Bằng tiếng Anh là gì

1. Chứng chỉ tiếng Anh A - B - C

Đây đều là các loại bằng tiếng Anh tại Việt Nam do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Các chứng chỉ này chỉ có giá trị trong nước, giúp đánh giá khả năng ngoại ngữ của các bạn học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông hay sinh viên các trường cao đẳng, đại học.

Lưu ý:Tại Điều 2 của Thông tư 20, Bộ Giáo dục và Đào tạo khẳng định:

  • Các chứng chỉ ngoại ngữ theo chương trình giáo dục thường xuyên được quy định tại Quyết định 30/2008/QĐ-BGDĐT (chứng chỉ ngoại ngữ A, B, C) đã cấp vẫn còn giá trị sử dụng.
  • Các khóa đào tạo, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ A, B, C đang triển khai trước ngày 15/01/2020 vẫn được tiếp tục thực hiện việc đào tạo, kiểm tra và cấp chứng chỉ cho đến khi kết thúc.

Như vậy, mặc dù Thông tư 20 của Bộ GD&ĐT đã chính thức "khai tử" chứng chỉ ngoại ngữ A,B,C, tuy nhiên, bộvẫn công nhận giá trị của các chứng chỉ A, B, C đã cấp trước đây và đang được cấp theo các chương trình đào tạo còn dang dở.

Bằng tiếng Anh là gì

Mục lục

  • 1 Cơ bản về ngữ pháp
  • 2 Phân loại Tiếng Anh
  • 3 Lịch sử
    • 3.1 Tiếng Anh cổ
    • 3.2 Tiếng Anh trung đại
    • 3.3 Tiếng Anh cận đại
    • 3.4 Sự lan rộng của tiếng Anh hiện đại
  • 4 Phân bố địa lý
    • 4.1 Ba vòng tròn quốc gia nói tiếng Anh
  • 5 Ngữ âm và âm vị học
    • 5.1 Phụ âm là gì
    • 5.2 Nguyên âm là gì
  • 6 Ngữ pháp
    • 6.1 Danh từ là gì
    • 6.2 Động từ là gì
  • 7 Chú giải
  • 8 Liên kết ngoài

Cơ bản về ngữ pháp

Tiếng anh là ngôn ngữ head-inital ở mức độ trung bình. Mặc dù từ vựng chứa phần lớn số lượng từ từ tiếng Latinh nhưng ngữ pháp vẫn mang đặc trưng của ngữ hệ giéc-manh với một số sự giản lược nhất định như:

  • Không phân biệt giống danh từ. Tất cả 3 giống danh từ đều được giản lược thành một mạo từ duy nhất là the.
  • Tính từ giữ nguyên mà không biến đổi theo vai trò của nó trong cấu trúc câu.

Trong ngôn ngữ cổ Latinh, tính từ chia theo 3 giống, 2 số lượng (nhiều, ít), và 4-6 cách (danh cách, tặng cách, sở hữu cách, đối cách) với trùng lặp nhất định ở từng trường hợp (Ví dụ: Biến đổi của số ít và số nhiều là giống nhau đối với giống cái trong tiếng đức ở danh cách đối cách nếu không có mạo từ xác định đi kèm.)

  • Mệnh đề quan hệ luôn đứng sau danh từ hoặc cụm danh từ mà nó bổ trợ và được dẫn dắt bởi một từ tố quan hệ, phổ biến nhất là that. Các từ tố quan hệ khác có thể được dùng như là who, which, whom, when, where nhưng không cần biến đổi nghiêm ngặt. Một ví dụ minh hoạ như sau:

I saw the police that had shot a black guy here.

Ở ví dụ trên, cụm từ that had shot a black guy là mệnh đề quan hệ xác định. Trái ngược với các ngôn ngữ head-final khác như tiếng Quan Thoại, tiếng Nhật, hay ngay như tiếng Đức trong cùng ngữ chi thường đặt mệnh đề quan hệ lên đằng trước tiếng Anh lại đặt nó đằng sau, một đặc điểm của ngữ hệ Rôman. Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn thành một cụm V-ing và có thể đảo trật tự như các ngôn ngữ head-final khác nhưng nó chỉ xuất hiện trong các văn viết, văn nói hàng ngày vẫn tuân theo cấu trúc cơ bản trên, chẳng hạn:

I saw the police shooting a black guy here.

I saw the black-guy-shooting police here.

Mệnh đề quan hệ được rút gọn với tần suất cực lớn nếu như nó ở thể bị động, khiến nó xuất hiện như một cụm tính từ đứng đằng sau bổ sung cho danh từ mà vốn dĩ tính từ luôn đứng đằng trước và đôi khi gây nhầm lẫn với thì quá khứ. Điều này là nhân tố để xếp tiếng anh vào ngôn ngữ head-intial.

This is the phenomenon that was unknown until the 20th century.

This is the phenomenon unkown until the 20th century.

Cụm tính từ unkown until the 20th century rất giống với phong cách luôn luôn đặt tính từ ra đằng sau của ngữ hệ Rôman và ngữ hệ Nam Á, ví dụ: la(cái) casa ((ngôi) nhà) blanca(màu trắng) trong tiếng Tây Ban Nha,...

Phân loại Tiếng Anh

Các ngôn ngữ German tại châu Âu

Nhóm ngôn ngữ Anglo-Frisia

Tiếng Anh

Tiếng Scots

Tiếng Tây Frisia

Tiếng Bắc Frisia

Tiếng Frisia Saterland

Tiếng Anh là một ngôn ngữ Ấn–Âu, chính xác hơn là thuộc ngữ chi German Tây của ngữ tộc German.[15] Gần gũi nhất với tiếng Anh là nhóm ngôn ngữ Frisia; tiếng Anh và các tiếng Frisia cùng nhau tạo nên phân nhóm Anglo-Frisia. Tiếng Saxon cổ và hậu duệ của nó là tiếng Hạ Saxon (Hạ Đức) cũng có quan hệ gần, và đôi khi, tiếng Hạ Saxon, tiếng Anh, và các tiếng Frisia được gộp lại với nhau thành nhóm German biển Bắc.[16] Tiếng Anh hiện đại là hậu thân của tiếng Anh trung đại và tiếng Anh cổ.[17] Một số phương ngữ của tiếng Anh cổ và trung đại đã phát triển thành một vài ngôn ngữ gốc Anh khác, gồm tiếng Scots[18] và các phương ngữ Fingal và Forth and Bargy (Yola) tại Ireland.[19]

Tiếng Anh chia sẻ một số đặc điểm với tiếng Hà Lan, tiếng Đức, và tiếng Thụy Điển.[20] Những đặc điểm này cho thấy chúng xuất phát từ cùng một ngôn ngữ tổ tiên. Một vài điểm chung của các ngôn ngữ German là việc sử dụng modal verb, sự phân động từ thành lớp mạnh và yếu, và những luật biến đổi phụ âm, gọi là luật Grimm và luật Verner.

Tiếng Anh, như hai ngôn ngữ German hải đảo khác là tiếng Iceland và tiếng Faroe, đã phát triển một cách độc lập với các ngôn ngữ German lục địa. Tiếng Anh do đó không thể thông hiểu với ngôn ngữ nào, do sự khác biệt về từ vựng, cú pháp, và ngữ âm học, dù một số, như tiếng Hà Lan, cho thấy nhiều sự tương đồng với tiếng Anh, nhất là ở những dạng cổ.[21]

Vì tiếng Anh đã thay đổi đáng kể do ảnh hưởng của các ngôn ngữ khác, nhất là tiếng Bắc Âu cổ và tiếng Pháp Norman, một số học giả cho rằng tiếng Anh có thể được xem là một ngôn ngữ hỗn hợp hoặc creole – một giả thuyết gọi là giả thuyết creole tiếng Anh trung đại. Dù ảnh hưởng to lớn của các ngôn ngữ khác lên từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh là điều hiển nhiên, đa số các chuyên gia không xem tiếng Anh là ngôn ngữ hỗn hợp thực sự.[22][23]

Cây phát sinh cho thấy mối quan hệ giữa các ngôn ngữ German Tây.

Theo luật Grimm, những từ gốc German bắt đầu bằng /f/, thì các từ cùng gốc (cognate) phi German của chúng sẽ bắt đầu bằng /p/. Ngoài ra, tiếng Anh và các tiếng Frisia còn chia sẻ với nhau một vài điểm riêng, như sự vòm hóa các phụ âm ngạc mềm trong ngôn ngữ German nguyên thủy.[24]

  • Tiếng Anh sing, sang, sung; tiếng Hà Lan zingen, zong, gezongen; tiếng Đức singen, sang, gesungen (động từ bất quy tắc)
Tiếng Anh laugh, laughed; tiếng Hà Lan và Đức lachen, lachte (động từ có quy tắc)
  • Tiếng Anh foot, tiếng Đức Fuß, tiếng Na Uy và Thụy Điển fot, tiếng Goth fōtus (âm đầu /f/ bắt nguồn từ *p trong ngôn ngữ Ấn-Âu nguyên thủy, theo luật Grimm)
Tiếng Latinh pes, gốc từ ped-; tiếng Hy Lạp hiện đại πόδι pódi; tiếng Nga под pod; tiếng Phạn पद् pád (*p gốc, thừa hưởng từ ngôn ngữ Ấn-Âu nguyên thủy)
  • Tiếng Anh cheese, tiếng Tây Frisia tsiis (ch và ts nhờ vòm hóa)
Tiếng Đức Käse và tiếng Hà Lan kaas (k không qua vòm hóa)

1. Giới thiệu các tháng bằng tiếng Anh

Giới thiệu các tháng bằng tiếng Anh

Giới thiệu các tháng bằng tiếng Anh

Các tháng trong năm bằng tiếng Anh là kiến thức cơ bản mà bất kỳ ai khi mới bắt đầu học tiếng Anh sẽ không thể bỏ qua. Tuy nhiên, cũng sẽ khiến bạn khó nhớ bởi cách viết và đọc các tháng trong tiếng Anh không theo một quy luật nào. Chính vì vậy, dưới đây sẽ liệt kê đầy đủ các tháng đọc bằng tiếng Anh nhằm giúp bạn bổ sung thêm từ vựng:

  • Tháng 1: January [‘dʒænjʊərɪ]
  • Tháng 2: February [‘febrʊərɪ]
  • Tháng 3: March [mɑːtʃ]
  • Tháng 4: April [‘eɪprəl]
  • Tháng 5: May [meɪ]
  • Tháng 6: June [dʒuːn]
  • Tháng 7: July [/dʒu´lai/]
  • Tháng 8: August [ɔː’gʌst]
  • Tháng 9: September [sep’tembə]
  • Tháng 10: October [ɒk’təʊbə]
  • Tháng 11: November [nəʊ’vembə]
  • Tháng 12: December [dɪ’sembə]

Ngoài ra, dưới đây là bảng từ vựng viết tắt tháng trong tiếng Anhcùng với phiên âm của nó:

Tháng Tiếng Anh Viết tắt Phiên âm
Tháng 1 January Jan [‘dʒænjʊərɪ]
Tháng 2 February Feb [‘febrʊərɪ]
Tháng 3 March Mar [mɑːtʃ]
Tháng 4 April Apr [‘eɪprəl]
Tháng 5 May May [meɪ]
Tháng 6 June Jun [dʒuːn]
Tháng 7 July Jul [/dʒu´lai/]
Tháng 8 August Aug [ɔː’gʌst]
Tháng 9 September Sep [sep’tembə]
Tháng 10 October Oct [ɒk’təʊbə]
Tháng 11 November Nov [nəʊ’vembə]
Tháng 12 December Dec [dɪ’sembə]

CẢI THIỆN KỸ NĂNG GIAO TIẾP TIẾNG ANH CÙNG TOPICA NATIVE

Bạn muốn cải thiện kỹ năng giao tiếp của mình hơn nữa? Hãy để lại thông tin để được tư vấn miễn phí xây dựng LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HOÁ, phù hợp với mục tiêu giúp nâng cao trình độ tiếng anh HIỆU QUẢ NHẤT!

    Họ và tên của bạn

    Số điện thoại

    Email

    1. Định nghĩa danh từ trong tiếng Anh và chức năng của danh từ

    Để biết cách vận dụng danh từ trong các bài tập, hội thoại hàng ngày, trước tiên hãy cùng tham khảo qua khái niệm danh từ trong tiếng Anh.

    1.1. Danh từ trong tiếng Anh là gì?

    Danh từ (Noun) là từ dùng để gọi tên của một loại sự vật, sự vật đó có thể là người, con vật, đồ vật, hiện tượng, địa điểm hay khái niệm. Danh từ được xem là một trong những từ loại quan trọng nhất trong tiếng Anh, nên người học cần tích lũy càng nhiều từ vựng về danh từ càng tốt.

    Ví dụ về danh từ trong tiếng Anh

    • Các danh từ chỉ người trong tiếng Anh: he , doctor , the men ,…
    • Danh từ chỉ con vật: dog , cat , pet …
    • Danh từ chỉ vật trong tiếng Anh: money , table , computer ,…
    • Danh từ chỉ hiện tượng: storm, earthquake ,…
    • Danh từ chỉ địa điểm: school , office,…
    • Danh từ chỉ khái niệm: culture, presentation, experience…

    1.2. Chức năng của danh từ

    Danh từ làm chủ ngữ trong câu

    Khi làm chủ ngữ, danh từ thường đứng ở đầu câu và đứng trước động từ trong câu.

    VD: English is my favorite subject.

    -> “English” là danh từ và làm chủ ngữ.

    Danh từ làm tân ngữ gián tiếp/trực tiếp của động từ

    Khi đóng vai trò tân ngữ của động từ, danh từ sẽ đứng sau động từ.

    • Khi danh từ là tân ngữ trực tiếp:

    VD: I want to buy a birthday cake.

    -> “A birthday cake” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “buy”.

    • Khi danh từ là tân ngữ gián tiếp:

    VD: He give his girlfriend a ring.

    -> “His girlfriend” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “give”

    Danh từ làm tân ngữ của giới từ

    Khi đóng vai trò tân ngữ của giới từ, danh từ sẽ đứng sau giới từ.

    VD: I have talked to Mrs.Hoa several times.

    -> “Mrs Hoa” là danh từ và làm tân ngữ của giới từ “to”

    Cách sử dụng danh từ trong tiếng Anh - Nouns là gì? Danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật trong tiếng Anh

    Cách sử dụng danh từ trong tiếng Anh – Nouns là gì? Danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật trong tiếng Anh

    Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ

    Khi đóng vai trò bổ ngữ cho ngủ ngữ, danh từ đứng sau các động từ nối như tobe, become, seem,…

    VD: John is an excellent student.

    -> “An excellent student” là danh từ và làm bổ ngữ cho chủ ngữ “John”

    Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữ

    Khi đóng vai trò làm bổ ngữ cho tân ngữ, danh từ sẽ đứng sau một số động từ như make (làm), elect (bầu chọn), call (gọi điện thoại), consider (xem xét), appoint (bổ nhiệm), name (đặt tên), declare (tuyên bố), recognize (công nhận),…

    VD: Board of directors recognize Tommy the best staff of the year.

    -> “The best staff of the year” là danh từ và làm bổ ngữ trong tiếng Anh cho tân ngữ “Tommy”.

    1.3. Vị trí của danh từ trong câu

    Ngoài việc hiểu chức năng của danh từ, bạn nên biết rõ dấu hiệu nhận biết một danh từ so với những loại từ khác trong câu, thông qua một số đặc điểm sau:

    Đứng sau mạo từ

    Danh từ có thể đứng sau những mạo từ như a, an, the. Tuy nhiên, đứng giữa mạo từ và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.

    VD: a beautiful girl , a lovely cat ,…

    Đứng sau tính từ sở hữu

    Danh từ có thể đứng sau một số tính từ sở hữu cách như my, your, his, her, its, our, their,… Đứng giữa tính từ sở hữu và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.

    VD: my new computer , her pink T-shirt ,…

    Đứng sau từ chỉ số lượng

    Danh từ có thể đứng sau một số từ chỉ số lượng như few, little, some, any, many, all…

    VD: I need some coffee.

    Đứng sau giới từ

    Danh từ có thể đứng sau giới từ như in, of, for, under,… để bổ nghĩa cho giới từ.

    VD: This case is under investigation.

    Đứng sau từ hạn định

    Danh từ có thể đứng sau một số từ hạn định như this, that, these, those, both,…

    VD: these new clothes , both you and I ,…