Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Giải phần bài tập vận dụng, mở rộng trang 14, 15 sách bài tập hướng dẫn học tin học 4. Chọn các ý đúng. Thư mục có thể : Chứa các tệp. Chứa các mục con. Chứa các tệp ...

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12
Chia sẻ

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12
Bình luận

Bài tiếp theo

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Quảng cáo

Báo lỗi - Góp ý

Giải phần C. Bài tập vận dụng, mở rộng bài 1 trang 58 sách bài tập hướng dẫn học tin học lớp 5. Viết lệnh để Rùa vẽ được hình sau:

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12
Chia sẻ

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12
Bình luận

Bài tiếp theo

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Quảng cáo

Báo lỗi - Góp ý

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12
Tính (Tin học - Đại học)

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

1 trả lời

Muốn vẽ được hình vuông bạn dùng lệnh gì? (Tin học - Lớp 5)

2 trả lời

Nêu tất cả các phím tắt của window11 (Tin học - Lớp 6)

2 trả lời

In ra màn hình theo chiều giảm dần từ n về 1 (Tin học - Đại học)

2 trả lời

Đề bài

Giải ô chữ

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Hàng ngang

a. Vật có các bộ phận : màn hình, bàn phím, chuột, …

b. Bộ phận dùng để đưa tín hiệu vào máy tính.

c. Từ dùng để nói về việc giữ lại các thông tin trong máy tính.

d. Kết quả của máy tính sẽ được hiện ra ở đây.

e. Thiết bị giúp em điều khiển máy tính một cách nhanh chóng.

g. Khi điều khiển chuột máy tính xách tay, em di chuyển ngón tay lên vùng này.

Lời giải chi tiết

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

 HocTot.Nam.Name.Vn

Loạt bài Giải Sách bài tập Tin học lớp 3 hay nhất, chi tiết được biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Cùng học Tin học Quyển 1 lớp 3 giúp các em học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi, nắm rõ kiến thức bài học để học tốt môn Tin học 3 hơn.

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

  • Bài 1: Trò chơi Blocks
  • Bài 2: Trò chơi Dots
  • Bài 3: Trò chơi sticks

Giải sách bài tập Tin học lớp 3 Bài 1: Người bạn mới của em

Bài 1 trang 3 Sách bài tập Tin học lớp 3: Máy tính có thể giúp em trong các hoạt động nào? Em hãy đánh dấu + (có thể) hoặc – (không thể) vào các ô tương ứng ở đầu các dòng dưới đây.

Lời giải:

+ Học ngoại ngữ + Học toán+ Chơi cờ
+ Giải nghĩa các từ + Đố vui+ Tìm các bài toán hay
+ Liên lạc với bạn bè + Đọc sách, báo+ Hỏi cách chữa bệnh
+ Xem phim + Học nhạc+ Tìm người lạc
+ Vẽ tranh + Làm phim hoạt hình- Sưu tầm tem và tranh ảnh đẹp

Bài 2 trang 5 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy giúp Miu điền các số tương ứng với các bộ phận chủ yếu của máy tính vào bảng sau:

Lời giải:

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Bài 3 trang 6 Sách bài tập Tin học lớp 3: Miu vẽ chưa xong hình máy tính dưới đây. Theo em còn thiếu bộ phận nào?

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Lời giải:

Bạn Miu cần vẽ thêm thân máy tính.

Bài 4 trang 6 Sách bài tập Tin học lớp 3: Trong phòng thực hành có hai máy tính A và B. Theo em, bạn Miu sẽ chọn máy nào: máy A hay máy B.

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Lời giải:

- Bạn Miu sẽ chọn máy A, vì máy B không có chuột.

Bài 5 trang 7 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy viết các chữ cái A, B, C, … tương ứng với các đặc điểm của máy tính để bàn và máy tính xách tay vào các hình dưới đây.

A Kích thước lớn
B Kích thước nhỏ, gọn
C Gấp mở được
D Có bàn phím
Đ Dễ mang theo người
E Có màn hình
G Màn hình, thân máy, bàn phím và chuột tách rời
H Chạy bằng nguồn điện thành phố
I Có thể chạy bằng pin gắn trong máy
K Có chuột

Lời giải:

Máy tính để bàn: A, D, E, G, H, K.

Máy tính xách tay: B, C, D, Đ, E, H, I, K.

Bài 6 trang 7 Sách bài tập Tin học lớp 3: Miu muốn dùng các tầm bìa in chữ cái để ghép thành tên gọi các bộ phận của máy tính. Em tính giúp Miu xem cần bao nhiêu tấm bìa mỗi loại và ghi vào bảng dưới đây:

Lời giải:

a bc hi m
4 1 1 52 3
n op tu y
4 1 1 21 1

Bài 7 trang 7 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy điền các chữ cái A, B, C, D, Đ, E tương ứng trên các hình vào chỗ trống (…) để có câu hoàn chỉnh.

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Lời giải:

a) Màn hình máy tính có cấu tạo và hình dạng giống như D

b) Em điều khiển máy tính bằng E và Đ

c) Người ta ví A là bộ não của máy tính

d) Kết quả hoạt động của máy tính hiện ra trên C.

Bài 8 trang 8 Sách bài tập Tin học lớp 3: Nhân dịp lễ hội Nghìn năm Thăng Long – Hà Nội, em và Miu đi thăm Thủ đô. Miu chăm chú chụp ảnh có vẻ bí mật lắm. Về đến nhà Miu đưa ra bộ ảnh và đố em: “Đố bạn biết chúng mình đã đến những nơi nào và đã thấy những gì?”

Em hãy chọn các số ứng với biểu tượng phù hợp nhất để điền vào các câu dưới đây.

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Lời giải:

Cửa hàng đồ chơi trẻ em: 15

Quầy báo: 12

Rạp chiếu phim: 14

Trật tự, không làm ồn: 10

Viện bảo tàng: 7

Bảo vệ động vật: 13

Băng đĩa nhạc: 6

Bán thiếp mừng: 1

Bán hoa tươi, cây cảnh: 2

Bán bánh:3

Cẩn thận, đường ướt: 9

Bạn cần mang phao cứu sinh: 8

Địa điểm tham quan: 5

Chỉ dẫn đường đi: 11

Viết thư pháp, câu đối: 4

Bài 9 trang 9 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy chọn ra những câu đúng (em điền dấu +) và những câu sai (em điền dấu -) trong các câu dưới đây:

Lời giải:

1) Màn hình máy tính đã quá sáng nên khi làm việc với máy tính trong phòng tối không cần bật điện -
2) Không nên vừa ăn vừa sử dụng máy tính +
3) Khi tay phải bị mỏi thì nên chuyển chuột máy tính qua tay trái -
4) Chỉ nên dùng một tay để gõ bàn phím -
5) Khi mệt mỏi thì nên nằm trên giường và làm việc với máy tính: -
6) Không nên đặt máy tính trực tiếp trên nền đất ẩm +
7) Chỉ cần dùng mỗi tay một ngón trỏ để điều khiển bàn phím thì sẽ nhanh hơn là sử dụng mười ngón -
8) Không nên đặt máy tính trên bàn có chân yếu: +
9) Nên nhìn sát màn hình để thấy rõ màu sắc -
10) Khi mệt mỏi thì có thể dùng một tay chống đầu còn tay kia điều khiển chuột -
11) Không nên đặt máy tính trên thuyền nhỏ +
12) Vừa đưa võng, vừa di chuột thì thú biết bao! -

Bài 10 trang 10 Sách bài tập Tin học lớp 3: Các bệnh phát sinh khi làm việc không đúng chế độ và không tôn trọng nội quy vệ sinh an toàn lao động được gọi là bệnh nghề nghiệp.

Một số bệnh thuộc nghề Tin học:

1. Vẹo cột sống 2. Vẹo xương cổ tay
3. Gù lưng 4. Cận thị
5. Lác mắt 6. Loạn thị
7. Mỏi mắt 8. Giảm thị lực
9. Đau đầu 10. Giảm trí nhớ
11. Mỏi cơ 12. Đau cổ
13. Đau vai 14. Mất ngủ, mê sảng
15. Ngất, loạn tâm thần 16. Hại da

Em hãy điền các số vào cột bên phải của bảng dưới đây để cho biết các bệnh có thể mắc phải nếu sử dụng máy tính sai quy cách.

Lời giải:

Nếu Sẽ có thể mắc những bệnh gì?
Nhìn gần màn hình 7, 9, 4, 6, 8
Nhìn với góc nhìn sai 5, 4, 6, 7
Ngồi vẹo, cong lưng,… 1, 3
Vừa nằm vừa điều khiển máy tính 11, 13, 12
Nhấn phím không đúng cách
Nháy chuột sai
Chơi game bạo lực 9, 15, 14
Chơi game quá nhiều 7, 9, 11, 13, 15, 4, 6, 8, 12
Chỉ nhấn các phím bằng một vài ngón tay
Làm việc quá lâu với máy tính 7, 13, 4, 6,
Cầm chuột sai
Tự động tháo, mở các bộ phận khi máy đang nối với nguồn điện
Để máy hoặc màn hình tiếp xúc trực tiếp với da

Bài 11 trang 11 Sách bài tập Tin học lớp 3: Giải ô chữ:

Hàng dọc

1) Bệnh của mắt nếu nhìn gần màn hình

2) Nơi chứa bộ xử lí.

3) Bệnh về da nếu sử dụng máy tính xách tay không đúng cách.

Hàng ngang

4) Nơi hiển thị các thông báo và kết quả làm việc với máy tính

5) Một thiết bị tiện lợi dùng để chọn hoặc di chuyển một biểu tượng trên màn hình.

6) Bệnh về xương nếu ngồi cong lưng khi làm việc với máy tính

7) Nên sử dụng mười ngón để điều khiển bộ phận này

Lời giải:

1) Canthi

2) Thanmay

3) Xocung

4) Manhinh

5) Chuot

6) Gu

7) Banphim

Bài 12 trang 12 Sách bài tập Tin học lớp 3: Sắp xếp các câu sau đây theo trật tự đúng:

Trước khi làm việc với máy tính em cần

(1) Bật công tắc trên thân máy tính.

(2) Bật công tắc màn hình.

(3) Kiểm tra vị trí đặt máy tính đã hợp lí chưa.

(4) Kiểm tra xem máy tính đã được nối với nguồn điện chưa.

Lời giải:

Trước khi làm việc với máy tính em cần: 3, 4, 1, 2.

Bài 13 trang 12 Sách bài tập Tin học lớp 3: Điền vào các chỗ trống:

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Lời giải:

- Trên màn hình có 18 biểu tượng. Số biểu tượng giống nhau nhiều nhất là 3

Giải sách bài tập Tin học lớp 3 Bài 2: Thông tin xung quanh ta

Bài 1 trang 13 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy đọc bài toán – thơ dưới đây:

Dòng Gọi bằng gì?
1 Chim Gáy thì lấy chim Ri
2 Chim Ri là chị Sáo Sậu
3 Sáo Sậu là cậu Bồ Nông
4 Bồ Nông là chồng Tu Hú
5 Họ gần cả lũ
6 Vậy mà Tu Hú ngẩn ngơ
7 Biết gọi chim Gáy bây giờ là chi?

Em hãy điền số hiệu dòng trong bài thơ Gọi bằng gì và dấu + vào cột tương ứng trong bảng sau đây:

Lời giải:

Dòng nào Cho em biết Là chim trống Là chim mái
1, 2 Chim Gáy +
2 Chim Ri +
3 Sáo Sậu +
4 Bồ Nông +
4 Tu Hú +

Bài 2 trang 14 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy đọc bài thơ Tháng Ba dưới đây:

Dòng Tháng Ba
1 Bao giờ cho đến tháng Ba
2 Ếch cắn cổ rắn tha ra ngoài đồng
3 Hùm nằm cho lợn liếm lông
4 Một chục quả hồng nuốt lão tám mươi
5 Nắm sôi nuốt trẻ lên mười
6 Con gà, be rượu nuốt người lao đao
7 Lươn nằm cho trúm bò vào
8 Một đàn cào cào đuổi bắt cá rô
9 Thóc giống cắn chuột trong bồ
10 Hàng trăm bó mạ đuổi vồ con trâu
11 Gà con đuổi bắt diều hâu
12 Chuột kia tha quạ biết đâu mà tìm

Em hãy sửa lại một số câu sai trong bài thơ Tháng Ba bằng cách điền dấu > hoặc < tại cột ? với ý nghĩa sau đây:

- Dấu lớn hơn (>) cho biết A có thể bị vồ, bắt, ăn, nuốt, hoặc uống được B.

- Dấu nhỏ hơn (<) cho biết A có thể bị B vồ, bắt, ăn, uốt hoặc uống.

Lời giải:

Bài thơ Tháng Ba có 11 câu sai.

A ? B
Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12
Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12
Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12
Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12
Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12
Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12
Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12
Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12
Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12
Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12
Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12
Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12
Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12
Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Bài 3 trang 16 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em có biết?

Một số loài ếch có thể bắt rắn để ăn

Thông tin trên có gây bất ngờ đối với em?

Lời giải:

Như vậy câu thơ số 2 trong bài thơ Tháng Ba chưa hẳn là sai

Thông tin trên có gây bất ngờ đối với em? (hãy điền dấu + vào ô em chọn):

Bài 4 trang 16 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy chọn và điền các từ sau đây: bất ngờ, đa dạng, lạ, đúng, sai vào các chỗ khuyết để thu được các câu có nghĩa:

Lời giải:

Thông tin rất đa dạng

Thông tin có thể đúng, có thể sai.

Thông tin có thể là bất ngờ đối với người này, có thể không lạ đối với người khác.

Bài 5 trang 16 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy cho biết những thông tin nào sau đây là đúng (đ), sai (s), là bất ngờ (bn) đối với em.

Lời giải:

Thông tin Ý kiến của em (đ), (s), (bn)?
1
Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12
Có 4 hình tam giác
S
2 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 = 28Đ
3 Có những loại vi khuẩn kháng thuốc: tất cả các loại thuốc hiện có đều không thể diệt được chúngS
4 Trong một mảnh thảm trải nền nhà chỉ to bằng móng tay có đền 60 nghìn loại rận, rệp. Nhiều loài trong số đó có hút máu người.Bn
5
Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12
Bàn 3 chân
Bn
6 Thời cổ, khi loài người chưa biết cách làm giấy, các nhà khoa học Hy Lạp giải toán trên những trang sách bằng đất sétBn
7 Dưới đáy biển sâu có những loài cá có thể phóng điện giết chết người.Bn
8 Nếu không rửa tay trước khi ăn, trong tay em có dính những loài sán có thể sống trong mạch máu người. Chúng rất nguy hiểmĐ
9 Khi xem phim, em nhận được các thông tin dạng âm thanh, hình ảnh và có thể có dạng văn bản. Những thông tin đa dạng này được gọi là đa phương tiệnĐ
10 Mắt của một số loài động vật chỉ có thể nhận biết được hai màu trắng và đenBn

Bài 6 trang 17 Sách bài tập Tin học lớp 3: Mỗi giác quan có thể nhận biết rất tốt thông tin loại nào dưới đây?

Lời giải:

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Giải sách bài tập Tin học lớp 3 Bài 3: Bàn phím máy tính

Bài 1 trang 18 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy các định đặc điểm nhận biết mỗi hàng phím

Lời giải:

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Bài 2 trang 18 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy viết các chữ ở hàng phím cơ sở theo thứ tự từ trái sang phải

Lời giải:

Bài 3 trang 19 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy viết các chữ ở hàng phím trên theo thứ tự từ trái sang phải

Lời giải:

Bài 4 trang 19 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy tìm các phím chữ cái Q W E R T Y trên bàn phím và điền dấu + vào ô vuông cuối câu đúng, dấu – vào ô vuông cuối câu sai.

Lời giải:

a) Đó là các phím ở hàng phím cơ sở -
b) Đó là dãy phím liên tiếp nhau. +
c) Đó là các phím ở hàng phím trên +

Bài 5 trang 19 Sách bài tập Tin học lớp 3: Để hái được một loại quả ngon, em hãy thực hiện hai lần như sau: xuất phát từ hàng phím dưới đi ba bước lên đến hàng phím trên và chọn các phím theo câu thần chú dưới đây:

316418

Lời giải:

Lần thứ nhất: Thực hiện nửa đầu của câu thần chú, đó là dãy số 316

- Chọn phím thứ 3 tại hàng phím dưới: C
- Chọn phím thứ 1 tại hàng phím cơ sở: A
- Chọn hàng phím thứ 6 tại hàng phím trên: Y

Lần thứ hai: Thực hiện nốt nửa sau của câu thần chú, đó là dãy số 418

- Chọn phím thứ 4 tại hàng phím dưới: V
- Chọn phím thứ 1 tại hàng phím cơ sở: A
- Chọn phím thứ 8 tại hàng phím trên: I

Em tìm được CÂY VẢI

Bài 6 trang 20 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em có nhận xét sự khác nhau giữa hai phím sau:

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Lời giải:

- Phím số 1: là phím có chữ, kí tự là chữ cái a

- Phím số 2: là phím có số, kí tự là số 8 và dấu *

Bài 7 trang 20 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy chỉ ra các phát biểu đúng, sai trong các câu dưới đây:

Lời giải:

Câu Đúng (đ)/ Sai (s)
1 Muốn gõ chữ A, ta nhấn một lần phím A S
2 Muốn gõ dấu *, ta nhấn hai lần phím 8* S
3 Muốn gõ số 8, ta nhấn một lần phím 8* Đ
4 Muốn gõ chữ a, ta nhấn một lần phím A Đ
5 Muốn gõ dấu *, ta nhấn giữ phím Shift và nhấn một lần phím 8* Đ
6 Muốn gõ chữ A, ta nhấn giữ phím Shift và nhấn một lần phím A Đ

....................................

....................................

....................................


Page 2

Với các bài giải sách bài tập Tin học lớp 3 phần 1: Làm quen với máy tính hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong sách bài tập Tin học lớp 3 một cách dễ dàng.

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Giải sách bài tập Tin học lớp 3 Bài 1: Người bạn mới của em

Bài 1 trang 3 Sách bài tập Tin học lớp 3: Máy tính có thể giúp em trong các hoạt động nào? Em hãy đánh dấu + (có thể) hoặc – (không thể) vào các ô tương ứng ở đầu các dòng dưới đây.

Lời giải:

+ Học ngoại ngữ + Học toán+ Chơi cờ
+ Giải nghĩa các từ + Đố vui+ Tìm các bài toán hay
+ Liên lạc với bạn bè + Đọc sách, báo+ Hỏi cách chữa bệnh
+ Xem phim + Học nhạc+ Tìm người lạc
+ Vẽ tranh + Làm phim hoạt hình- Sưu tầm tem và tranh ảnh đẹp

Bài 2 trang 5 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy giúp Miu điền các số tương ứng với các bộ phận chủ yếu của máy tính vào bảng sau:

Lời giải:

Bài 3 trang 6 Sách bài tập Tin học lớp 3: Miu vẽ chưa xong hình máy tính dưới đây. Theo em còn thiếu bộ phận nào?

Lời giải:

Bạn Miu cần vẽ thêm thân máy tính.

Bài 4 trang 6 Sách bài tập Tin học lớp 3: Trong phòng thực hành có hai máy tính A và B. Theo em, bạn Miu sẽ chọn máy nào: máy A hay máy B.

Lời giải:

- Bạn Miu sẽ chọn máy A, vì máy B không có chuột.

Bài 5 trang 7 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy viết các chữ cái A, B, C, … tương ứng với các đặc điểm của máy tính để bàn và máy tính xách tay vào các hình dưới đây.

A Kích thước lớn
B Kích thước nhỏ, gọn
C Gấp mở được
D Có bàn phím
Đ Dễ mang theo người
E Có màn hình
G Màn hình, thân máy, bàn phím và chuột tách rời
H Chạy bằng nguồn điện thành phố
I Có thể chạy bằng pin gắn trong máy
K Có chuột

Lời giải:

Máy tính để bàn: A, D, E, G, H, K.

Máy tính xách tay: B, C, D, Đ, E, H, I, K.

Bài 6 trang 7 Sách bài tập Tin học lớp 3: Miu muốn dùng các tầm bìa in chữ cái để ghép thành tên gọi các bộ phận của máy tính. Em tính giúp Miu xem cần bao nhiêu tấm bìa mỗi loại và ghi vào bảng dưới đây:

Lời giải:

a bc hi m
4 1 1 52 3
n op tu y
4 1 1 21 1

Bài 7 trang 7 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy điền các chữ cái A, B, C, D, Đ, E tương ứng trên các hình vào chỗ trống (…) để có câu hoàn chỉnh.

Lời giải:

a) Màn hình máy tính có cấu tạo và hình dạng giống như D

b) Em điều khiển máy tính bằng E và Đ

c) Người ta ví A là bộ não của máy tính

d) Kết quả hoạt động của máy tính hiện ra trên C.

Bài 8 trang 8 Sách bài tập Tin học lớp 3: Nhân dịp lễ hội Nghìn năm Thăng Long – Hà Nội, em và Miu đi thăm Thủ đô. Miu chăm chú chụp ảnh có vẻ bí mật lắm. Về đến nhà Miu đưa ra bộ ảnh và đố em: “Đố bạn biết chúng mình đã đến những nơi nào và đã thấy những gì?”

Em hãy chọn các số ứng với biểu tượng phù hợp nhất để điền vào các câu dưới đây.

Lời giải:

Cửa hàng đồ chơi trẻ em: 15

Quầy báo: 12

Rạp chiếu phim: 14

Trật tự, không làm ồn: 10

Viện bảo tàng: 7

Bảo vệ động vật: 13

Băng đĩa nhạc: 6

Bán thiếp mừng: 1

Bán hoa tươi, cây cảnh: 2

Bán bánh:3

Cẩn thận, đường ướt: 9

Bạn cần mang phao cứu sinh: 8

Địa điểm tham quan: 5

Chỉ dẫn đường đi: 11

Viết thư pháp, câu đối: 4

Bài 9 trang 9 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy chọn ra những câu đúng (em điền dấu +) và những câu sai (em điền dấu -) trong các câu dưới đây:

Lời giải:

1) Màn hình máy tính đã quá sáng nên khi làm việc với máy tính trong phòng tối không cần bật điện -
2) Không nên vừa ăn vừa sử dụng máy tính +
3) Khi tay phải bị mỏi thì nên chuyển chuột máy tính qua tay trái -
4) Chỉ nên dùng một tay để gõ bàn phím -
5) Khi mệt mỏi thì nên nằm trên giường và làm việc với máy tính: -
6) Không nên đặt máy tính trực tiếp trên nền đất ẩm +
7) Chỉ cần dùng mỗi tay một ngón trỏ để điều khiển bàn phím thì sẽ nhanh hơn là sử dụng mười ngón -
8) Không nên đặt máy tính trên bàn có chân yếu: +
9) Nên nhìn sát màn hình để thấy rõ màu sắc -
10) Khi mệt mỏi thì có thể dùng một tay chống đầu còn tay kia điều khiển chuột -
11) Không nên đặt máy tính trên thuyền nhỏ +
12) Vừa đưa võng, vừa di chuột thì thú biết bao! -

Bài 10 trang 10 Sách bài tập Tin học lớp 3: Các bệnh phát sinh khi làm việc không đúng chế độ và không tôn trọng nội quy vệ sinh an toàn lao động được gọi là bệnh nghề nghiệp.

Một số bệnh thuộc nghề Tin học:

1. Vẹo cột sống 2. Vẹo xương cổ tay
3. Gù lưng 4. Cận thị
5. Lác mắt 6. Loạn thị
7. Mỏi mắt 8. Giảm thị lực
9. Đau đầu 10. Giảm trí nhớ
11. Mỏi cơ 12. Đau cổ
13. Đau vai 14. Mất ngủ, mê sảng
15. Ngất, loạn tâm thần 16. Hại da

Em hãy điền các số vào cột bên phải của bảng dưới đây để cho biết các bệnh có thể mắc phải nếu sử dụng máy tính sai quy cách.

Lời giải:

Nếu Sẽ có thể mắc những bệnh gì?
Nhìn gần màn hình 7, 9, 4, 6, 8
Nhìn với góc nhìn sai 5, 4, 6, 7
Ngồi vẹo, cong lưng,… 1, 3
Vừa nằm vừa điều khiển máy tính 11, 13, 12
Nhấn phím không đúng cách
Nháy chuột sai
Chơi game bạo lực 9, 15, 14
Chơi game quá nhiều 7, 9, 11, 13, 15, 4, 6, 8, 12
Chỉ nhấn các phím bằng một vài ngón tay
Làm việc quá lâu với máy tính 7, 13, 4, 6,
Cầm chuột sai
Tự động tháo, mở các bộ phận khi máy đang nối với nguồn điện
Để máy hoặc màn hình tiếp xúc trực tiếp với da

Bài 11 trang 11 Sách bài tập Tin học lớp 3: Giải ô chữ:

Hàng dọc

1) Bệnh của mắt nếu nhìn gần màn hình

2) Nơi chứa bộ xử lí.

3) Bệnh về da nếu sử dụng máy tính xách tay không đúng cách.

Hàng ngang

4) Nơi hiển thị các thông báo và kết quả làm việc với máy tính

5) Một thiết bị tiện lợi dùng để chọn hoặc di chuyển một biểu tượng trên màn hình.

6) Bệnh về xương nếu ngồi cong lưng khi làm việc với máy tính

7) Nên sử dụng mười ngón để điều khiển bộ phận này

Lời giải:

1) Canthi

2) Thanmay

3) Xocung

4) Manhinh

5) Chuot

6) Gu

7) Banphim

Bài 12 trang 12 Sách bài tập Tin học lớp 3: Sắp xếp các câu sau đây theo trật tự đúng:

Trước khi làm việc với máy tính em cần

(1) Bật công tắc trên thân máy tính.

(2) Bật công tắc màn hình.

(3) Kiểm tra vị trí đặt máy tính đã hợp lí chưa.

(4) Kiểm tra xem máy tính đã được nối với nguồn điện chưa.

Lời giải:

Trước khi làm việc với máy tính em cần: 3, 4, 1, 2.

Bài 13 trang 12 Sách bài tập Tin học lớp 3: Điền vào các chỗ trống:

Lời giải:

- Trên màn hình có 18 biểu tượng. Số biểu tượng giống nhau nhiều nhất là 3

Giải sách bài tập Tin học lớp 3 Bài 2: Thông tin xung quanh ta

Bài 1 trang 13 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy đọc bài toán – thơ dưới đây:

Dòng Gọi bằng gì?
1 Chim Gáy thì lấy chim Ri
2 Chim Ri là chị Sáo Sậu
3 Sáo Sậu là cậu Bồ Nông
4 Bồ Nông là chồng Tu Hú
5 Họ gần cả lũ
6 Vậy mà Tu Hú ngẩn ngơ
7 Biết gọi chim Gáy bây giờ là chi?

Em hãy điền số hiệu dòng trong bài thơ Gọi bằng gì và dấu + vào cột tương ứng trong bảng sau đây:

Lời giải:

Dòng nào Cho em biết Là chim trống Là chim mái
1, 2 Chim Gáy +
2 Chim Ri +
3 Sáo Sậu +
4 Bồ Nông +
4 Tu Hú +

Bài 2 trang 14 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy đọc bài thơ Tháng Ba dưới đây:

Dòng Tháng Ba
1 Bao giờ cho đến tháng Ba
2 Ếch cắn cổ rắn tha ra ngoài đồng
3 Hùm nằm cho lợn liếm lông
4 Một chục quả hồng nuốt lão tám mươi
5 Nắm sôi nuốt trẻ lên mười
6 Con gà, be rượu nuốt người lao đao
7 Lươn nằm cho trúm bò vào
8 Một đàn cào cào đuổi bắt cá rô
9 Thóc giống cắn chuột trong bồ
10 Hàng trăm bó mạ đuổi vồ con trâu
11 Gà con đuổi bắt diều hâu
12 Chuột kia tha quạ biết đâu mà tìm

Em hãy sửa lại một số câu sai trong bài thơ Tháng Ba bằng cách điền dấu > hoặc < tại cột ? với ý nghĩa sau đây:

- Dấu lớn hơn (>) cho biết A có thể bị vồ, bắt, ăn, nuốt, hoặc uống được B.

- Dấu nhỏ hơn (<) cho biết A có thể bị B vồ, bắt, ăn, uốt hoặc uống.

Lời giải:

Bài thơ Tháng Ba có 11 câu sai.

A ? B

Bài 3 trang 16 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em có biết?

Một số loài ếch có thể bắt rắn để ăn

Thông tin trên có gây bất ngờ đối với em?

Lời giải:

Như vậy câu thơ số 2 trong bài thơ Tháng Ba chưa hẳn là sai

Thông tin trên có gây bất ngờ đối với em? (hãy điền dấu + vào ô em chọn):

Bài 4 trang 16 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy chọn và điền các từ sau đây: bất ngờ, đa dạng, lạ, đúng, sai vào các chỗ khuyết để thu được các câu có nghĩa:

Lời giải:

Thông tin rất đa dạng

Thông tin có thể đúng, có thể sai.

Thông tin có thể là bất ngờ đối với người này, có thể không lạ đối với người khác.

Bài 5 trang 16 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy cho biết những thông tin nào sau đây là đúng (đ), sai (s), là bất ngờ (bn) đối với em.

Lời giải:

Thông tin Ý kiến của em (đ), (s), (bn)?
1 Có 4 hình tam giácS
2 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 = 28Đ
3 Có những loại vi khuẩn kháng thuốc: tất cả các loại thuốc hiện có đều không thể diệt được chúngS
4 Trong một mảnh thảm trải nền nhà chỉ to bằng móng tay có đền 60 nghìn loại rận, rệp. Nhiều loài trong số đó có hút máu người.Bn
5 Bàn 3 chânBn
6 Thời cổ, khi loài người chưa biết cách làm giấy, các nhà khoa học Hy Lạp giải toán trên những trang sách bằng đất sétBn
7 Dưới đáy biển sâu có những loài cá có thể phóng điện giết chết người.Bn
8 Nếu không rửa tay trước khi ăn, trong tay em có dính những loài sán có thể sống trong mạch máu người. Chúng rất nguy hiểmĐ
9 Khi xem phim, em nhận được các thông tin dạng âm thanh, hình ảnh và có thể có dạng văn bản. Những thông tin đa dạng này được gọi là đa phương tiệnĐ
10 Mắt của một số loài động vật chỉ có thể nhận biết được hai màu trắng và đenBn

Bài 6 trang 17 Sách bài tập Tin học lớp 3: Mỗi giác quan có thể nhận biết rất tốt thông tin loại nào dưới đây?

Lời giải:


Page 3

Với các bài giải sách bài tập Tin học lớp 3 phần 6: Học cùng máy tính hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong sách bài tập Tin học lớp 3 một cách dễ dàng.

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Giải sách bài tập Tin học lớp 3 Bài 1: Học toán với phần mềm Cùng học Toán 3

Bài 1 trang 95 Sách bài tập Tin học lớp 3: Hãy nối mỗi ô ở cột bên trái với ô tương ứng ở cột bên phải để có giải thích đúng tác dụng của các phần mềm.

Lời giải:

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Bài 2 trang 95 Sách bài tập Tin học lớp 3: Hãy nối mỗi ô bên trái có tên phần mềm với biểu tượng đúng của chúng ở bên phải

Lời giải:

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

T1 trang 96 Sách bài tập Tin học lớp 3:

Lời giải:

Biểu tượng Nội dung luyện tập
Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12
Ôn tập đọc, viết, cộng trừ các số có 3 chữ số
Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12
Nhân cac số với 6, 7, 8, 9, 10
Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12
Chia các số với 6, 7, 8, 9, 10
Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12
Nhân số có 2, 3 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ)
Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12
Nhân số có 2, 3 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ)
Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12
Chia số có 2, 3 chữ số với số có 1 chữ số (không nhẩm, chia hết)
Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12
Chia số có 2, 3 chữ số với số có 1 chữ số (không nhẩm, chia có dư)
Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12
Cộng trừ các số trong phạm vi 10000
Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12
Nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số.
Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12
Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số
Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12
Làm quen với các số có 4 chữ số

Bài 1 trang 101 Sách bài tập Tin học lớp 3: Phía dưới màn hình luyện tập có các biểu tượng nhỏ như trên hình dưới đây:

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Khi làm xong một bài luyện tập, để kiểm tra kết quả có đúng hay không, em nháy chuột ở biểu tượng nào dưới đây?

a)

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

b)

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

c)

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Hãy chọn biểu tượng đúng.

Lời giải:

Lựa chọn của em là a

Bài 2 trang 102 Sách bài tập Tin học lớp 3: Hãy ghép mỗi ô ở cột thứ nhất với ô tương ứng ở cột thứ hai

Lời giải:

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Bài 3 trang 102 Sách bài tập Tin học lớp 3: Bạn Long nói rằng “Khi luyện tập có thể dùng chuột nháy số trên bảng số hoặc gõ từ bàn phím để nhập số và nhấn phím <- hay phím -> để di chuyển dấu nháy vào vị trí cần nhập”. Theo em bạn Long nói có đúng không?

Lời giải:

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Bài 4 trang 103 Sách bài tập Tin học lớp 3: Khi làm xong một bài luyện tập, để kiểm tra kết quả có đúng hay không, em nháy chuột ở biểu tượng

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12
. Khi nào phần mềm cho em biết đó là kết quả đúng?

Lời giải:

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Giải sách bài tập Tin học lớp 3 Bài 2: Học làm công việc gia đình với phần mềm Tidy Up

Bài 1 trang 105 Sách bài tập Tin học lớp 3: Hãy ghép mỗi ô ở cột thứ nhất với ô tương ứng ở cột thứ hai để có tên đúng Tiếng Việt của các phòng trong nhà.

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Lời giải:

Kết quả ghép của em là: A - 3; B – 4; C - 6; D – 6; E – 5; F - 2

Bài 2 trang 106 Sách bài tập Tin học lớp 3: Để dọn đồ vật vào đúng vị trí của nó, em thực hiện thao tác nào dưới đây?

a) Nháy đúp chuột trên đồ vật

b) Nháy chuột trên đồ vật

c) Kéo thả đồ vật vào vị trí của nó

Lời giải:

Lựa chọn của em: c.


Page 4

Với các bài giải sách bài tập Tin học lớp 3 phần 2: Chơi cùng máy tính hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong sách bài tập Tin học lớp 3 một cách dễ dàng.

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

  • Bài 1: Trò chơi Blocks
  • Bài 2: Trò chơi Dots
  • Bài 3: Trò chơi sticks

Giải sách bài tập Tin học lớp 3 Bài 1: Trò chơi Blocks

Bài 1 trang 30 Sách bài tập Tin học lớp 3: Để lật hình vẽ dưới một ô, em làm gì? Hãy đánh dấu thao tác đúng?

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Lời giải:

Thao tác đúng: Đưa con trỏ chuột vào ô đó và nháy chuột.

Bài 2 trang 31 Sách bài tập Tin học lớp 3: Hình dưới đây là các kết quả lật hai ô khi chơi trò chơi Blocks. Hãy nối các hình trong cột bên trái với kết quả đúng trong cột bên phải.

Lời giải:

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Bài 3 trang 31 Sách bài tập Tin học lớp 3: Hình dưới đây là kết quả chơi trò chơi Blocks của Long và Trang

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Bạn nào có trí nhớ tốt hơn và nháy chuột nhanh hơn?

Lời giải:

Long có trí nhớ tốt hơn, Trang thì nháy chuột nhanh hơn.

Giải sách bài tập Tin học lớp 3 Bài 2: Trò chơi Dots

Bài 1 trang 34 Sách bài tập Tin học lớp 3: Để tô cạnh nối các điểm được đánh dấu bằng các số 3 và 4 trên hình bên, em thực hiện thao tác nào dưới đây?

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

A) Kéo thả chuột từ điểm 3 đến điểm 4

B) Nháy chuột

C) Nhấn một phím trên bàn phím

Hãy chọn thao tác đúng

Lời giải:

Thao tác đúng là A.

Bài 2 trang 34 Sách bài tập Tin học lớp 3: Bằng một lần nháy chuột em, có thể tô cạnh nối các điểm A và C trên hình dưới đây được không? Hãy đánh dấu vào lựa chọn đúng.

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Lời giải:

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Để nối điểm B và điểm C ở hình trên, em cần nháy chuột mấy lần?

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Bài 3 trang 34 Sách bài tập Tin học lớp 3: Hình bên cho thấy kết quả của một lượt chơi trong trò chơi Dots.

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Em hay máy tính thắng?

Lời giải:

Em điền được 5 ô, máy tính điền được 4 ô. Máy tính thua.

Bài 4 trang 34 Sách bài tập Tin học lớp 3: Trên hình dưới đây hãy chỉ ra hai đoạn em có thể nối sao cho sau đó máy tính không tô được ô vuông nào.

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Lời giải:

Hai đoạn C D và K I


Page 5

Với các bài giải sách bài tập Tin học lớp 3 phần 4: Em tập vẽ hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong sách bài tập Tin học lớp 3 một cách dễ dàng.

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Giải sách bài tập Tin học lớp 3 Bài 1: Tập tô màu

Bài 1 trang 47 Sách bài tập Tin học lớp 3: Trong hình dưới đây

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

1) Ô nào trong hộp màu của Paint là ô hiển thị màu nền đang dùng

2) Ô nào trong hộp màu của Paint là ô hiển thị màu vẽ đang dùng

Lời giải:

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Bài 2 trang 47 Sách bài tập Tin học lớp 3:

1) Để có màu vẽ là màu đỏ, em sẽ chọn cách nào?

   (A) Nháy nút phải chuột vào màu đỏ trong hộp màu;

   (B) Nháy chuột (nháy nút trái) vào màu đỏ trong hộp màu

2) Để có màu nền là màu đỏ, em sẽ chọn cách nào?

   (A) Nháy nút phải chuột vào màu đỏ trong hộp màu;

   (B) Nháy chuột (nháy nút trái) vào màu đỏ trong hộp màu

Lời giải:

1. Cách chọn đúng là B

2. Cách chọn đúng là A

T1 trang 48 Sách bài tập Tin học lớp 3: Chọn các màu vẽ, màu nền khác nhau và quan sát sự thay đổi trong hộp màu

Lời giải:

Em khởi động phần mềm Paint bằng cách nháy đúp chuột ở biểu tượng Paint trên màn hình nền. Em cần phân biệt 28 ô màu với 2 ô hiển thị màu vẽ và hiển thị màu nền đang dùng (hai ô này nằm riêng biệt ở bên trái của hai dòng chứa 28 ô màu):

T2 trang 48 Sách bài tập Tin học lớp 3:

1) Mở tệp B1_Tomau_04.bmp, em hãy chọn các màu nền khác nhau và tô cho mỗi chiếc áo một màu ưa thích.

2) Hãy sắp xếp thứ tự các thao tác để tô màu đỏ cho một chiếc áo

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

(A) Chọn công cụ Tô màu

(B) Di chuyển chuột vào bên trong chiếc áo và nháy chuột;

(C) Nháy chuột lên ô màu đỏ trong hộp màu;

Lời giải:

Cần thực hiện các thao tác trên theo thứ tự: C, A, B.

T3 trang 49 Sách bài tập Tin học lớp 3: Mở tệp B1_Tomau_05.bmp để tô màu các chữ cái ở hàng phím cơ sở theo mẫu

Lời giải:

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Giải sách bài tập Tin học lớp 3 Bài 2: Tô màu bằng màu nền

T1 trang 49 Sách bài tập Tin học lớp 3: Hãy làm lại các bài thực hành tô màu trong bài 1, nhưng sử dụng nút chuột phải để tô bằng màu nền

Lời giải:

1. Để thay đổi màu nền, em sẽ chọn cách nào?

    (A) Nháy nút chuột phải vào một màu trong hộp màu;

    (B) Nháy nút chuột trái vào một màu trong hộp màu;

Cách chọn đúng là A

2. Để tô một vùng bằng màu nền, em sẽ chọn cách nào?

    (A) Nháy nút chuột phải vào một màu trong hộp màu;

    (B) Nháy nút chuột trái vào một màu trong hộp màu;

Cách chọn đúng là B

T2 trang 50 Sách bài tập Tin học lớp 3: Mở tệp B2_Tomau_02.bmp. Tô màu hình (A) bằng màu nền theo mẫu ở hình (B).

1. Theo đề bài, cần tô bức tranh bằng màu vẽ hay màu nền?

2. Thao tác nào để chọn một màu trong hộp màu làm màu nền?

3. Thao tác nào để tô màu nền này theo mẫu (B)

Lời giải:

1) Cả màu vẽ lần màu nền

2) Nháy nút chuột trái vào một màu trong hộp màu;

3) Chọn công cụ Tô màu và di chuyển chuột vào bên trong hình rồi nháy chuột;


Page 6

Với các bài giải sách bài tập Tin học lớp 3 phần 5: Em tập soạn thảo hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong sách bài tập Tin học lớp 3 một cách dễ dàng.

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Giải sách bài tập Tin học lớp 3 Bài 1: Bước đầu soạn thảo

Bài 1 trang 64 Sách bài tập Tin học lớp 3: Thỏ, Chó, Rùa và Chuột tìm biểu tượng của phần mềm soạn thảo Word trên màn hình nền. Em hãy đánh dấu chọn vào vòng tròn của con vật nào đã tìm đúng.

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Lời giải:

Vòng tròn của Chuột là câu trả lời đúng.

Bài 2 trang 65 Sách bài tập Tin học lớp 3: Trên màn hình nền, để khởi động Word em di chuyển con trỏ chuột vào biểu tượng sau đó dùng thao tác nào trong ba thao tác sau:

A) Nháy chuột

B) Nháy đúp chuột

C) Kéo thả chuột?

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Lời giải:

Thao tác đúng là B

Bài 3 trang 65 Sách bài tập Tin học lớp 3: Em hãy ghép một cụm từ của “Vịt màu” với một cụm từ thích hợp của “Vịt trắng” thành một câu có nội dung đúng (ví dụ ghép cụm từ của “Cáo” với cụm từ của “Thỏ” được câu đúng là: “Vùng soạn thảo là vùng trắng rộng chiếm hầu hết màn hình Word”)

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Lời giải:

Phương án ghép đúng là: B – 3; A – 4; C – 2; D - 1

Bài 4 trang 66 Sách bài tập Tin học lớp 3: Bạn Mai vừa gõ xong bài ca dao như sau:

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Dòng cuối Mai đã gõ thiếu từ “cho” vì vậy bạn Mai đã di chuyển con trỏ soạn thảo đến vị trí mới (như hình sau) để gõ thêm từ “cho”

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Bạn Mai đã làm theo những cách nào trong các cách sau đây để di chuyển con trỏ soạn thảo đến vị trí mới?

A) Di chuyển con trỏ chuột đến vị trí mới

B) Kéo thả chuột đến vị trí mới

C) Di chuyển con trỏ chuột đến vị trí mới rồi nháy chuột

D) Nhấn liên tiếp phím mũi tên sang trái trong nhóm phím.

Lời giải:

Phương án đúng là C và D.

Bài 5 trang 67 Sách bài tập Tin học lớp 3: Có hai cách di chuyển con trỏ soạn thảo đến vị trí mới:

1) Dùng chuột

2) Dùng nhóm phím mũi tên

Em hãy đánh dấu √ vào ô thích hợp trong bảng sau:

Lời giải:

Vị trí hiện tại của con trỏ soạn thảo so với vị trí mới cần tới là Dùng chuộtDùng phím mỗi tên
Xa
Gần

Bài 6 trang 68 Sách bài tập Tin học lớp 3: Khi nào dùng phím Enter trong soạn thảo văn bản?

Chọn phương án đúng trong các phương án sau:

   A) Khi con trỏ soạn thảo đã sát lề phải

   B) Khi gõ hết một đoạn văn, muốn chuyển xuống dòng để gõ đoạn văn tiếp theo.

   C) Khi gõ hết một câu thơ, muốn chuyển xuống dòng để gõ câu thơ tiếp theo.

   D) Khi kết thúc một văn bản.

Lời giải:

Phương án đúng là: B và C.

T1 trang 68 Sách bài tập Tin học lớp 3: Gõ các cụm từ sau: hoa sen, rau xanh, cau non, phi lao, lao xao, vi vu, lung linh, ao thu, anh em, dung nhan, leo thang, ba hoa, chanh chua, qua loa.

Lời giải:

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

T2 trang 69 Sách bài tập Tin học lớp 3: Tập gõ (không gõ dấu và chữ hoa) đoạn thơ sau đây của Trần Đăng Khoa

Lời giải:

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Giải sách bài tập Tin học lớp 3 Bài 2: Chữ hoa

Bài 1 trang 70 Sách bài tập Tin học lớp 3: Trong soạn thảo văn bản, sau khi nhấn phím Caps Lock sẽ có chế độ gõ toàn toàn chữ hoa hay chế độ gõ toàn chữ thường?

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Lời giải:

Từ tình trạng 1 (đèn Caps Lock tắt), nhấn phím Caps Lock sẽ chuyển sang chế độ gõ chữ hoa va từ tình trạng 2 (đèn Caps Lock đang sáng), nhấn phím Caps Lock sẽ chuyển sang chế độ chữ thường.

Bài 2 trang 71 Sách bài tập Tin học lớp 3: Khi đèn Caps Lock tắt, để gõ tên bạn Mai có chữ cái M là chữ hoa, cách nào đúng và thuận tiện hơn trong những cách sau:

   A) Ngón út nhấn giữ phím Shift đồng thời một ngón khác gõ chữ M, sau đó nhả phím Shift gõ các chữ cái tiếp theo: a và i.

   B) Nhấn phím Caps Lock rồi thứ tự gõ các chữ cái của từ “Mai”.

   C) Nhấn phím Caps Lock gõ chữ M, nhấn phím Caps Lock, gõ các chữ cái tiếp theo.

   D) Nhấn phím Shift rồi thứ tự gõ các chữ cái của từ “Mai”

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Lời giải:

Cách thực hiện đúng và thuận tiện hơn là cách A

Bài 3 trang 71 Sách bài tập Tin học lớp 3: Giả sử đèn Caps Lock đang tắt. em hãy ghép một dòng ở cột bên phải

Thao tác Kết quả của thao tác
A) Nhấn giữ Shift, gõ phím A 1) Hiện dấu nhỏ hơn (là dấu <)
B) Nhấn giữ Shift, gõ phím “ ’ 2) Hiện dấu bằng (là dấu =)
C) Gõ phím + = 3) Hiện dấu chấm (là dấu .)
D) Nhấn CapsLock, gõ phím >. 4) Hiện chữ A

Lời giải:

Em ghép như sau: A – 4; B - ; C - 2 ; D – 3.

Bài 4 trang 72 Sách bài tập Tin học lớp 3: Theo các đường chấm trong hình vẽ dưới đây, em hãy tìm hai đường khép kín xuất phát từ Trong veo rồi lại trở về nó để mô tả chức năng các phím Backspace, Delete và nút Undo.

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Lời giải:

Delete: xoá kí tự đằng trước con trỏ

Backspace: xoá kí tự phía sau con trỏ.

Undo: lùi lại 1 bước trước đó đã thực hiện.

T1 trang 73 Sách bài tập Tin học lớp 3: Gõ các chữ hoa: RAU XANH, CAU NON, PHI LAO, VI VU, LUNG LINH, LAO XAO, MEN LAM, MEN NHO, BAO QUANH, HOA MAI.

Lời giải:

Gợi ý: Nếu đèn Caps Lock đang tắt, muốn gõ mọi chữ cái đều là chữ hoa thì em nhấn phím gì trước khi gõ các chữ cái?

Nếu đèn Caps Lock đang sang,s em gõ chữ cái được ngay chữ hoa.

Hình vẽ dưới đây mô tả các thao tác 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 để gõ lần lượt các chữ cái trong cụm từ “HOA MAI”

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

T2 trang 73 Sách bài tập Tin học lớp 3: Viết hoa chữ cái đầu từ: An Giang, Gia Lai, Kon Tum, Long An, Cam Ranh, Nha Trang.

Lời giải:

Gợi ý: Bài này em sử dụng phím Shift để gõ được chữ hoa ở đầu các từ. Ví dụ gõ cụm từ Nha Trang:

Đặt các ngón ở vị trí ban đầu.

Ngón út trái nhấn giữ phím Shift đồng thời ngón trỏ phải gõ phím N. Sau đó đưa các ngón về vị trí ban đầu.

Ngón trỏ phải gõ chữ h, gõ xong về vị trí ban đầu.

Ngón út trái gõ chữ a.

Ngón cái phải (hoặc trái) gõ phím Space Bar tạo kí tự trống

Ngón út phải nhấn giữ phím Shift đồng thời ngón trỏ trái gõ T. Đưa các ngón tay về vị trí ban đầu.

Ngón trỏ trái gõ chữ r, gõ xong về vị trí ban đầu.

Ngón út trái gõ chữ a. Ngón trỏ phải gõ chữ n, gõ xong về vị trí ban đầu.

Ngón trỏ trái gõ chữ g, gõ xong về vị trí ban đầu

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

T3 trang 74 Sách bài tập Tin học lớp 3: Tập gõ (không dấu) bài thơ “Nông Cống” của Tố Hữu

Lời giải:

Gợi ý: Với các từ đầu câu hoặc là tên riêng em cần viết hoa chữ cái đầu cảu những từ đó (sử dụng phím Shift đồng thời với gõ các chữ cái đó).

Hết mỗi câu thơ, em nhấn mạnh phím Enter để xuống dòng.

Chú thích: Đỉnh núi Nưa, Nông Cống là nơi dấy binh của Bà Triệu, đánh đuổi giặc Ngô (năm 248)

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

T4 trang 75 Sách bài tập Tin học lớp 3: Tập gõ dòng có các phép tính sau:

Lời giải:

Gợi ý: Trong khi nhấn giữ phím Shift, đồng thời gõ phím nào trong bảng sau đây để giữ được các dấu phép tính: cộng, trừ, chia, nhỏ hơn, lớn hơn? Có cần nhấn giữ phím Shift để gõ dấu phép trừ hay không?

Phím gõ += ;:<,>.-_
Phép tính = ;,.-

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12


Page 7

Với các bài giải sách bài tập Tin học lớp 3 phần 3: Em tập gõ bàn phím hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong sách bài tập Tin học lớp 3 một cách dễ dàng.

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Giải sách bài tập Tin học lớp 3 Bài 1: Tập gõ các phím ở hàng cơ sở

Bài 1 trang 38 Sách bài tập Tin học lớp 3: Đánh dấu các phím có gai và đọc tên các phím đó. Đọc tên các phím ở hàng cơ sở từ trái sang phải.

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Lời giải:

Phím có gai: F, J

Các phím hàng cơ sở từ trái sang phải: A, S, D, F, G, H, J, K, L

Bài 2 trang 39 Sách bài tập Tin học lớp 3: Khoanh tròn biểu tượng phần mềm soạn thảo Word trên màn hình máy tính:

Lời giải:

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Bài 3 trang 39 Sách bài tập Tin học lớp 3: Màn hình làm việc của phần mềm Word là:

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Lời giải:

Em chọn phương án A

Giải sách bài tập Tin học lớp 3 Bài 2: Tập gõ các phím ở hàng trên

Bài 1 trang 40 Sách bài tập Tin học lớp 3: Đọc tên các phím ở hàng trên từ trái sang phải.

Bài tập vận dụng mở rộng Tin học lớp 3 trang 12

Lời giải:

Hàng phím trên từ trái sang phải: Q, W, E, R, T, Y, U, I, O, P.

Bài 2 trang 40 Sách bài tập Tin học lớp 3: Điền vào chỗ trống trong hình vẽ và bảng dưới đây để hoàn thành quy tắc gõ phím ở hàng trên

Lời giải:

Tay trái: Q W E R T

Tay phải: Y U I O P

Ngón Phím
Ngón út trái Q
Ngón đeo nhẫn trái S
Ngón giữa trái E
Ngón trỏ trái R, T
Ngón trỏ phải Y, U
Ngón giữa phải K
Ngón đeo nhẫn phải O
Ngón út phải P