Bảng chọn mysql
MySQL là hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu tự do nguồn mở biến phổ biến nhất thế giới và được các nhà phát triển rất kỳ lạ trong quá trình phát triển ứng dụng. Vì MySQL là cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng, có khả năng chuyển đổi, hoạt động trên nhiều hệ thống điều hành cung cấp một hệ thống lớn các tiện ích chức năng rất mạnh. Với tốc độ và tính bảo mật cao, MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có quyền truy cập cơ sở dữ liệu trên internet. MySQL miễn phí hoàn toàn nếu bạn có thể tải về MySQL từ trang chủ 2. Hướng dẫn cài đặt và sử dụngĐể cài đặt MySQL, bạn phải vào trang chủ của MySQL và tải xuống phiên bản phù hợp với cấu hình máy tính bạn sử dụng Xem hướng dẫn cài đặt theo video sau https. //www. youtube. com/watch?v=pWzZNwf6ZHc Sau khi cài đặt thành công, hãy khởi động MySQL Workbench để sử dụng MySQL Bài3_1 II. Xây dựng và thiết kế cơ sở dữ liệu với MySQL1. Bản demo thiết kế 1 cơ sở dữ liệuLÝ THUYẾT THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ TÍNH Thực tế có thể là một sự thật, sự tồn tại và phân biệt được. Ví dụ. nhân viên Nguyễn Thị Hồng Nhung, môn học Cơ Sở Dữ Liệu Thuộc tính là các đặc điểm riêng của thực thể Liên kết là ánh xạ giữa tập dữ liệu của thực thể này với tập dữ liệu của thực thể khác Link 1-1 (one-one). liên kết 1-1 giữa 2 thực thể là liên kết mà ứng với mỗi dữ liệu trong thực tế này có nhiều dữ liệu nhất trong thực tế kia và ngược lại Liên kết 1-n (một-nhiều). được liên kết mà ứng với mỗi dữ liệu trong thực tế này có một hoặc nhiều hoặc không có bất kỳ dữ liệu nào trong thực tế đó nhưng ngược lại thì không đúng Link n-n (nhiều-nhiều). được liên kết mà ứng với mỗi dữ liệu trong thực tế này có một hoặc nhiều hoặc không có dữ liệu nào trong thực tế khác và đảo ngược Tạo 1 cơ sở dữ liệu tên QuanLyBanHang bao gồm các bảng sau v Bảng NhanVien (Mục đích. Lưu trữ thông tin tài khoản của từng nhân viên quản trị website) Cấu hình bảng cấu trúc Number thứ tự Tên trường Kiểu dữ liệu Rung Diễn giải 1 MaNhanVien Nvarchar (50) Không Mã nhân viên 2 HoTen Nvarchar (50) Không Họ và tên 3 MatKhau Nvarchar (50) Không Mật khẩu 4 DiaChi Nvarchar (60) Không Địa chỉ 5 v Bảng NguoiDung (Mục tiêu. Save archive information of user account) Cấu hình bảng cấu trúc Number thứ tự Tên trường Kiểu dữ liệu Rung Diễn giải 1 MaNguoiDung Nvarchar (50) Không Mã khách hàng 2 HoTen Nvarchar (30) Không Họ tên 3 MatKhau Nvarchar (50) Không Mật khẩu 4 DiaChi Nvarchar (60) Không Địa chỉ 5 Email v Bảng TinTuc (Mục đích. Save the data information) Cấu hình bảng cấu trúc Number thứ tự Tên trường Kiểu dữ liệu Rung Diễn giải 1 MaTin Int Không Mã tin 2 ChuDe Nvarchar (50) Không tiêu đề 3 NoiDung Nvarchar (max) Không Nội dung 4 NguoiDang Nvarchar (50) Không Người đăng 5 NgàyDang DateTime Không ngày đăng v Bảng ThamDoYKien (Mục đích. Lưu trữ thông tin của khách hàng đóng góp ý kiến về thẩm mỹ, trang web nội dung) Cấu hình bảng cấu trúc Number thứ tự Tên trường Kiểu dữ liệu Rỗng Diễn giải 1 XuatSac Int Xuất sắc 2 Tot Int Tốt 3 BinhThuong Int Bình thường 4 TrungBình Int Trung Bình 5 Xau Int Xấu v Bảng PhanHoi (Mục đích. lưu trữ thông tin thắc mắc và đóng góp ý kiến của khách hàng về trang web thẩm mỹ và thái độ phục vụ của nhân viên) Cấu hình bảng cấu trúc Number thứ tự Tên trường Kiểu dữ liệu Rỗng Diễn giải 1 MaPhanhoi Int Không Mã phản hồi 2 HoTen Nvarchar (50) Họ tên 3 Email Nvarchar (50) Không Email 4 ChuDe Nvarchar (50) Không Chủ đề 5 NoiDung Nvarchar (4000) Không v Bảng NhaSanXuat (Mục đích. Lưu trữ thông tin của các hãng sản xuất) Cấu hình bảng cấu trúc Number thứ tự Tên trường Kiểu dữ liệu Rung Diễn giải 1 MaNSX Int Không Mã nhà sản xuất 2 TenNSX Nvarchar (50) Không Tên nhà sản xuất 3 DiaChi Ntext Địa chỉ nhà sản xuất 4 HinhAnh Nvarchar (50) Ảnh nhà sản xuất v Bảng SanPham (Mục đích. Save storage information of product) Cấu hình bảng cấu trúc Number thứ tự Tên trường Kiểu dữ liệu Rung Diễn giải 1 MaSP Int Không Mã sản phẩm 2 MaNSX Int Không Mã nhà sản xuất 3 DonGia money Không Đơn giá 4 TenSP Nvarchar (40) Không Tên sản phẩm Hình 5 HinhAnh Nvarchar (50) Không v Bảng HoaDon (Mục tiêu. Lưu trữ thông tin đơn hàng của khách hàng) Cấu hình bảng cấu trúc Number thứ tự Tên trường Kiểu dữ liệu Rung Diễn giải 1 MaHD Int Không Mã hóa đơn 2 MaNguoiDung Nvarchar (50) Không Mã người dùng 3 NgayNhan Datetime Không ngày nhận hàng 4 DiaChiNhan Nvarchar (60) Không địa chỉ nhận 5 NgayLap Datetime Không ngày v Bảng Chi TiếtHoa Đơn (Mục đích. Lưu trữ thông tin chi tiết về từng đơn hàng. Sản phẩm trong các đơn hàng được lưu trữ tại bảng này) Cấu hình bảng cấu trúc Number thứ tự Tên trường Kiểu dữ liệu Rung Diễn giải 1 MaHD Int Không Mã hóa đơn 2 MaSP Int Không Mã sản phẩm 3 SoLuongMua Smallint Không Số lượng mua 4 DonGia Money Không Đơn giá 5 GiamGia Float Không giá MỐI LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG Bài3_3
a. Định nghĩa 1 số thuật ngữ VÔ GIÁ TRỊ. Giá trị cho phép rỗng AUTO_INCREMENT. Cho phép giá trị tăng dần (tự động) CHƯA KÝ. must be a positive integer KHÓA CHÍNH. Cho phép nó là từ khóa chính trong bảng b. Loại dữ liệu trong Mysql Ở đây chúng tôi mô tả chỉ giới thiệu 1 số loại thông tin ứng dụng. 1 số dữ liệu khác có thể tham khảo trên trang chủ của mysql ( xem tại đây) Bài3_2 III. Các cú pháp trong MySQL1. Tạo nên cơ sở dữ liệuCREATE DATABASE tuyên bố được sử dụng để tạo ra một cơ sở dữ liệu cú pháp
Ví dụ Tạo cơ sở dữ liệu QuanLyBanHang; Hoặc trong Workbench chúng ta có thể sử dụng cú pháp TẠO SƠ ĐỒ To create 1 database has name is quanlybanhang Chú thích. Tại Workbench, chúng tôi chuyển đổi tất cả các ký tự viết hoa trong cơ sở dữ liệu sang các ký tự thông thường 2. Thả cơ sở dữ liệuLệnh DROP Database được sử dụng để xóa một DB cú pháp DROP DATABASE dbname; Ví dụ. DROP DATABASE quanlybanhang; Clear DB quanlybanhang; Hoặc trong Workbench chúng ta có thể sử dụng cú pháp LƯỢC GIẢM 3. Tạo bảngCREATE TABLE được sử dụng để tạo ra một bảng trong cơ sở dữ liệu Table was started to the rows and column; cú pháp TẠO BẢNG tên_bảng ( column_name1 data_type(size), column_name2 data_type(size), column_name3 data_type(size),. ); |