Bài tập tính cường độ dòng điện lớp 7

+ Cường độ dòng điện: là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của dòng điện.

- Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn.

- Cường độ dòng điện kí hiệu bằng chữ I.

- Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe, kí hiệu là A.

- Đối với cường độ dòng điện có giá trị nhỏ, người ta dùng đơn vị miliampe, kí hiệu là mA.

1 A = 1000 mA

1 mA = 0,001 A

2. Dụng cụ đo cường độ dòng điện

- Dụng cụ để đo cường độ dòng điện là Ampe kế.

- Các loại ampe kế:

Bài tập tính cường độ dòng điện lớp 7

Nếu trên mặt ampe kế có ghi chữ A thì số đo cường độ dòng điện tính theo đơn vị A

Bài tập tính cường độ dòng điện lớp 7

Nếu trên mặt ampe kế ghi chữ mA thì số đo cường độ dòng điện tính theo đơn vị mA

- Mỗi ampe kế đều có giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) xác định.

- Kí hiệu vẽ Ampe kế trong sơ đồ mạch điện

Bài tập tính cường độ dòng điện lớp 7

3. Đo cường độ dòng điện

Khi sử dụng ampe kế cần lưu ý:

- Chọn ampe kế có GHĐ và ĐCNN phù hợp với giá trị cần đo: chọn ampe kế có GHĐ lớn hơn giá trị cần đo, có ĐCNN càng nhỏ thì phép đo càng chính xác.

- Mắc ampe kế nối tiếp vào mạch điện cần đo cường độ dòng điện sao cho dòng điện đi vào chốt dương (+) và đi ra chốt (-) của ampe kế (tức là chốt (+) của ampe kế mắc về phía cực dương của nguồn điện còn chốt (-) của ampe kế mắc về phía cực âm của nguồn điện).

Số chỉ của ampe kế mắc trong một mạch điện chính là giá trị của cường độ dòng điện trong mạch đó.

- Đặc biệt không được mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế vào hai cực của nguồn điện.

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

Dạng 1. Đổi đơn vị của cường độ dòng điện

- Đổi từ đơn vị A sang mA ta nhân thêm 1000 (hoặc dời dấu phẩy sang phải 3 hàng).

- Đổi từ đơn vị mA sang A ta chia cho 1000 (hoặc dời dấu phẩy sang trái 3 hàng).

Dạng 2. Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của ampe kế

- Căn cứ vào số chỉ lớn nhất và đơn vị ghi trên ampe kế để xác định GHĐ.

- Căn cứ vào số vạch chia trong hai vạch chia liên tiếp và chỉ số ghi trên hai vạch đó để tính ĐCNN.

Bài tập tính cường độ dòng điện lớp 7

Dạng 3. Chọn Ampe kế cần đo

- Chọn ampe kế có GHĐ lớn hơn giá trị cần đo.

- Nếu có GHĐ phù hợp thì ta nên chọn ampe kế nào có ĐCNN nhỏ hơn thì kết quả đo sẽ được chính xác hơn.

III. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA

a) Trên mặt ampe kế có ghi chữ A (số đo tính theo đơn vị ampe) hoặc mA (số đo tính theo đơn vị miliampe). Hãy ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế ở hình 24.2a và hình 24.2b vào bảng 1.

Ampe kế

GHĐ

ĐCNN

Hình 24.2a

…. A

…. A

Hình 24.2b

…. A

…. A

Bài tập tính cường độ dòng điện lớp 7

b) Hãy cho biết ampe kế nào trong hình 24.2 dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiện số.

c) Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu gì? (xem hình 24.3).

d) Nhận biết chốt điều chỉnh kim của ampe kế được trang bị cho nhóm em.

Bài tập tính cường độ dòng điện lớp 7

Trả lời:

a) Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế được ghi trong bảng sau:

Ampe kế

GHĐ

ĐCNN

Hình 24.2a

100 mA

10 mA

Hình 24.2b

6 A

0,5 A

b) Ampe kế hình 24.2a và 24.2b dùng kim chỉ thị; ampe kế hình 24.2c hiện số.

c) Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu (+) (chốt dương) và dấu (−) (chốt âm).

d) Theo dụng cụ thí nghiệm ở hình 24.3 thì chốt điều chỉnh kim loại của ampe kế là núm tròn ở giữa nằm ngay bên dưới gốc quay của kim chỉ thị.

Câu C2 (trang 67 SGK Vật Lí 7):

Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa độ sáng của đèn và cường độ dòng điện qua đèn: Dòng điện qua đèn có cường độ càng ……thì đèn càng……..?

Trả lời:

Nhận xét: Dòng điện chạy qua đèn có cùng cường độ càng lớn (nhỏ) thì đèn càng sáng (tối)

Câu C3 (trang 68 SGK Vật Lí 7):

Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:

a) 0,175 A = … mA. b) 0,38 A = … mA.

c) 1250 mA=… A. d) 280 mA =… A.

Trả lời:

- Đổi từ đơn vị A sang mA ta nhân thêm 1000 (hoặc dời dấu phẩy sang phải 3 hàng).

- Đổi từ đơn vị mA sang A ta chia cho 1000 (hoặc dời dấu phẩy sang trái 3 hàng).

a) 0,175 A = 175 mA. b) 0,38 A = 380 mA

c) 1250 mA = 1,25 A d) 280 mA = 0,28 A.

Câu C4 (trang 68 SGK Vật Lí 7):

Có 4 ampe kế với giới hạn đo như sau:

1) 2 mA. 2) 20 mA. 3) 250 mA. 4) 2 A

Hãy cho biết ampe kế nào đã cho là phù hợp nhất để đo mỗi cường độ dòng điện sau đây:

a) 15 mA. b) 0,15 A. c) 1,2 A.

Trả lời:

- Để đo cường độ dòng điện cần chọn ampe kế có GHĐ lớn hơn giá trị cần đo.

+ Chọn ampe kế 2) GHĐ 20 mA là phù hợp nhất để đo dòng điện a) 15 mA. Vì dòng cần đo có cường độ 15 mA < 20 mA.

+ Chọn ampe kế 3) GHĐ 250 mA là phù hợp nhất để đo dòng điện b) 0,15 A. Vì dòng cần đo có cường độ 0,15 A < 250 mA = 0,25 A

+ Chọn ampe kế 4) GHĐ 2 A là phù hợp nhất để đo dòng điện c) 1,2 A. Vì dòng cần đo có cường độ 1,2 A < 2 A.

Lưu ý: Có thể chọn ampe kế 2 A để đo cường độ dòng điện 15 mA hay 0,15 A nhưng đọc số chỉ trên ampe kế sẽ kém chính xác vì 2 A lớn hơn nhiều so với 15 mA hay 0,15 A.

Câu C5 (trang 68 SGK Vật Lí 7):

Ampe kế nào trong sơ đồ hình 24.4 được mắc đúng, vì sao?

Bài tập tính cường độ dòng điện lớp 7

Trả lời:

Cách mắc đúng ampe kế: mắc nối tiếp vào mạch điện sao cho chốt (+) của ampe kế nối với cực (+) và chốt (−) của ampe kế với cực (−) của nguồn điện. Vậy chỉ có sơ đồ a mắc ampe kế đúng.

Trên đây là gợi ý giải bài tập Vật Lý 7 bài cường độ dòng điện vật lý 7 do giáo viên Ican trực tiếp biên soạn theo chương trình mới nhất. Chúc các bạn học tập vui vẻ

Bài tập tính cường độ dòng điện lớp 7
Tính tốc độ của mỗi .. (Vật lý - Lớp 7)

Bài tập tính cường độ dòng điện lớp 7

3 trả lời

Âm nhạc là gì (Vật lý - Lớp 8)

3 trả lời

Tìm x (Vật lý - Lớp 9)

3 trả lời

Nguyên nhân: giải cứu nông sản (Vật lý - Lớp 9)

1 trả lời

Giải Vở Bài Tập Vật Lí 7 – Bài 24: Cường độ dòng điện giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

I – CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN

1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên (hình 24.1 SGK)

Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn.

II – AMPE KẾ

a) Ampe kế ở hình 24.2a SGK có giới hạn đo (GHĐ) là 100 mA và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) là 10 mA.

Ampe kế ở hình 24.2b SGK có giới hạn đo (GHĐ) là 6A và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) là 0,5A.

b) Trong hình 24.2 SGK ampe kế dùng kim chỉ thị là ampe kế hình 24.2a và 24.2b và ampe kế hiện số là ampe kế hình 24.2c.

c. Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế (hình 24.3 SGK) có ghi dấu (+) (chốt dương) và dấu (-) (chốt âm).

III – ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN

Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn thì đèn càng sáng.

Hoặc:

Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng nhỏ thì đèn càng tối.

IV – VẬN DỤNG

a. 0,175A = 175 mA

c. 1250mA = 1,250 A

b. 0,38A = 380mA

d. 280mA = 0,280 A

1) 2mA      2) 20mA      3) 250mA      4) 2A

– Để đo dòng điện có cường độ 15mA (trường hợp a) thì sử dụng ampe kế số (2) với giới hạn đo 20mA là phù hợp nhất.

– Để đo dòng điện có cường độ 0,15A (trường hợp b) thì sử dụng ampe kế số (3) với giới hạn đo 250mA là phù hợp nhất.

– Để đo dòng điện có cường độ 1,2A (trường hợp c) thì sử dụng ampe kế số (4) với giới hạn đo 2A là phù hợp nhất.

Lưu ý: Có thể chọn vôn kế 2 A để đo cường độ dòng điện 15 mA hay 0,15 A nhưng đọc số chỉ trên ampe kế sẽ kém chính xác vì 2 A lớn hơn nhiều so với 15 mA hay 0,15 A.

Ampe kế được mắc đúng trong sơ đồ a) ở hình 24.4 SGK. Vì chốt (+) của ampe kế được mắc với cực (+) của nguồn điện.

1. Bài tập trong SBT

a. 0,35A = 350mA

c. 1,28A = 1,280mA

b. 425mA = 0,425A

d. 32mA = 0,032A

Bài tập tính cường độ dòng điện lớp 7

a. GHĐ của ampe kế là số đo lớn nhất trên ampe kế: 1,6A

b. ĐCNN của ampe kế là khoảng cách gần nhất giữa hai vạch trên ampe kế: 0,1A

c. Số chỉ của ampe kế khi kim ở vị trí (1) là: I1 = 0,4 A

d. Số chỉ của ampe kế khi kim ở vị trí (2) là: I2 = 1,3A

1. 50mA       2. 1,5A        3. 0,5A       4. 1A

Hãy chọn ampe kế phù hợp nhất để đo mỗi trường hợp sau đây:

a) Ampe phù hợp nhất để đo dòng điện qua bóng đèn pin có cường độ 0,35A là ampe kế số 3 có GHĐ là 0,5A.

b) Ampe phù hợp nhất để đo dòng điện qua bóng đèn pin có cường độ 12mA là ampe kế số 1 có GHĐ là 50mA.

c) Ampe phù hợp nhất để đo dòng điện qua bóng đèn pin có cường độ 0,8A là ampe kế số số 2 có GHĐ là 1,5A hoặc ampe kế số 4 có GHĐ là 1 A

d) Ampe phù hợp nhất để đo dòng điện qua bóng đèn pin có cường độ 1,2A là ampe kế số 2 có GHĐ là 1,5A.

Bài tập tính cường độ dòng điện lớp 7

a. Hãy ghi dấu (+) và dấu (-) cho hai chốt của ampe kế trong mỗi sơ đồ mạch điện trên đây để có các ampe kế mắc đúng

b. Hãy cho biết với các mạch điện có sơ đồ như trên thì khi đóng công tắc, dòng điện sẽ đi vào chốt nào và đi khỏi chốt nào của mỗi ampe kế được mắc đúng

Lời giải:

a. Dấu (+) và dấu (-) cho hai chốt của ampe kế trong mỗi sơ đồ mạch điện được thể hiện như hình vẽ dưới:

Bài tập tính cường độ dòng điện lớp 7

b. Khi đóng công tắc thì dòng điện đi vào chốt (+) và đi khỏi chốt (-) của mỗi ampe kế.

2. Bài tập bổ sung

A. 0,25 A

B. 0,30 A

C. 0,50 A

D. 0,20 A

Lời giải:

Chọn B

Vì 0,30A < 0,32A

2. Bài tập bổ sung

1. 50mA;      2. 0,5A;      3. 1A;      4. 250mA;      5. 2A

Hãy cho biết;

Lời giải:

a) Ampe kế số 2 có giới hạn đo 0,5A là phù hợp nhất để đo dòng điện qua bóng đèn pin (chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,35A) .

b) Ampe kế số 1 có giới hạn đo 50mA là phù hợp nhất để đo dòng điện qua đèn điốt phát quang (chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 20mA) .

c) Ampe kế số 3 có giới hạn đo là 1A là phù hợp nhất để đo dòng điện qua một nam châm điện (chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,5A) .

2. Bài tập bổ sung

Lời giải:

a) Miliampe kế này có giới hạn đo là 50mA.

b) Độ chia nhỏ nhất của nó là 2mA.

c) Kim của miliampe kế này khi ở vị trí (1) có số chỉ là I1 = 14 mA

d) Kim của miliampe kế này khi ở vị trí (2) có số chỉ là I2 = 38 mA