Bằng giá đến bù cây trồng 2023
Quyết định 02/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng và vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022
tải Quyết định 02/2022/QĐ-UBNDTình trạng hiệu lực: Đã biết Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây: *Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao Tôi muốn dịch văn bản này (Request a translation) Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực. Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan. Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ. Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi * Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF. Hiệu lực: Đã biết Tình trạng: Đã biết ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: 5/2021/QĐ-UBND Phú Thọ, ngày 29 tháng 4 năm 2021 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ _______________ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020; Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Căn cứ Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản và đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2021 và bãi bỏ Điều 13; điểm a, b khoản 2; khoản 4, khoản 5; điểm i khoản 7 Điều 32; Đơn giá bồi thường cây cối ban hành kèm theo Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ tái định cư và Đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./. Nơi nhận: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Bùi Văn Quang QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Điều 2. Đối tượng áp dụng Điều 3. Nguyên tắc xác định giá trị bồi thường và quy định áp dụng bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản 1. Mức bồi thường đối với cây hàng năm được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất. 2. Mức bồi thường đối với cây lâu năm, được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất. a) Giá trị hiện có của vườn cây để tính bồi thường được xác định như sau: Đối với cây lâu năm mới trồng hoặc đang ở thời kỳ kiến thiết cơ bản (cây chưa cho thu hoạch), thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí trồng và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất; Đối với loại cây lâu năm thu hoạch một lần (nhóm cây lâm nghiệp) đang ở thời kỳ kinh doanh (đã cho thu hoạch) thì không được bồi thường, chỉ hỗ trợ công khai thác; Đối với loại cây lâu năm thu hoạch nhiều lần (nhóm cây ăn quả, nhóm cây công nghiệp lâu năm) đang ở thời kỳ kinh doanh, thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường là giá trị sản lượng của cây trồng cộng (+) chi phí thời kỳ kiến thiết cơ bản trừ (-) chi phí chăm sóc năm thực hiện kiểm kê; b) Việc bồi thường cây trồng lâu năm khi Nhà nước thu hồi đất được tính toán, xác định như sau: Số cây được tính bồi thường không được vượt quá mật độ cây theo quy định, hướng dẫn kỹ thuật của cơ quan có thẩm quyền ban hành. Đối với diện tích đồi, vườn có toàn bộ các loài cây trồng trên diện tích này nằm trong mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật thì được tính bồi thường thiệt hại cho toàn bộ số lượng cây hiện có trên diện tích đất bị thu hồi; Đối với diện tích đồi, vườn trồng các loại cây có thời kỳ sinh trưởng khác nhau thì được xác định ưu tiên tính bồi thường thiệt hại cho toàn bộ số lượng cây trồng thời kỳ kinh doanh; nếu mật độ của cây trồng thời kỳ kinh doanh đủ và vượt so với diện tích đất thu hồi sẽ không được tính bồi thường thiệt hại cho các cây trồng đang trong thời kỳ kiến thiết cơ bản; trường hợp mật độ của cây trồng thời kỳ kinh doanh nhỏ hơn so với diện tích đất bị thu hồi thì trên cơ sở mật độ để tính cho loài cây đang trong thời kỳ kiến thiết cơ bản có giá trị cao nhất, nếu còn diện tích thì tính cho các loài cây có giá trị thấp hơn tiếp theo cho đến hết diện tích đất bị thu hồi (diện tích được xác định theo số liệu đo đạc địa chính); c) Đối với cây bưởi đặc sản Đoan Hùng (Bưởi Chí Đám, bưởi Bằng Luân) chỉ thực hiện áp dụng trên địa bàn huyện Đoan Hùng. Đối với cây hồng không hạt Hạc Trì chỉ áp dụng trên địa bàn thành phố Việt Trì; đối với cây hồng không hạt Gia Thanh chỉ áp dụng trên địa bàn huyện Phù Ninh; trường hợp cây hồng đặc sản trồng mới bằng phương pháp giâm rễ, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát giá trị thực tế của cây giống tại thời điểm thu hồi đất xây dựng đơn giá bồi thường, hỗ trợ, lập văn bản giải trình rõ nội dung, căn cứ xây dựng đơn giá, báo cáo UBND cấp huyện xem xét, quyết định. 3. Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại. Đối với nhóm cây hoa, cây cảnh, cây làm thuốc, cây ươm bầu trong vườn có thể di chuyển được thì chi hỗ trợ chi phí di chuyển. 4. Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho các tổ chức, hộ gia đình trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. 5. Đối với các loại cây trồng không có trong Bảng đơn giá bồi thường cây trồng tại Quyết định này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng vận dụng đơn giá của các loại cây trồng tương đương trong Bảng đơn giá để tính bồi thường, hỗ trợ. Trường hợp không có loại cây trồng tương đương thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát giá trị sản lượng đối với cây hàng năm (hoặc giá trị hiện có đối với cây lâu năm) tại thời điểm thu hồi đất xây dựng đơn giá bồi thường, hỗ trợ, lập văn bản giải trình rõ nội dung, căn cứ xây dựng đơn giá, báo cáo UBND cấp huyện, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường xin ý kiến trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện 6. Đối với vật nuôi là thủy sản tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra. Căn cứ vào thời kỳ sản xuất nuôi trồng thủy sản và thời điểm thu hồi đất, mức bồi thường thiệt hại và di chuyển do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường đề nghị nhưng không quá 70% giá trị sản lượng của 01 vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 3 năm liền kề và giá trung bình theo công bố của Sở Tài chính tại thời điểm bồi thường (thời điểm quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan có thẩm quyền). 7. Đối với cây trồng trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp theo quy định tại Khoản 16 Điều 1 Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày 21/4/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện thì việc bồi thường được thực hiện một (01) lần và được xác định theo quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 5 Điều này. 8. Đối với cây trồng trên diện tích đất thu hồi tại thời điểm kiểm kê phải được chủ sở hữu bảo vệ cho đến khi thanh toán tiền, bàn giao mặt bằng thì mới được chặt hạ, di chuyển. Trong trường hợp để đảm bảo tiến độ thi công công trình, dự án cần phải bàn giao mặt bằng trước khi thanh toán tiền đền bù, hỗ trợ thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất thu hồi phải báo cáo cơ quan liên quan thẩm định để kiểm tra hồ sơ, thực tế (nếu cần) trước khi chặt hạ, di chuyển. Điều 4. Xác định kích thước cây 1. Đo đường kính thân (ĐK thân): a) Cây có thân chính chiều cao ≥ 3m, phân cành thấp nhất ở độ cao > 1,3m: đo đường kính thân tại độ cao 1,3 m cách mặt đất; b) Cây có thân chính chiều cao ≥ 3m phân cành thấp nhất ở độ cao < 1,3m; đo đường kính thân dưới điểm phân cành 0,3 m; c) Cây có chiều cao < 3 m; đo đường kính thân tại điểm cách mặt đất 0,2m. 2. Đo đường kính tán (ĐK tán): Đo hình chiếu vuông góc của tán lá với mặt đất. Điều 5. Các trường hợp cây trồng, vật nuôi là thủy sản không được bồi thường Điều 6. Bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ tại Phụ lục ban hành kèm theo. Điều 7. Tổ chức thực hiện 1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: a) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quyết định này; b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với trường hợp không có loại cây trong tương đương. c) Trường hợp đơn giá cây trồng, vật nuôi có biến động về giá cả giảm từ 20% trở lên hoặc tăng từ 20% trở lên, chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị và các cơ quan có liên quan xây dựng đơn giá các loại cây trồng, vật nuôi trình UBND tỉnh xem xét quyết định. 2. Sở Tài nguyên và Môi trường Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quyết định này. 3. Sở Tài chính a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan ban hành thông báo giá hàng năm để Ủy ban nhân dân cấp huyện có căn cứ tính bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi là thủy sản, giá các loại nông sản trên cơ sở thực tế của từng địa phương và ban hành chậm nhất vào ngày 15 tháng 01 hàng năm; b) Theo dõi diễn biến giá trị cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh mức giá bồi thường khi có biến động. 4. Cục Thống kê tỉnh Công bố năng suất bình quân các loại cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh để làm căn cứ xác định, thẩm định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất. 5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị a) Tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất trên địa bàn đúng theo Quy định này; b) Trong quá trình thực hiện đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản nếu những đơn giá chưa có trong Bảng đơn giá, những đơn giá đã có trong Bảng đơn giá nhưng không phù hợp với thực tế thì vận dụng loại cây có điều kiện sinh trưởng, chi phí trồng, chăm sóc và giá trị tương đương để áp giá bồi thường. Trường hợp cần thiết không giải quyết được về đơn giá cây trồng, vật nuôi thì Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét, giải quyết theo quy định; c) Giải quyết khiếu nại, tố cáo của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức. 6. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng Lập phương án bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản trình cấp thẩm quyền phê duyệt; chịu trách nhiệm về tính chính xác, sự phù hợp chính sách của Phương án bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn. 7. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các ý kiến kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. PHỤ LỤC BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ STT LOẠI CÂY TRỒNG Quy cách Phân loại ĐVT Đơn giá (đồng) I NHÓM CÂY ĂN QUẢ
1 Bưởi đặc sản Đoan Hùng (Bưởi Chí Đám, bưởi Bằng Luân) Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 5m x 5m = 30m2/cây; Hoặc tối đa 333 cây/ha Kích thước cây: ĐK thân > 20 cm hoặc ĐK tán > 30 m2 A cây 2.556.900 Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm hoặc 20 m2 < ĐK tán ≤ 30 m2 B cây 1.956.900 Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm hoặc 15 m2 < ĐK tán ≤ 20m2 C cây 1.056.900 Kích thước cây: 5cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 8 m2 < ĐK tán ≤ 15 m2 D cây 606.900 Kích thước cây: 3cm < ĐK thân ≤ 5 cm hoặc 5 m2 < ĐK tán ≤ 8 m2 E cây 252.900 Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 3 cm F cây 113.400 Mới trồng G cây 69.500 2 Bưởi khác Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 5m x 5m = 25m2/cây; Hoặc tối đa 400 cây/ha Kích thước cây: ĐK thân > 20 cm hoặc ĐK tán > 25 m2 A cây 1.661.900 Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm hoặc 18 m2 < ĐK tán ≤ 25 m2 B cây 1.261.900 Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm hoặc 12 m2 < ĐK tán ≤ 18 m2 C cây 621.900 Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 8 m2 < ĐK tán ≤ 12 m2 D cây 461.900 Kích thước cây: 3cm < ĐK thân ≤ 5cm hoặc 5 m2 < ĐK tán ≤ 8 m2 E cây 157.900 Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 3 cm F cây 113.400 Mới trồng G cây 69.500 3 Hồng ăn quả đặc sản (Hạc Trì, Gia Thanh) Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 6m x 6m = 36m2/cây; Hoặc tối đa 280 cây/ha; Kích thước cây: ĐK thân > 30 cm hoặc ĐK tán > 36 m2 A cây 4.523.100 Kích thước cây: 25cm < ĐK thân ≤ 30cm hoặc 30 m2 < ĐK tán ≤ 36 m2 B cây 3.432.200 Kích thước cây: 20 cm < ĐK thân ≤ 25 cm hoặc 20m2 < ĐK tán ≤ 30 m2 C cây 2.886.800 Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm hoặc 15 m2 < ĐK tán ≤ 20 m2 D cây 2.341.300 Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm hoặc 10 m2 < ĐK tán ≤ 15 m2 E cây 1.795.900 Kích thước cây: 5cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < ĐK tán ≤ 10 m2 F cây 1.250.400 Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân ≤ 5 cm G cây 255.500 Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm H cây 122.000 Mới trồng I cây 79.500 4 Hồng ăn quả Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 6m x 6m = 36m2/cây; Hoặc tối đa 280 cây/ha; Kích thước cây: ĐK thân > 30 cm hoặc ĐK tán > 36 m2 A cây 1.459.500 Kích thước cây: 25cm < ĐK thân ≤ 30cm hoặc 30 m2 < ĐK tán ≤ 36 m2 B cây 1.259.500 Kích thước cây: 20cm < ĐK thân ≤ 25cm hoặc 20 m2 < ĐK tán ≤ 30 m2 C cây 1.159.500 Kích thước cây: 15cm < ĐK thân ≤ 20cm hoặc 15 m2 < ĐK tán ≤ 20 m2 D cây 959.500 Kích thước cây: 10cm < ĐK thân ≤ 15cm hoặc 10 m2 < ĐK tán ≤ 15 m2 E cây 759.500 Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < ĐK tán ≤ 10 m2 F cây 559.500 Kích thước cây: 2cm < ĐK thân ≤ 5cm G cây 255.500 Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm H cây 122.000 Mới trồng I cây 79.500 5 Cam, Quýt Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 4m x 4m = 16m2/cây; Hoặc tối đa 625 cây/ha; Kích thước cây: ĐK thân >10 cm hoặc ĐK tán > 16 m2 A cây 498.100 Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 10 m2 < ĐK tán ≤ 16 m2 B cây 348.100 Kích thước cây: 3 cm < ĐK thân ≤ 5 cm hoặc 5 m2 < ĐK tán ≤ 10 m2 C cây 198.100 Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân ≤ 5 cm hoặc 2 m2 < ĐK tán ≤ 5 m2 D cây 118.300 Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm E cây 77.300 Mới trồng F cây 42.300 6 Nhãn, Vải, Xoài, Mít Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 6m x 6m = 36m2/cây; Hoặc tối đa 280 cây/ha Kích thước cây: ĐK thân > 40 cm hoặc ĐK tán > 36 m2 A cây 2.257.900 Kích thước cây: 35 cm < ĐK thân ≤ 40 cm hoặc 33 m2 < ĐK tán ≤ 36 m2 B cây 2.057.900 Kích thước cây: 30 cm < ĐK thân ≤ 35 cm hoặc 30 m2 < ĐK tán ≤ 33 m2 C cây 1.857.900 Kích thước cây: 25 cm < ĐK thân ≤ 30 cm hoặc 25 m2 < ĐK tán ≤ 30 m2 D cây 1.557.900 Kích thước cây: 20 cm < ĐK thân ≤ 25 cm hoặc 20 m2 < ĐK tán ≤ 25 m2 E cây 1.257.900 Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm hoặc 15 m2 < ĐK tán ≤ 20 m2 F cây 957.900 Kích thước cây: 10cm < ĐK thân ≤ 15cm hoặc 10 m2 < ĐK tán ≤ 15 m2 G cây 657.900 Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < ĐK tán ≤ 10 m2 H cây 357.900 Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân ≤ 5 cm; I cây 153.900 Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm K cây 111.400 Mới trồng M cây 69.500 7 Muỗm, Kéo, Trám, Sấu, ngõa mật, sung Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 6m x 8m = 48 m2/cây; Hoặc tối đa 210 cây/ha; Kích thước cây: ĐK thân > 35 cm hoặc ĐK tán > 40 m2 A cây 1.697.000 Kích thước cây: 30 cm < ĐK thân ≤ 40 cm hoặc 30 m2 < ĐK tán ≤ 40 m2 B cây 1.414.000 Kích thước cây: 25 cm < ĐK thân ≤ 30 cm hoặc 25 m2 < ĐK tán ≤ 30 m2 C cây 1.130.000 Kích thước cây: 20cm < ĐK thân ≤ 25 cm hoặc 20 m2 < ĐK tán ≤ 25 m2 D cây 848.000 Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm hoặc 15 m2 < ĐK tán ≤ 20 m2 E cây 565.000 Kích thước cây: 10cm < ĐK thân ≤ 15cm hoặc 10 m2 < ĐK tán ≤ 15 m2 F cây 283.000 Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < ĐK tán ≤ 10 m2 G cây 141.000 Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân ≤ 5 cm; H cây 71.000 Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm I cây 35.000 Mới trồng K cây 21.000 8 Ổi Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 4m x 4m = 16m2/cây; Hoặc tối đa 625 cây/ha Kích thước cây: ĐK thân > 20 cm hoặc ĐK tán > 16 m2 A cây 640.500 Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm hoặc 12 m2 < ĐK tán ≤ 16 m2 B cây 500.500 Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm hoặc 8 m2 < ĐK tán ≤ 12 m2 C cây 360.500 Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < ĐK tán ≤ 8 m2 D cây 220.500 Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân ≤ 5 cm hoặc 3 m2 < ĐK tán ≤ 5 m2 E cây 150.500 Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm F cây 65.000 Mới trồng G cây 42.300 9 Na Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 4m x 4m = 16m2/cây; Hoặc tối đa 625 cây/ha Kích thước cây: ĐK thân > 20 cm hoặc ĐK tán > 16 m2 A cây 610.500 Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm hoặc 12 m2 < ĐK tán ≤ 16 m2 B cây 460.500 Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm hoặc 8 m2 < ĐK tán ≤ 12 m2 C cây 310.500 Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < ĐK tán ≤ 8 m2 D cây 220.500 Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân ≤ 5 cm hoặc 3 m2 < ĐK tán ≤ 5 m2 E cây 130.500 Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm F cây 65.000 Mới trồng G cây 42.300 10 Khế, Đào, mận, mơ, vú sữa, bơ, lê, chay, hồng xiêm, me, quất hồng bì, dâu da, trứng gà, doi, cà phê, táo Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 4m x 4m = 16m2/cây; Hoặc tối đa 625 cây/ha Kích thước cây: ĐK thân > 20 cm hoặc ĐK tán > 16 m2 A cây 567.000 Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm hoặc 12 m2 < ĐK tán ≤ 16 m2 B cây 426.000 Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm hoặc 8 m2 < ĐK tán ≤ 12 m2 C cây 284.000 Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < ĐK tán ≤ 8 m2 D cây 142.000 Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân ≤ 5 cm hoặc 3 m2 < ĐK tán ≤ 5 m2 E cây 71.000 Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm F cây 35.000 Mới trồng G cây 14.000 11 Chanh, quất Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 2m x 2m = 4m2/cây; Hoặc tối đa 2.500 cây/ha; Kích thước cây: ĐK thân > 5 cm hoặc ĐK tán > 4 m2 A cây 141.200 Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân ≤ 5 cm hoặc 2 m2 < ĐK tán ≤ 4 m2 B cây 71.200 Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm C cây 42.900 Mới trồng D cây 21.800 12 Dừa, cọ, cau Thân cây cao > 2 m A cây 687.400 Thân cây (1 m < cao ≤ 2 m) B cây 387.400 Thân cây cao đến 1 m C cây 145.600 Mới trồng D cây 48.400 13 Nhót, Nho, Đỗ ván và đỗ leo giàn đỗ ván, Thiên lý Giàn leo trên 6 m2 A giàn 142.000 Giàn leo 4 m2đến 6 m2 B giàn 71.000 Giàn leo 2 m2 đến 4 m2 C giàn 42.000 Mới trồng D giàn 14.000 14 Đu Đủ Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 2m x 2m = 4m2/cây; Hoặc tối đa 2.500 cây/ha; Trên 2 năm tuổi (thân cây cao > 2 m) A cây 59.400 Trên 1 năm đến dưới 2 năm tuổi (thân cây: 1 m < cao < 2 m) B cây 143.400 Mới trồng đến dưới 1 năm C cây 73.400 Mới trồng D cây 16.200 Có thể bạn quan tâm15 Chuối Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 2m x 2,5m = 5m2/cây; Hoặc tối đa 2.000 cây/ha Trồng đến chưa cho thu hoạch A cây 38.100 Mới trồng B cây 22.400 16 Thanh Long Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 3m x 3 m = 9 m2/trụ: Hoặc tối đa 1.100 trụ/ha Cho thu hoạch A trụ 14Ố.400 Chưa cho thu hoạch B trụ 85.700 Mới trồng C trụ 62.300 17 Dứa các loại Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 5,5 cây/m2; Hoặc tối đa 5.5000 cây/ha Đang có quả non A m2 5.200 Chưa có quả B m2 3.500 Mới trồng C m2 1.400 18 Trầu không Giàn leo ≥ 4 m2 A giàn 14.000 Giàn leo < 4 m2 B giàn 10.000 Mới trồng C giàn 7.000 II NHÓM CÂY CÔNG NGHIỆP
1 Chè các loại Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 2,2 cây/m2; Hoặc tối đa 22.000 cây/ha Loại tốt (ĐK tán > 0,4m2/cây) A m2 15.100 Loại trung bình (0,2m2/cây < ĐK tán ≤ 0,4m2/cây) B m2 11.000 Loại xấu (ĐK tán ≤ 0,2m2/cây) C m2 9.100 Trồng trên 1 năm đến 3 năm D m2 7.900 Trồng dưới 1 năm E m2 6.100 Mới trồng F m2 5.700 2 Sơn Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 2m x 2m = 4m2/cây, Hoặc tối đa 2.500 cây/ha Kích thước cây: 15cm < ĐK thân ≤ 20cm A cây 154.000 Kích thước cây: 10cm < ĐK thân ≤ 15cm B cây 126.000 Kích thước cây: 8cm < ĐK thân ≤ 10cm C cây 110.000 Kích thước cây: 5cm < ĐK thân ≤ 8cm D cây 73.000 Kích thước cây: 3cm < ĐK thân ≤ 5cm E cây 50.000 Kích thước cây: ĐK thân ≤ 3cm G cây 21.000 Mới trồng H cây 7.000 Cây già cỗi hết tuổi khai thác I cây 14.000 3 Quế Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 2m x 2m = 4m2/cây; Hoặc tối đa 2.500 cây/ha Kích thước cây: ĐK thân > 20 cm A cây 199.000 Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm B cây 171.000 Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm C cây 128.000 Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm D cây 85.000 Kích thước cây: 3 cm < ĐK thân ≤ 5 cm E cây 42.000 Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 3cm F cây 21.000 Mới trồng G cây 2.800 4 Bồ kết, Chẩu, Sở, Dọc Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 6m x 5m = 30m2/cây; Hoặc tối đa 333 cây/ha Kích thước cây: ĐK thân > 30 cm hoặc ĐK tán > 30 m2; A cây 284.000 Kích thước cây: 20 cm < ĐK thân ≤ 30 cm hoặc 20 m2 < ĐK tán ≤ 30 m2 B cây 213.000 Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 20 cm hoặc 10 m2 < ĐK tán ≤ 20 m2 C cây 142.000 Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < ĐK tán ≤ 10 m2 D cây 71.000 Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân ≤ 5 cm hoặc 2 m2 < ĐK tán ≤ 5 m2 E cây 28.000 Mới trồng F cây 7.000 III NHÓM CÂY LÂM NGHIỆP
1 Cây lấy gỗ sinh trưởng chậm: gồm các loài Lát Hoa, Mỡ, Lim Xanh, Lim Xẹt, Chò Chỉ, Nghiến, Giổi Xanh, Kiền Kiền, Vù Hương, Gù Hương, Chò Nâu, Giổi Lông, Re Gừng, Dẻ Cau, Dẻ Xanh, Xà Cừ, Sưa... Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 833 cây/ha Kích thước cây: ĐK thân > 50 A cây 188.300 Kích thước cây: 40 cm < ĐK thân ≤ 50 cm B cây 142.700 Kích thước cây: 30 cm < ĐK thân ≤ 40 cm C cây 103.400 Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 30 cm D cây 59.500 Kích thước cây: 10cm < ĐK thân ≤ 15 cm E cây 37.400 Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm F cây 33.300 Kích thước cây: ĐK thân ≤ 5 cm G cây 27.400 Mới trồng H cây 9.300 2 Cây lấy gỗ sinh trưởng nhanh: gồm các loài Keo, Bạch đàn, Bồ đề. Muồng hoa vàng... Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 1.660 cây/ha Kích thước cây: ĐK thân > 50 A cây 188.300 Kích thước cây: 40 cm < ĐK thân ≤ 50 cm B cây 142.700 Kích thước cây: 30 cm < ĐK thân ≤ 40 cm C cây 103.400 Kích thước cây: 15 cm< ĐK thân ≤ 30 cm D cây 59.500 Kích thước cây: 10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm E cây 20.100 Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm F cây 18.100 Kích thước cây: ĐK thân ≤ 5 cm G cây 12.400 Mới trồng H cây 5.800 3 Tre, Bương, Diễn, Mai, Luồng, Vầu (Tỷ lệ cây loại A tối thiểu 70 % Tỷ lệ cây loại B, C tối đa bằng 30%) Đã đến tuổi khai thác A cây 3.600 Chưa đến tuổi khai thác B cây 12.000 Măng cao đến 1m (ĐK thân > 5 cm) C cây 7.300 Mới trồng D cây 10.500 4 Hóp, Sặt các loại (Tỷ lệ cây loại A tối thiểu 70 % Tỷ lệ cây loại B,C tối đa bằng 30%) Đã đến tuổi khai thác A cây 2.400 Chưa đến tuổi khai thác B cây 8.500 Măng cao đến 1m (ĐK thân > 3 cm) C cây 5.000 Mới trồng D cây 6.000 5 Nứa các loại (Tỷ lệ cây loại A tối thiểu 70 % Tỷ lệ cây loại B,C tối đa bằng 30%) Đã đến tuổi khai thác A cây 600 Chưa đến tuổi khai thác B cây 2.400 Măng cao đến 1m C cây 1.200 Mới trồng D cây 4.600 6 Mây các loại Đang thu hoạch A bụi 30.200 Mới trồng B bụi 17.900 7 Măng Bát độ (Điền trúc, Điềm trúc) Đã đến tuổi khai thác A cây 8.500 Măng cao từ 70 cm < 1 m B cây 10.000 Dưới 70 cm C cây 7.300 Mới trồng D cây 24.300 IV NHÓM CÂY THU HOẠCH HÀNG NĂM
1 Sắn dây leo cây Khóm leo tốt, ĐK thân > 3 cm A khóm 57.300 Khóm leo trung bình, 2 cm < ĐK thân ≤ 3 cm B khóm 35.000 Khóm leo xấu, 1 cm < ĐK thân ≤ 2cm C khóm 21.000 Mới trồng, ĐK thân ≤ 1 cm D khóm 10.500 2 Sắn dây vườn, sắn dây nam Khóm leo tốt A khóm 21.000 Khóm leo trung bình B khóm 14.000 Mới trồng C khóm 10.500
Rau xanh các loại; Các loại đỗ thu hoạch như rau; Bí đỏ thu hoạch như rau Loại tốt A m2 8.500 Loại trung bình B m2 5.800 Loại mới trồng C m2 2.800 4 Su su, mướp Bầu, bí đao, rau mơ lấy lá Và các loại tương tự, gấc Diện tích giàn > 8 m2 A giàn 71.500 Diện tích giàn từ 4 m2 đến 8 m2 B giàn 28.000 Diện tích giàn ≤ 4m2 C giàn 14.000 Mới trồng, chưa leo giàn D giàn 7.000 5 Rau ngót Đang thu hoạch loại tốt A m2 8.500 Đang thu hoạch loại trung bình B m2 5.800 Mới trồng C m2 2.800 6 Mía Năm thứ hai A m2 11.500 Năm thứ nhất B m2 8.500 Mới trồng C m2 5.800 7 Gừng, ớt, địa liền, sả, giềng và các loại tương tự Loại tốt A m2 8.500 Loại trung bình B m2 7.000 Loại xấu C m2 4.500 Mới trồng D m2 2.300 8 Các loại dây ăn củ; củ từ, củ cọc, củ lăn, dong giềng, các loại như dong giềng, Khoai sọ Loại tốt A m2 8.500 Loại trung bình B m2 7.000 Loại xấu C m2 4.200 Mới trồng D m2 2.300 9 Cây sen trồng lấy hạt. Loại tốt A m2 8.500 Loại trung bình B m2 7.000 V CÂY HOA, CÂY CẢNH, CÂY LÀM THUỐC
1 Cây hoa, cây làm thuốc các loại
1.1 Trồng 01 lần thu hoạch 01 năm Loại tốt A m2 8.500 Loại trung bình B m2 6.000 Mới trồng C m2 2.800 1.2 Trồng 01 lần thu hoạch nhiều năm Loại tốt A m2 11.500 Loại trung bình B m2 8.500 Mới trồng C m2 5.800 2 Cây cảnh, cây làm thuốc trồng dưới đất
2.1 Cây cảnh đơn lẻ
a Loại thân gỗ và như thân gỗ Kích thước cây: ĐK thân > 20 cm A cây 28.000 Kích thước cây: 15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm B cây 21.000 Kích thước cây: 8 cm < ĐK thân ≤ 15 cm) C cây 14.000 Kích thước cây: ĐK thân < 8 cm D cây 7.000 b Loại thân mềm và dây leo Đường kính cây hoặc khóm (ĐK > 20 cm) A khóm 21.000 Đường kính cây hoặc khóm (15 cm < ĐK ≤ 20 cm) B khóm 14.000 Đường kính cây hoặc khóm (8 cm < ĐK ≤ 15 cm) C khóm 11.500 Đường kính cây hoặc khóm ĐK < 8 cm D khóm 8.500 2.2 Cây cảnh trồng theo khóm, bụi Đường kính cây hoặc khóm (ĐK > 20 cm) A bụi 17.500 Đường kính cây hoặc khóm (15 < ĐK ≤ 20 cm) B bụi 11.500 Đường kính cây hoặc khóm (8 cm < ĐK ≤ 15 cm) C bụi 5.800 Đường kính cây hoặc khóm ĐK < 8 cm D bụi 2.800 3 Cây cảnh, cây làm thuốc; Cây hoa và các loại tương tự trồng trong chậu Chậu đường kính ( ĐK chậu > 1 m) A chậu 57.000 Chậu đường kính (0,6 m < ĐK chậu ≤ 1 m) B chậu 28.000 Chậu đường kính (0,3 m < ĐK chậu ≤ 0.6 m) C chậu 14.000 Chậu đường kính (ĐK ≤ 0,3 m) D chậu 5.800 4 Cây Gió trầm Mật độ 1.660cây/ha Từ năm thứ 2 trở đi A cây 17.500 Mới trồng B cây 11.500 5 Cây ươm bầu trong vườn các loại
m2 7.000 Quyết định 5/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc ban hành Quy định về bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản và đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
tải Quyết định 5/2021/QĐ-UBNDTình trạng hiệu lực: Đã biết Hiển thị: Văn bản gốc có dấu (PDF) Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây: *Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao Tôi muốn dịch văn bản này (Request a translation) Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực. Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan. Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ. Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi * Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF. |