Cách viết câu so sánh trong tiếng anh

Các dạng So sánh trong tiếng Anh – Cấu trúc và cách dùng (Comparisons)

Cách viết câu so sánh trong tiếng anh

Câu So sánh là điểm ngữ pháp rất thông dụngdướitiếng Anh. Đặc biệtdướimột sốkì thi chứng chỉ quốc tế, việcdùngmột sốmẫucâu So sánh giúp bạn tăng điểm và tạo ấn tượng về khả năng ngôn ngữ của bạn đối với giám khảo hay người đối thoại.

So sánh là một phần ngữ pháp đượcdùngrất phổ biến và quan trọngdướitiếng Anh giao tiếp cũng nhưdướimột sốkỳ thi IELTS, TOEIC,TOEFL,một sốdạng câu So sánh đượcdùngrất nhiều và phổ biến. Cùng TuhocIELTSkhám phácáckiến thức về dạng câu này nhé.

Trước khi đi vàokhám phácông thức của câu So sánh thì chúng ta cần phân biệt tính/ trạng từ ngắn và tính/ trạng từ dài. Hãy cùng TuhocIELTStìm hiểutoàn bộmột sốdạng của câu So sánh nhé!

I. PHÂN BIỆT CÁC LOẠI TÍNH TỪ

  • Tính từ ngắn:
    • Các loạitính từ có 1 âm tiết (VD: short, tall, long, etc.)
    • Tính từ có 2 âm tiết đuôi
      • y (VD: lovely)
      • ow (VD: narrow)
      • le (VD: gentle)
      • er (VD: clever)
      • et (VD: quiet)
  • Tính từ dài:
    • nhữngtính từ có 2 âm tiết không bao gồmnhữngtừ có đuôi kể trên (VD: perfect, nervous, etc.)
    • nhữngtính từ có 3 âm tiết trở lên (beautiful, dangerous, intelligent, etc.)
  • Tính từ đặc biệt:nhữngtính từchấm dứtbằng đuôiedkhi chuyển sangnhữngdạng so sánh hơn, nhất, ta thêmmore, mostnhư tính từ dài (VD: pleased – more pleased – most pleased)

II. CÁC LOẠI CẤU TRÚC SO SÁNH

Chúng ta so sánh khi 2 vật, 2 người, 2 nhóm đối tượng có cùng tính chất.

VD: độ cao, chiều dai, độ xinh đẹp, tuổi tác, v…v…

NHẬP MÃ TADH5TR - NHẬN NGAY 5.000.000đ HỌC PHÍ KHÓA HỌC TẠI IELTS VIETOP

Vui lòng nhập tên của bạn

Số điện thoại của bạn không đúng

Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Đặt hẹn

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

1. So sánh bằng (Equality)

So sánh ngang bằng đượcdùngkhi so sánh giữa hai người, hai vật, hai việc hoặc hai nhóm đối tượng cùng tính chất…

Cấu trúc sử dụng: as …. as

Khẳng định (positive):S + V + as + adj/ adv+ as + N/pronoun Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun

VD:

  • My car is as new as your car.
  • My car is not as new as your car.

Lưu ý: sauasphải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ,do đónhữngbạnchẳng thểnói là

  • My car is as new as you.

Mà phải là:

  • My house is as high as yours/your house.

Một sốchẳng hạnkhác để luyện tập:

  • My hands were as cold as ice. (Tay tôi lạnh như đá)
  • Is the film as interesting as you expected.? (Phim có hay như bạn mong đợi không?)
  • She is not as charming as her mother was. (Cô ấy không duyên dáng như mẹ của mình)

Xem thêm bài viết sau:

  • Câu Trực tiếp, câu Gián tiếp (Reported Speech) trong tiếng Anh cần biết
  • Cấu trúc Wish: Công thức, cách dùng và bài tập đáp án chi tiết
  • Cấu trúc và Cách sử dụng “So that” trong tiếng Anh chuẩn nhất
  • As long as: Cấu trúc, cách dùng và bài tập áp dụng trong tiếng Anh thường gặp

2. So sánh hơn (Comparative)

Cách viết câu so sánh trong tiếng anh
So sánh hơn (Comparative)

Ta dùng dạngSo sánh hơncủa tính từ (Comparative adjectives) để so sánh giữa người/vật này với người/vật khác.

So sánh hơn vớitính từ ngắn: Adj_er

Cấu trúc:S1 + to be + adj_er + than + S2

VD:

  • short – shorter (She is shorter than me.)
  • high – higher (This house is higher than that house.)
  • clever – cleverer (Your son is cleverer than mine.)

Lưu ý:

  • Các tính từ đuôiykhi chuyển sang dạng so sánh hơn:y -> ier
  • Các tính từ có đuôi với 3 chữ cái cuối dạng:phụ âm – nguyên âm – phụ âm->nhân đôiphụ âm cuối trước khi thêmer.(VD: big – bigger)

VD: lovely – lovelier (This room is lovelier than that room.)

So sánh hơn vớitính từ dài:more+ adj

Cấu trúc:S1 + to be + more adj + than + S2

VD: beautiful – more beautiful (Her dress is more beautiful than yours.)

3. So sánh nhất (Superlative)

Cách viết câu so sánh trong tiếng anh
Ví dụ so sánh nhất

Ta sử dụng dạngSo sánh nhấtcủa tính từ(Superlative adjectives)để so sánh người/vật với tất cả người/vật trong nhóm .

Tính/ trạng từ ngắn

S + V + the + adj/advngắn- est

Ví dụ:
This is the longest river in the world. (Đây là con sông dài nhất trên thế giới.)

* Lưu ý về cách thêm “est” đối với tính/ trạng từ ngắn:

  • Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng chữ “e” thì ta chỉ thêm “st
    Ví dụ: Large → the largest
  • Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối
    Ví dụ:
    Big → the biggest
    Hot → the hottest
  • Đối với các tính từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “er
    Ví dụ:
    Noisy → the noisiest
    Friendly → the friendliest
  • Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el” thì ta vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắn
    Ví dụ:
    Narrow → the narrowest
    Happy → the happiest
    Quiet → the quietest
    Clever → the cleverest
  • Đặc biệt có một số trạng từ chỉ có một âm tiết thì vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với trạng từ ngắn.

Tính/ trạng từ dài

S + V + the most + adj/advdài

Ví dụ:

  • She is the most beautiful girl in my class. (Cô ấy là cô gái xinh nhất lớp tôi.)

Bảng tính từ so sánh bất quy tắc

Dưới đây sẽ là một số tính/ trạng từ bất quy tắc, tức không tuân theo công thức:

Tính/ Trạng từSo sánh hơnNghĩa
Good/ wellThe bestTốt nhất
Bad/ badlyThe worstTệ nhất
LittleThe leastÍt nhất
Much/ manyThe mostNhiều nhất
FarThe farthest/ the furthestXa nhất

Các trạng từ bổ nghĩa cho so sánh hơn

Dưới đây là các trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho so sánh hơn:

By farMuch
AlmostQuite

Cấu trúc viết lời bình phẩm đối với so sánh nhất

That’s/ it’s + the + adjngắn- est + noun + S + have/ has + ever + P2
That’s/ it’s + the + most + adjdài + noun + S + have/ has + ever + P2

Ví dụ:

  • That’s the most interesting book I’ve ever read. (Đó là quyển sách thú vị nhất mà tôi từng đọc.)
  • That’s the longest bridge I’ve ever seen. (Đó là cây cầu dài nhất mà tôi từng thấy.)

Xem thêm 1 số cấu trúc khác của TuhocIELTS:

  • As long as: cấu trúc, cách dùng và bài tập áp dụng trong tiếng Anh thường gặp
  • Tải sách Ngữ pháp tiếng Anh Có đáp án ôn thi TOEIC (tổng hợp)
  • Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn – Đáp án BT cách dùng (Future Perfect Continuous)

III. MỘT SỐ CẤU TRÚC SO SÁNH KHÁC

1. So sánh ngang bằng cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc “the same as”

Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh các tính chất của hai sự vật, sự việc. Tuy nhiên, tính từ dùng để mô tả tính chất đó phải có danh từ tương đương.

Ví dụ như: high/tall – height, wide – width, old – age

Cấu trúc: S1 + to be + the same + (noun) + as +S2

VD:

  • My room is as wide as his.=My room is the same width as his.(Phòng tôi rộng bằng phòng anh ấy.)
  • Tom is as tall as my brother.=Tom is the same height as my brother(Tom cao bằng anh trai tôi.)

Chú ý: the same asNOTthe same like

Rất nhiều bạn dịch từ tiếng Việt sang: “giống như” = the same like làSAI.

2. So sánh kém

Cách viết câu so sánh trong tiếng anh
So sánh kém

a. So sánh kém hơn

  • Dùng để thể hiện sự kém hơn giữa 2 người, vật, hiện tượng.
So sánh kém hơn tính/trạng từ:
S + V + less + adj/adv + than + noun/pronoun
= S + V + not as + adj/adv + as + noun/pronoun

Ví dụ:

  • This book is less interesting than that book. (Quyển sách này ít thú vị hơn quyển kia.)
  • This book is not as interesting as that book. (Quyển sách này không hay bằng quyển kia.)
So sánh kém hơn danh từ:
  • Danh từ đếm được (Countable noun):
    S + V + fewer + plural noun + than + noun/pronoun
    Ví dụ:
    I bought fewer cakes than my sister. (Tôi đã mua ít bánh hơn chị gái tôi.)
  • Danh từ không đếm được (Uncountable noun):
    S + V + less + uncountable noun + than + noun/pronoun/ clause
    Ví dụ:
    I have less spare time than Hoa. (Tôi có ít thời gian rảnh hơn Hoa.)

b. So sánh kém nhất

  • Dùng để thể hiện sự kém nhất giữa 3 người, vật, hiện tượng trở lên.
S + V + the least + tính/ trạng từ + noun/ pronoun/ clause

Ví dụ:

  • This is the least interesting book I have ever read. (Đây là quyển sách ít thú vị nhất mà tôi từng đọc.)

3. Bằng bao nhiêu lần

Cấu trúc

  • twice as … as, three time as … as, …: gấp đôi, gấp ba, …
  • phân số + as… as

VD:

  • This chair is twice as expensive as that one. (Cái bàn này đắt gấp đôi cái kia.)
  • This dress is two-thirds as expensive as that one. (Cái váy này chỉ đắt bằng 2/3 cái kia.)

4. So sánh kép – Double comparatives (càng…càng…)

Cách viết câu so sánh trong tiếng anh
So sánh kép – Double comparatives (càng…càng…)

Khi cần diễn tả những ý nghĩ như “càng…. càng…” người ta dùng thể so sánh kép (double comparative). Thể so sánh kép được tạo thành tùy theo số lượng ý mà ta muốn diễn đạt.

Tìm hiểu ngay khóa học tiếng Anh luyện thi IELTS uy tín tại TPHCM

Ngoài ra: Tặng Voucher giảm giá ngay cho bạn học đăng kí tư vấn miễn phí TẠI ĐÂY

Nếu chỉ có 1 ý ta dùng:

a. Đối với tính từ ngắn:
Adj/ advngắn-er + and + adj/advngắn-er

Ví dụ:

  • It is getting hotter and hotter. (Trời càng ngày càng nóng)
  • His voice became weaker and weaker. (Giọng nói của anh ta càng ngày càng yếu)
b. Đối với tính từ dài:
More and more + adj/advdài

Ví dụ:

  • The storm became more and more violent. (Cơn bão càng ngày càng dữ dội)
  • The lessons are getting more and more difficult. (Bài học càng ngày càng khó)

Nếu chỉ có 2 ý ta dùng:

a. Đối với tính từ ngắn:
The + adj/ advngắn-er + S + V, The + adj/ advngắn-er + S + V

Ví dụ:

  • The taller she gets, the thinner she is. (Cô ấy càng cao, cô ấy càng gầy.)
b. Đối với tính từ dài:
The + more + adj/ advdài + S + V, The + more + adj/ advngắn + S + V The + more + adj/ advdài + S + V, The + more + adj/ advngắn + S + V

Ví dụ:

  • The more beautiful she is, the more attractive she gets. (Cô ấy càng xinh cô ấy càng thu hút.)
The more + S + V, the more + S + V

Ví dụ:

  • The more I know her, the more I hate her. (Tôi càng biết cô ấy, tôi càng thấy ghét cô ấy.)
The less + adj/ advdài + S + V, the less + adj/ advdài + S + V

Ví dụ:

  • The less difficult the lessons are, the less diligent the students are. (Bài học càng dễ, học sinh càng ít siêng năng.)
More and more + Noun

Ví dụ:

  • More and more people use the internet nowadays. (Ngày nay càng ngày càng có nhiều người sử dụng internet hơn.)
Less and less + Noun

Ví dụ:

  • Less and less people do exercises nowadays. (Ngày nay càng ngày càng ít người tập thể dục hơn.)

5. So sánh bội số

Cách viết câu so sánh trong tiếng anh
Công thức so sánh bội số

  • So sánh bội số là so sánh: bằng nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times),…
  • Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/ much.
S + V + bội số (twice, three, times,…) + as + much/ many/ adj/ adv + as + noun

Ví dụ:

  • This encyclopedia costs twice as much as the other one. (Sách bách khoa đắt hơn gấp 2 lần so với các sách khác.)
  • Last week, Fred ate three times as many oysters as Bob. (Tuần trước, Fred đã ăn sò gấp 3 lần so với Bob.)

Xem thêm nhưng thông tin bổ ích nhé!

  • 89 câu giao tiếp tiếng Anh hằng ngày lịch thiệp cần phải biết
  • Thì Tương lai đơn – Cách dùng & bài tập đáp án chi tiết (Simple Future)
  • Thì Quá khứ hoàn thành – Cách dùng & Bài tập đáp án chi tiết (Past Perfect)

IV. CÁC DẠNG ĐẶC BIỆT CỦA SO SÁNH

1. So sánh dạng gấp nhiều lần (Multiple Numbers Comparison)

Đó là dạng so sánhvề số lần: một nửa(half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times)…

Ở dạng so sánh này, chúng ta sẽ sử dụng so sánh bằng và phải xác định được danh từ là đếm được hay không đếm được.

Cấu trúc:S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.


Ví dụ:

  • The bicycle costs three times as much as the other one.
  • Mary types twice as fast as I do.

Lưu ý:twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy…chỉ được dùng trong văn nói,không được dùng trong văn viết.

Ví dụ:

  • We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).

2. So sánh kép (Double comparison):

Mẫu câu 1:

The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

Ví dụ:

  • The sooneryou take your medicince,the betteryou will feel

Mẫu câu 2:


The more + S + V + the + comparative + S + V

Ví dụ:

  • The moreyou study,the smarteryou will become

Mẫu câu 3:Đối với cùng một tính từ:

Short adj:S + V + adj + er + and + adj + er
Long adj:S + V + more and more + adj

Ví dụ:

  • The weather gets colder and colder

3. So Sánh hơn kém không dùng “than”

Phải có“the” trước tính từ hoặc trạng từ so sánh. Chú ý phân biệt với so sánh hơn nhất. Thường trong câu sẽ có cụm từ“of the two+noun”

Ví dụ:

  • Harvey isthe smarterof the two boys
  • Of the two books, this one isthe more interesting

V. BÀI TẬP

Bài tập 1: Hoàn thành câu bằng dạng so sánh đúng của động từ trong ngoặc

  1. Her daughter is …………….her (beautiful).
  2. Summer is………………..season of the year (hot)
  3. That dog isn’t ………………..it looks (dangerous)
  4. In the past, people were ………………..than today (polite)
  5. It is ………..today than it was yesterday (cold)
  6. Our hotel was …………..than all the others in the town (cheap)
  7. What’s ………………..river in the world (long)
  8. It was an awful day. It was ………….day of my life (bad)
  9. Everest is……………………mountain in the world. It is ………….than any other mountain (high)
  10. I prefer this chair to the other one. It’s ………………(comfortable)

Bài tập 2: Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ cho trước sao cho nghĩa không thay đổi.

  1. This is the most delicious cake I’ve ever tasted. –> I’ve…………………………..
  2. I’ve never met any more dependable person than George. –> George is…………………………
  3. There isn’t anybody as kind – hearted as your mother. –> Your mother is ……………………
  4. There is no better teacher in this school than Mr John. –> Mr John is……………………………..
  5. Have you got any bigger than that one? –> Is this…………………………………?

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng:

1. Sarah is ……………………..at chemistry than Susan.
A. good B. well C. better D. best
2. I don’t work so hard …………………..my father.
A. so B. as C. than D. more
3. Sam is the ……………………..student in my class.
A. tall B. most all C. taller D. tallest
4. No one in my class is ……………………..beautiful……………………..her.
A. as/as B. more/as C. as/than D. the/more

5. Going by train isn’t ……………………..convenient as going by car.
A. so B. as C. more D. A & B are correct
6. The test is not ……………………..difficult ……………………..it was last month.
A. as/as B. so/as C. more/as D. A&B are correct
7. Peter usually drives ……………………..Mary
A. more fast B. fast than C. faster than D. B&C are correct
8. She cooked ……………………..than you.
A. well B. more good C. better D. more well
9. This film is ……………………..interesting than that film.
A. most B. less C. as D. so

10. My salary is ……………………..his salary.
A. high B. more high C. higher than D. more higher than
11. He works ……………………..we do.
A. harder B. as hard as C. more harder D. so hard as
12. No one in this class is ……………………..Jimmy.
A. so tall as B. tall than C. the tallest D. more tall than
13. Apples are usually ……………………..oranges.
A. cheap than B. more cheap C. the cheapest D. cheaper than
14. I know him …………………….than you do.
A. better B. more well C. good D. the best

15. Marie is not ……………………..intelligent……………………..her sister.
A. more/as B. so/so C. so/as D. the/of
16. Janet is ……………………..tennis player in the club.
A. good B. best C. well D. the best
17. I ran ……………………. than Tom.
A. more fast B. faster C. fast D. the fastest
18. She can speak English ……………………..I can.
A. more well B. best than C. better than D. better

19. Ann is 18 years old. Sue is 20 years old. Ann is ……………………..Sue
.A. older than B. younger than C. older D. younger
20. Nobody can cook as ……………………..as my mother.
A. well B. best C. good D. better

Bài tập 4: Viết lại câu với từ cho sẵn:

1. The apartment is big. The rent is high.
→ The bigger …………………………………………………………………
2. We set off soon. We will arrive soon.
→ The sooner…………………………………………………………………
3. The joke is good. The laughter is loud.
→ The better……………………………………………………………………
4. She gets fat. She feels tired.
→ The fatter …………………………………………………………………….

5. As he gets older, he wants to travel less.
→ The older …………………………………………………………………….
6. The children are excited with the difficult games.
→ The more …………………………………………………………………….
7. People dive fast. Many accidents happen.
→ The faster ……………………………………………………………………
8. I meet him much. I hate him much
→ The more …………………………………………………………………….
9. My boss works better when he is pressed for time,
→ The less …………………………………………………………………….
10. As he has much money, he wants to spend much.
→ The more …………………………………………………………………
11. If you read many books, you will have much knowledge.
→ The more …………………………………………………………………….
12. He speaks too much and people feel bored.
→ The more …………………………………………………………………….
13. The growth in the economy makes people’s living condition better.
→ The more …………………………………………………………………….
14. He learned a lot of things as he traveled far.
→ The farther……………………………………………………………………


Cách viết câu so sánh trong tiếng anh