Các căn phòng trong tiếng Trung

Miêu tả căn phòng của mình là một trong những bài luận tiếng Trung phổ biến trong các chương trình học tiếng Trung cơ bản ở các bậc trung học, đại học. Thông qua cách kể về những vật dụng thân thuộc xung quanh căn phòng của mình, người học vừa tăng cường được vốn từ vựng cũng như cách sử dụng những từ vựng đó vào câu văn, vào những cấu trúc ngữ pháp từ đó làm nền tảng cho người học đi đến những bài học nâng cao hơn. Trong bài học ngày hôm nay, Tiếng Trung Ánh Dương giới thiệu tới các bạn bài văn mẫu miêu tả căn phòng và những từ vựng thường được sử dụng nhất. 

Xem thêm các bài học liên quan:

Từ vựng về sắp đặt đồ đạc trong nhà

Đồ dùng hàng ngày nội và ngoại thất

Từ vựng tiếng Trung về phòng ngủ

Trước hết chúng ta học các từ vựng tiếng Trung về căn phòng 

楼层

Lóucéng

Tầng

走廊

zǒuláng

Hành lang

漂亮

piàoliang

Đẹp

感觉

gǎnjué

Cảm thấy

桌子

zhuōzi

Bàn

chuáng

Giường

椅子

yǐzi

Ghế

书架

shūjià

Giá sách

壁橱

bìchú

Tủ âm tường

大的

dà de

To

小的

xiǎo de

Nhỏ

脏的

zàng de

Bẩn

明亮的

míngliàng de

Sáng sủa

整洁

zhěngjié

Gọn gàng, ngăn nắp

舒适

shūshì

Dễ chịu

宽敞

kuānchǎng

Rộng rãi

干净

gānjìng

Sạch sẽ

配备家具的

pèibèi jiājù de

Sắp đặt đồ dùng

在别处

zài biéchù

Ở nơi khác

朝向,面朝

cháoxiàng, miàn cháo

Hường về

shù

Cây

方便

fāngbiàn

Thuận tiện

尺寸

chǐcùn

Kích thước

平方米

píngfāng mǐ

Mét vuông

度量

dùliáng

Đo

面积

miànjī

Diện tích

洗澡间

xǐzǎo jiān

Phòng tắm

在……尽头

zài……jìntóu

Ở cuối….

公共的

gōnggòng de

Nơi công cộng

大街

dàjiē

Phố lớn

床头柜

chuángtóuguì

Tủ đầu giường

一点不

yīdiǎn bù

Một chút cũng không

餐厅,饭店

cāntīng, fàndiàn

Nhà ăn, tiệm cơm

所有的

suǒyǒu de

tất cả

起床

qǐchuáng

Ngủ dậy

早晨

zǎochén

Sáng sớm

躺下(睡觉)

tǎng xià (shuìjiào)

Nằm xuống ngủ

晚上

wǎnshàng

Buổi tối

讲述

jiǎngshù

Kể lại

我的房间 Wǒ de fángjiān: Căn phòng của tôi

我在大学城里面有一个房间。我现在住在A楼432房间。在三层楼上。 房间很漂亮,面朝着花园。当然啦,房间不大,长5米,宽3米。但对我来说已经足够了。

我房间家具齐全。除去床,我还有张写字台,一个书架和一个放东西的大大壁橱。床头边还有个小床头柜呢。 你知道,在大学城里找到这么间房子对我来说可真不容易。我真走运!

房间里不能做饭,但二层有个配有电炉的厨房。反正这也不重要,因为我总在大学食堂吃饭。 洗澡有点麻烦,但每层楼都有一间公共浴室,我房间还有个小洗脸池,很方便。 我每天早上7点起床,晚上11点睡觉。

wǒ zài dàxué chéng lǐmiàn yǒuyīgè fángjiān. Wǒ xiànzài zhù zài A lóu 432 fángjiān. Zài sān céng lóu shàng. Fángjiān hěn piàoliang, miàn cháozhe huāyuán. Dāngrán la, fángjiān bù dà, zhǎng 5 mǐ, kuān 3 mǐ. Dàn duì wǒ lái shuō yǐjīng zúgòule.

Wǒ fángjiān jiājù qíquán. Chùqú chuáng, wǒ hái yǒu zhāng xiězìtái, yīgè shūjià hé yīgè fàng dōngxī de dàdà bìchú. Chuáng tóu biān hái yǒu gè xiǎo chuángtóuguì ne. Nǐ zhīdào, zài dàxué chéng lǐ zhǎodào zhème jiān fángzi duì wǒ lái shuō kě zhēn bù róngyì. Wǒ zhēn zǒuyùn!

Fángjiān lǐ bùnéng zuò fàn, dàn èr céng yǒu gè pèi yǒu diànlú de chúfáng. Fǎnzhèng zhè yě bù chóng yào, yīnwèi wǒ zǒng zài dàxué shítáng chīfàn. Xǐzǎo yǒudiǎn máfan, dàn měi céng lóu dōu yǒu yī jiàn gōnggòng yùshì, wǒ fángjiān hái yǒu gè xiǎo xǐliǎn chí, hěn fāngbiàn. Wǒ měitiān zǎoshang 7 diǎn qǐchuáng, wǎnshàng 11 diǎn shuìjiào.

Bạn đang băn khoăn chưa biết nên chọn trung tâm dạy tiếng Trung nào vừa uy tín, chất lượng với giá cả hợp túi tiền của mình. Liên hệ ngay Tiếng Trung Ánh Dương để chúng tôi gọi điện thoại và tư vấn giúp bạn. 

Tôi có một căn phòng trong làng sinh viên. Tôi hiện đang sống ở phòng 432 tòa nhà A. Sống ở tầng 3. Căn phòng rất đẹp, Cửa nhìn về phía vườn hoa. Đương nhiên là căn phòng không to, dài 5m, rộng 3m. Nhưng đối với tôi mà nói thế là đủ rồi.

Đồ dùng trong căn phòng của tôi rất đầy đủ. Ngoài giường, tôi còn có bàn học, một cái giá sách, và một cái tủ âm tường khá to dùng để đựng đồ. Bên cạnh đầu giường còn có một cái tủ nhỏ. Bạn biết đấy , trong làng sinh viên tìm được một căn phòng như vậy thật không dễ đối với tôi. Tôi thật là may mắn!

Trong phòng không nấu cơm được, nhưng Ở tầng 2 có phòng bếp được trang bị bếp điện. Dù sao điều này cũng không quan trọng, vì tôi thường xuyên ăn cơm tại nhà ăn của trường. Tắm thì hơi phiền phức chút, nhưng mỗi tầng đều có một phòng tắm công cộng, Trong phòng tôi cũng có một phòng rửa mặt nhỏ, rất thuân tiện. Hàng ngày 7h sáng tôi ngủ dậy, 11 giờ tối đi ngủ.

Biên tập: tiengtrunganhduong.com