331: 600.000
  • Có TK 331: 660.000.000

3/ Xuất hàng A để bán cho khách hàng M với số lượng 4.200 sp, giá bán 210.000đ/sp, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Biết rằng, số lượng hàng A tồn đầu kỳ là 2.000 sp, tổng trị giá 280.000.000đ. DN tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước

Doanh thu:

  • Nợ TK 131: 970.200.000
  • Có TK 5111: 4.200 * 210.000 = 882.000.000
  • Có TK 3331: 88.200.000

Giá vốn: 

  • Nợ TK 632: 610.000.000
  • Có TK 156: 280.000.000 + 2.200 * 150.000 = 610.000.000

Chi phí vận chuyển hàng tiêu thụ thanh toán bằng tiền mặt 4.000.000đ:

  • Nợ TK 641: 4.000.000
  • Có TK 111: 4.000.000

4/ Ngân hàng báo Nợ 400.000.000đ về khoản thanh toán ở nghiệp vụ 2, số còn lại thanh toán bằng tiền mặt

  • Nợ TK 331: 660.000.000
  • Có TK 112: 400.000.000
  • Có TK 111: 260.000.000

5/ Xuất kho 1000 sp A gửi đi bán, giá bán 250.000đ/sp, thuế GTGT 10%

  • Nợ TK 157: 1.000 * 150.000 = 150.000.000
  • Có TK 156: 150.000.000

6/ Xuất CCDC sử dụng cho bộ phận bán hàng 12.000.000đ, bộ phận quản lý DN 8.000.000đ

  • Nợ TK 641: 12.000.000
  • Nợ TK 642: 8.000.000
  • Có TK 153: 20.000.000

7/ Khách hàng M thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản

  • Nợ TK 112: 970.200.000
  • Có TK 131: 970.200.000

8/ Chi phí bán hàng phát sinh bao gồm tiền lương nhân viên 18.000.000đ

  • Nợ TK 641: 18.000.000
  • Có TK 334: 18.000.000

Khấu hao TSCĐ 12.000.000đ:

  • Nợ TK 641: 12.000.000
  • Có TK 214: 12.000.000

Tiền điện, điện thoại phải trả bao gồm cả thuế GTGT 10% là 13.200.000đ:

  • Nợ TK 641: 12.000.000
  • Nợ TK 1331: 1.200.000
  • Có TK 331: 13.200.000

Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm là 12.100.000, trong đó thuế GTGT 10%:

  • Nợ TK 641: 11.000.000
  • Nợ TK 1331: 1.100.000
  • Có TK 111: 12.100.000

9/ Chi phí quản lý DN phát sinh bao gồm: tiền lương nhân viên 15.000.000đ

  • Nợ TK 642: 15.000.000
  • Có TK 334: 15.000.000

Khấu hao TSCĐ 8.000.000đ:

  • Nợ TK 642: 8.000.000
  • Có TK 214: 8.000.000

Tiền điện, điện thoại phải trả bao gồm cả thuế GTGT 10% là 6.600.000đ:

  • Nợ TK 642: 6.000.000
  • Nợ TK 1331: 600.000
  • Có TK 111: 6.600.000

Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm gồm cả thuế 10% là 4.620.000đ:

  • Nợ TK 642: 4.200.000
  • Nợ TK 1331: 420.000
  • Có TK 111: 4.620.000

10/ Kết chuyển các khoản để xác định kết quả kinh doanh

10-1/ Kết chuyển doanh thu: 

  • Nợ TK 511: 882.000.000
  • Có TK 911: 882.000.000

10-2/ Kết chuyển chi phí:

  • Nợ TK 911: 720.200.000
  • Có TK 632: 610.000.000
  • Có TK 641: 69.000.000
  • Có TK 642: 41.200.000

10-3/ Xác định lợi nhuận

Doanh nghiệp lãi: 882.000.000 – 720.200.000 = 161.800.000

10-4/ Xác định thuế TNDN phải nộp

  • Nợ TK 821: 161.800.000 * 20% = 32.360.000
  • Có TK 3334: 32.360.000

10-5/ Kết chuyển lãi

  • Nợ TK 911: 161.800.000
  • Có TK 821: 32.360.000
  • Có TK 421: 129.440.000
Bài tập kế toán các khoản thanh toán
NewTrain cùng bạn tiến gần hơn tới thành công trong sự nghiệp kế toán

Trên đây là một số bài tập kế toán tổng hợp theo Thông tư 200 để các bạn ôn tập và tổng hợp kiến thức.

Để giải đáp thêm về mọi thắc mắc hoặc đăng ký khóa học kế toán tổng hợp online của NewTrain – 1 trong những trung tâm uy tín dạy học kế toán tổng hợp tại TP. HCM và Hà Nội, các bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua một trong các kênh sau để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời nhất:

Trung tâm đào tạo NewTrain chúc các bạn thành công!