Các tiểu từ trong tiếng Anh

Các tiểu từ đại từ trong tiếng Hàn

I. Tiểu từ trong tiếng Hàn

Trong tiếng Hàn, chức năng ngữ pháp của các từ phụ thuộc vào các tiểu từ.ㆍVí dụ :철수공을쳤어요 (Cheolsu đá quả bóng).

공이철수를쳤어요 (Quả bóng đập vào người Cheolsu).

Các tiểu từ`/'đứng sau các danh từ, đại từ và số từ để tạo thành chủ ngữ.

Các tiểu từ`/'đứng sau các danh từ, đại từ và số từ để tạo thành bổ ngữ. Các tiểu từ khác bao gồm`'chỉ phương hướng hoặc điểm đến,`에서'chỉ vị trí và`/으로'chỉ phương tiện hay công cụ.

ㆍVí dụ :서울가요. (Tôi đi Seoul.)
학교에서공부해요. (Tôi học ở trường.)
택시가요. (Tôi đi bằng tắc xi.)

Các tiểu từ trong tiếng Anh

II. Đại từ trong tiếng Hàn

Đại từ trong tiếng Hàn không biểu hiện một khái niệm hay một sự vật cụ thể mà nó là từ biểu thị sự thay thế cho khái niệm hay sự vật cụ thể đó. Nhìn chung, đại từ tiếng Hàn được chia làm 3 loại lớn: đại từ nhân xưng (인칭대명사), đại từ chỉ định (지시대명사) và đại từ nghi vấn (의문대명사).

1. Đại từ nhân xưng(인칭대명사)

Đại từ nhân xưng trong tiếng Hàn biểu hiện mức độ tôn kính đặc trưng. Mức độ tôn kính đó được dùng tuỳ theo thứ bậc trong giao tiếp xã hội.

Các tiểu từ trong tiếng Anh

Ví dụ:

그분들이저희에게길을물었습니다.
Những vị ấy đã hỏi đường chúng tôi

는대구두를샀어요.
Tôi đã mua đôi giày của tôi.

선생은저에게한국말을가르칩니까?
Anh dạy tôi tiếng Hàn được không?

Lưu ý:

* Khi đại từ nhân xưng,,kết hợp với tiểu từ để làm chủ ngữ trong câu thì chúng tuần tự đuợc quy ước kết hợp như sau:

나는=내가,저는=제가,너는=네가

Đây là những hình thức kết hợp bất biến. Nghĩa là không có những hình thức kết hợp như sau:

나가,내는,저가,제는,너가,네는


2. Đại từ chỉ định (지시 대명사)

Đại từ chỉ định//thường phải gắn với một danh từ hay một từ loại nào đó kèm theo sau.
Trong đóchỉ cái rất gần với người nói (có nghĩa là:này);
chỉ cái hơi gần với cả người nói và người nghe, hoặc chỉ cái được nói đến ở câu trước (có nghĩa là:đó, ấy)
chỉ cái hoàn toàn ở xa với cả người nói và người nghe (có nghĩa là:kia)

Cấu trúc:

이/사람:사람(Người này).
그/연필:연필(Cái bút chì đó).
저/새:새(Con chim kia)

Ví dụ:

신문좀주세요:
Cho tôi xin tờ báo ấy

선물을받으세요:
Hãy nhận lấy món quà này!

병원이유명합니까?:
Bệnh viện kia có nổi tiếng không?

음식이이름이뭐예요?:
Món ăn đó tên là gì nhỉ?


3. Đại từ chỉ vật 이것/그것/저것

Là những đại từ chỉ định nhằm thay thế cho sự vật được đề cập đến. Có thể dùng cho tất cả, trừ người và địa điểm.
Có nghĩa:cái này/cái đó/cái kia

Cấu trúc:

이것을살까요? (Có mua cái này không?)
예, (그것을)삽시다.

그것이맛있어요? (Món kia có ngon không?)
예, (이것이)맛있어요.

저것을버릴까요? (Vứt cái kia đi nhé?)
예, (저것을)버립시다

Lưu ý:

* Khi dùng ở dạng số nhiều thì thêmvào phía sau:이것들những cái này,그것들những cái đó,저것들những cái kia.

이것들은모두좋은물건입니다.
Tất cả những cái này đều là đồ tốt

이들은/분들은모두좋은사람입니다.
(Những người này/những vị này đều là người tốt)

* Trong một số trường hợp (nhất là trong văn nói), các đại từ này thường được rút gọn khi kết hợp với một số tiểu từ theo dạng sau:

이것이=>이게, 이것은=à>이건à

이거을=>이걸, 그것이=à>그게à

그것은=>그건, 그것을=à>그걸à

저것이=>저게, 저것은=à>저건à

저것을=>저걸à

*,,không chỉ kết hợp vớimà nó còn có thể kết hợp với danh từ chỉ loại khác.

그녀: cô ấy이분: vị này
저책꽂이: giá sách kia

Ví dụ:

이것을사요?저것을사요?:
Mua cái này không? Mua cái kia không?

그것좀빌려주세요:
Hãy cho tôi mượn cái đó.

이것과저것을바꿀까요?:
Anh muốn đổi cái này và cái kia à?

그것도몰라요?:
Cái đó không biết sao?

==>> KatchUpchuyên cung cấp các sản phẩm flashcard tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn, flashcard cho bé và giáo trình tiếng Nhật cùng các sách ngoại ngữ khác. KatchUp tặng miễn phí hệ thống học và thi online trên máy tính và điện thoại. Để biết thêm chi tiết quý khách vui lòng truy cập trang web:https://katchup.vn/hay gọi vào số điện thoại:(08) 62 575 286 0903 61 61 03 (Linh- zalo, viber, sms)