Bài tập quá khứ đơn động từ có quy tắc năm 2024
Tiếp theo thì hiện tại, thì có dạng đơn (simple) mà các bạn sẽ gặp tiếp theo trong quá trình học ngữ pháp tiếng Anh sẽ là past simple, hay còn gọi là quá khứ đơn. Đây cũng là một trong những thì cơ bản, được ứng dụng rất nhiều trong mọi môi trường, kể cả học tập, làm việc và trong giao tiếp đời sống hằng ngày. Show
Theo kinh nghiệm của mình, khi chia động từ ở thì quá khứ đơn, các khó khăn mà chúng ta thường gặp sẽ là chưa phân biệt khi nào dùng was/ were, chưa nhớ được cách thêm đuôi -ed vào động từ hoặc còn bối rối với các động từ bất quy tắc. Với bài viết bên dưới, mình sẽ giúp các bạn cô đọng lại những kiến thức căn bản về cách chia động từ quá khứ đơn bằng cách thực hành những dạng bài tập khác nhau, với các phần chính như:
Cùng mình bắt đầu ngay bạn nhé! 1. Lý thuyết về chia động từ thì quá khứ đơnĐầu tiên thì mình sẽ cùng bạn xem lại lý thuyết để làm bài tập chia động từ quá khứ đơn trong tiếng Anh. Tóm tắt kiến thức1. Cách dùng: Thì quá khứ đơn (past simple/ simple past) diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, tuy nhiên có thể không xác định thời gian cụ thể. 2. Cấu trúc: (+) Thể khẳng định: – Động từ tobe: S + was/ were + N/ Adj. – Động từ: S + V2/ -ed + O. (-) Thể phủ định: – Động từ tobe: S + was not (wasn’t)/ were not (weren’t) + N/ Adj. – Động từ: S + did not/ didn’t + V-bare. (?) Thể nghi vấn yes/ no: + Động từ to-be: Was/ Were + S + N/ Adj? + Động từ: Did + S + V-bare? (?) Thể nghi vấn Wh-: + Động từ to-be: Wh- + was/ were + S + N/ Adj? + Động từ: Wh- + did + S + V-bare? 3. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn: Động từ: Thêm -ed vào cuối. Động từ kết thúc bằng -e: Thêm -d vào cuối. Động từ kết thúc bằng phụ âm + -y (E.g.: Cry): Bỏ -y và thêm -ied vào cuối. Động từ kết thúc bằng nguyên âm + -y (E.g.: Play): Thêm -ed vào cuối. Với động từ bất quy tắc (irregular verbs), cách chia ở thì quá khứ đơn không tuân theo quy tắc thông thường. Mỗi động từ bất quy tắc sẽ có một hình thức riêng và ta phải học thuộc nó. E.g.: Go (đi) → went (đã đi), eat (ăn) → ate (đã ăn). 4. Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có các từ/ cụm từ chỉ thời gian như: – Yesterday, in the past, the day before, khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon, this evening, that night, etc.). – Last, ago: Last week, last month, 2 years ago, 3 months ago, etc. – At/ on/ in + thời gian ở quá khứ: At 4:30, on Tuesday, in 2019, etc. – When + mệnh đề được chia ở quá khứ đơn: When I was young, when I met her, etc. Mời bạn xem qua phần tóm tắt lý thuyết về cách chia động từ thì quá khứ đơn ở ảnh dưới: Lý thuyết về chia động từ thì quá khứ đơnXem thêm:
Nhận tư vấn miễn phí khóa học hèDưới đây là các bài tập chia động từ thì quá khứ đơn được mình tổng hợp từ những nguồn uy tín, giúp các bạn thực hành nhiều hơn cách chia động từ để ứng dụng thì này tốt hơn vào tiếng Anh hằng ngày. Các dạng bài tập sẽ bao gồm:
Exercise 1: Fill in the correct form of the to-be verb in the past simple(Bài tập 1: Điền dạng đúng của động từ to be ở thì quá khứ đơn) Fill in the correct form of the to-be verb in the past simple
Hướng dẫn: Động từ to be ở thì quá khứ đơn trong câu khẳng định được chia thành “was” cho chủ ngữ ngôi thứ ba số ít (he, she, it) và “were” cho các chủ ngữ còn lại. Trong câu phủ định, ta sẽ thêm “not” vào sau động từ to be thành was not/ wasn’t hoặc were not/ weren’t. Đáp ánGiải thích1. wasI là ngôi thứ nhất số ít => was2. wereYou là ngôi thứ hai số nhiều/ ít => were3. was not/ wasn’tHe là ngôi thứ ba số ít, câu phủ định => was not/ wasn’t.4. wasShe là ngôi thứ ba số ít => was.5. wereWe là ngôi thứ nhất số nhiều => were6. wereThey là ngôi thứ ba số nhiều => were. 7. wasChủ ngữ giả It là ngôi thứ ba số ít => was.8. wereJohn and Sarah là ngôi thứ ba số nhiều => were. 9. wasCat là ngôi thứ ba số ít => was. 10. wereMy parents là ngôi thứ ba số nhiều => were. Exercise 2: Choose the correct answer(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng) 1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
Đáp ánGiải thích1. BCâu hỏi trong quá khứ đơn sử dụng “did” và động từ nguyên mẫu sau “did” => B là câu đúng: “Anna talked to you.”2. BCâu phủ định trong quá khứ đơn sử dụng “didn’t” và động từ nguyên mẫu sau “didn’t” => B là câu đúng: “They didn’t like the book.”3. BĐộng từ “to plan” trong quá khứ đơn chia thành “planned” => B là câu đúng: “We planned to go on a trip round the world.”4. AĐộng từ “to open” trong quá khứ đơn chia thành “opened” => A là câu đúng: “The door opened and we went in.”5. BCâu hỏi trong quá khứ đơn sử dụng “did” và động từ nguyên mẫu sau “did” => B là câu đúng: “Did you play tennis last year?”6. BĐộng từ “to decide” trong quá khứ đơn chia thành “decided” => B là câu đúng: “We decided to go home.”7. AĐộng từ “to stop” trong quá khứ đơn chia thành “stopped” => B là câu đúng: “They stopped working and went for lunch.”8. BĐộng từ “to try” trong quá khứ đơn chia thành “tried” => B là câu đúng: “I tried to help her.”9. AĐộng từ “to play” trong quá khứ đơn chia thành “played” => B là câu đúng: “They played soccer for an hour yesterday morning.”10. AChủ ngữ “My brother and I” là số nhiều nên động từ “to be” trong quá khứ đơn chia thành “were” => B là câu đúng: “My brother and I were at home this afternoon.” Exercise 3: Fill in the correct form of the verb in the past simple(Bài tập 3: Điền dạng đúng của động từ ở thì quá khứ đơn) Fill in the correct form of the verb in the past simple
Đáp ánGiải thích1. do not/ don’t, sleepChủ ngữ I là ngôi thứ 1 số ít => do được chia phủ định thành do not/ don’t. Động từ sleep giữ nguyên.2. do, wantChủ ngữ you là ngôi thứ 2 số ít/ nhiều, đây là câu hỏi yes/ no => cấu trúc Do/ Does + S + V? => thêm trợ động từ do và want giữa nguyên.3. thinkChủ ngữ you là ngôi thứ 1 số ít => think giữ nguyên.4. IsChủ ngữ it là ngôi thứ 3 số ít => to be được chia ở dạng is.5. do not think/ don’t thinkChủ ngữ I là ngôi thứ 1 số ít => not think được chia phủ định thành do not think/ don’t think.6. findChủ ngữ you là ngôi thứ 2 số ít => find.7. do not like/ don’t likeChủ ngữ we là ngôi thứ 1 số nhiều => not like được chia phủ định thành do not like/ don’t like.8. do not tell/ don’t tellChủ ngữ we là ngôi thứ 1 số nhiều => not like được chia phủ định thành do not tell/ don’t tell.9. do not know/ don’t knowChủ ngữ I là ngôi thứ 1 số ít => not know được chia phủ định thành do not know/ don’t know.10. does not care/ doesn’t careChủ ngữ Ethan là ngôi thứ 3 số ít => not care được chia phủ định thành does not care/ doesn’t care.11. do not understand/ don’t understandChủ ngữ I là ngôi thứ 1 số ít => not understand được chia phủ định thành do not understand/ don’t understand.12. do, wantCấu trúc câu hỏi Wh- quá khứ đơn: Wh + do/ does + S + V … ? Chủ ngữ you là ngôi thứ 1 số ít => trợ động từ do, want giữ nguyên.13. do not get/ don’t getChủ ngữ you là ngôi thứ 2 số ít/ nhiều => not get được chia phủ định thành do not get/ don’t get.14. hopeChủ ngữ I là ngôi thứ 1 số ít => hope. 15. worksChủ ngữ she là ngôi thứ 3 số ít => works. Exercise 4: Write the affirmative, negative or interrogative form of the sentences(Bài tập 4: Viết dạng khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn của câu) E.g.: Yesterday, we talked about our plan. Negative => Yesterday, we didn’t talk about our plan. Interrogative => Did you talk about your plan yesterday? 1. It was very hot last summer. Negative => .……………………………………………………………………… Interrogative => .………………………………………………………………… 2. They didn’t play soccer on the weekend. Affirmative => .…………………………………………………………………… Interrogative => When ………………………………………………………..? 3. Did she study French in college? Affirmative => .……………………………………………………………………. Negative => .………………………………………………………………………. 4. You drank tea this morning. Negative => .………………………………………………………………………. Interrogative => What .…………………………………………………………? 5. He didn’t have dinner at a fancy restaurant yesterday. Affirmative => .……………………………………………………………………. Interrogative => …………………………………………………………………..? 6. We were at the cinema yesterday evening. Negative => .………………………………………………………………………… Interrogative => Where .…………………………………………………………? Hướng dẫn: Để làm được bài tập dạng này, chúng ta cần các công thức sau của thì quá khứ đơn: Với to be:
Với động từ:
1. Negative => It wasn’t very hot last summer.
Interrogative => Was it very hot last summer?
2. Affirmative => They played soccer on the weekend.
Interrogative => When did they play soccer?
3. Affirmative => She studied French in college.
Negative => She didn’t study French in college.
4. Negative => You didn’t drink tea this morning.
Interrogative => What did you drink this morning?
5. Affirmative => He had dinner at a fancy restaurant yesterday.
Interrogative => Did he have dinner at a fancy restaurant yesterday?
6. Negative => We weren’t at the cinema yesterday evening.
Interrogative => Where were you yesterday evening?
Exercise 5: Complete the paragraph with the past simple form of the verbs in brackets(Bài tập 5: Hoàn thành đoạn văn bằng cách chia động từ trong ngoặc, dùng thì quá khứ đơn) Complete the paragraph with the past simple form of the verbs in bracketsMy family and I went on a vacation last summer. My father ………. (1. drive) us to the beach and we ………. (2. stay) in a cozy cottage. On the first day, my mother and I ………. (3. walk) along the shore and ………. (4. collect) seashells. The weather was beautiful and it ………. (5. be not) too hot, so I ………. (6. swim) in the ocean and ………. (7. build) sandcastles together with my brother. In the evenings, we ………. (8. have) delicious seafood dinners at local restaurants. One day, we ………. (9. take) a boat tour and ………. (10. see) dolphins swimming in the sea. It ………. (11. be) an incredible experience. On the last day, we ………. (12. watch) the sunset and ………. (13. enjoy) the peaceful atmosphere. We ………. (14. have) a wonderful time and ………. (15. create) lasting memories. Đáp ánGiải thích1. droveDrive là động từ bất quy tắc, chia quá khứ đơn => drove.2. stayedStay là động từ kết thúc bằng “nguyên âm + -y”, chia quá khứ đơn => stayed.3. walkedWalk là động từ, chia quá khứ đơn => walked.4. collectedCollect là động từ, chia quá khứ đơn => collected.5. was not/ wasn’tChủ ngữ giả It (để chỉ thời tiết) là chủ ngữ số ít, ngôi 3, câu phủ định => was not/ wasn’t.6. swamSwim là động từ bất quy tắc, chia quá khứ đơn => swam.7. builtBuild là động từ bất quy tắc, chia quá khứ đơn => built.8. hadHave là động từ bất quy tắc, chia quá khứ đơn => had.9. tookTake là động từ bất quy tắc, chia quá khứ đơn => took.10. sawSee là động từ bất quy tắc, chia quá khứ đơn => saw.11. wasChủ ngữ giả It (để chỉ trải nghiệm) là chủ ngữ số ít, ngôi 3 => was.12. watchedWatch là động từ, chia quá khứ đơn => watched.13. enjoyedEnjoyed là động từ kết thúc bằng “nguyên âm + -y”, chia quá khứ đơn => enjoyed.14. hadHave là động từ bất quy tắc, chia quá khứ đơn => had.15. createdCreate là động từ kết thúc bằng -e, chia quá khứ đơn => created. Xem thêm:
3. Download trọn bộ 155+ bài tập chia động từ thì quá khứ đơnĐể giúp các bạn nắm vững hơn kiến thức, không chỉ 5 bài trên mà mình còn gửi đến các bạn tổng hợp 155+ bài tập chia động từ thì quá khứ đơn, với đủ thể loại từ trắc nghiệm, điền vào chỗ trống, viết lại câu, … Đây đều là những dạng bài thường gặp trong các đề thi, do đó thực hành nhiều cũng là một cách hiệu quả để bạn làm quen với đề và không bị bối rối khi đi thi ở thực tế. Hãy tải ngay bài tập bằng cách nhấp vào liên kết bên dưới! 4. Lời kếtVới những thì ở dạng đơn (simple), đây đều là những chủ đề ngữ pháp cơ bản, không quá đánh đố người học. Tuy nhiên mình cũng lưu ý với các bạn một số điều sau để tránh mất điểm vì sai sót không đáng có khi chia động từ:
Nếu như bạn còn bất kỳ thắc mắc nào cần giải đáp khi làm bài tập chia động từ thì quá khứ đơn, hãy để đội ngũ giáo viên tại IELTS Vietop hỗ trợ bạn bằng cách đặt các câu hỏi bên dưới phần bình luận. |