Cách thanh toán tạm ứng trên MISA 2020
Hướng dẫn thủ tục và hạch toán tạm ứng và hoàn ứng Đối với các khoản tạm ứng củaDN thì cần những thủ tục chứng từ gì để xemlà chi phí hợp lý ?Và trình tự hạch toán ra sao? Tạm ứng thừa thì thủ tục hoàn ứng như thế nào?Gồm những văn bản gì và hạch toán như thế nào?A. Thủ tục và chứng từthanh toán đi công tác phí Hồ sơ tạm ứng ban đầu Đơn vị bộ phận lập kế hoạch công tác: + Nơi đi, nơi cần đến, bao nhiêu ngày Sau khi được duyệt, Phòng TC KT lập phiếu chi tiền (theo Mẫu số: 02-TT) cho người đề nghị thanh toán, thủ qũychi tiền, người nhận tiền phải ký, ghi rõ họ tên đầy đủ.. Sau khi đi công tác về thủ tục thanh tóan như sau: Nếu vượt khung cho phép của công tác phí thì căn cứ tình hình thực tế và các chứng từ hợp lý hợp lệ công ty chi tiền trả lại người đi công tác, nếu thừa so với dự toán công tác phí thì phải hoàn nhập lại quỹ, hoặc trừ vào lương. Bài viết:Hướng dẫn thủ tục và hạch toán tạm ứng và hoàn ứng ** Lưu ý: Khi làm thanh toán chi phí đi công tác phải theo quy định của nhà nước và tổng cục thuế. B. Quy trình tạm ứng, thanh toán tiền tạm ứng cá nhân1. Chi tạm ứngĐề nghị tạm ứng (theo mẫu) 2.Thanh toán tiền tạm ứng+ Đề nghị thanh toán tiền tạm ứng (theo mẫu 04-TT) **Lưu ý: Cán bộ làm tạm ứng phải hoàn ứng hết khoản tạm ứng này thì mới được tạm ứng tiếp khoản khác. Đề nghị cán bộ làm tạm ứng có trách nhiệm thanh toán tạm ứng theo đúng thời hạn ghi trên Đề nghị tạm ứng. Nếu đến thời hạn thanh toán tạm ứng mà cán bộ làm tạm ứng chưa hoàn ứng, đề nghị có giải trình cụ thể với Phòng kế toán. **Lưu ý về HĐ GTGT khi làm thanh toán: Bài viết:Hướng dẫn thủ tục và hạch toán tạm ứng và hoàn ứng Hóa đơn GTGT từ 20.000.000 trở lên để được khấu trừ thuế phải chuyển khoản thanh toán bằng tài khoản công ty 3. Lưu giữ hồ sơ thanh toán tiền tạm ứngSau khi có đầy đủ chữ ký của Lãnh đạo phòng Kế toán và Kiểm toán nội bộ và cán bộ thanh toán tạm ứng, Kế toán thanh toán lưu giữ thành từng tháng và lập một bảng kê các phiếu thanh toán tạm ứng sắp xếp theo thứ tự ngày tháng phát sinh. Sau mỗi quý, lưu vào một file. C.Định khoản nghiệp vụ tạm ứng và hoàn ứng:1. Khi tạm ứng tiền mặt hoặc vật tư cho người lao động trong đơn vị, ghi:Nợ TK 141 Tạm ứng 2. Khi thực hiện xong công việc được giao, người nhận tạm ứng lập Bảng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc đã được ký duyệt để quyết toán khoản tạm ứng, ghi:Nợ các TK 152, 153, 156, 241, 331, 621, 623, 627, 642,. . . 3. Các khoản tạm ứng chi (hoặc sử dụng) không hết, phải nhập lại quỹ, nhập lại kho hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng, ghi:Nợ TK 111 Tiền mặt 4. Trường hợp số thực chi đã được duyệt lớn hơn số đã nhận tạm ứng, kế toán lập phiếu chi để thanh toán thêm cho người nhận tạm ứng, ghi:Nợ các TK 152, 153, 156, 241, 331, 621, 623, 627,. . . Bài viết: Hướng dẫn thủ tục và hạch toán tạm ứng và hoàn ứng
Bạn có thể quan tâm:Ba tiêu chuẩn dưới đây thì được coi làTSCĐ Tags từ khóa:quy trình tạm ứng hoàn ứng thế nào là hoàn ứng hạch toán hoàn ứng mẫu hoàn ứng hoàn ứng chi phí sơ đồ quy trình tạm ứng hạch toán hoàn ứng trên misa ví dụ về hạch toán tạm ứng |