Cán bộ tiếng Nhật là gì
Xin chào! Hôm nay, tôi viết về một chủ đề có lẽ hơi khô khan mà bản thân tôi cũng hiếm khi tiếp xúc trực tiếp và cũng chẳng phải là mối quan tâm thường ngày của tôi nốt, đó là Chính trị. Đây là một chủ đề rộng và phức tạp với một ma trận các thuật ngữ, tên chức danh, tên tổ chức mà đôi khi có thể gây chút rắc rối cho thậm chí những người thường xuyên tiếp xúc với chúng. Vì vậy, bạn đừng kì vọng một kẻ ngoại đạo, mù mờ như tôi có thể cung cấp một ý tưởng hay kiến giải sâu sắc nào về chủ đề này. Mục đích của bài viết này, như tiêu đề của nó, chỉ đơn giản là giới thiệu các từ vựng tiếng Nhật về bộ máy chính trị của Việt Nam, đồng thời thông qua đó cung cấp một bức tranh toàn cảnh về thể chế chính trị của đất nước chúng ta. Bởi suy cho cùng, dù làm việc gì ở đâu nhưng một khi đã sống trong xã hội thì cuộc sống của chúng ta vẫn ít nhiều chịu ảnh hưởng từ các chuyển động của chính trị nên việc nắm được những kiến thức chung về chủ đề này thiết nghĩ sẽ hữu ích theo một cách nào đó. Do hiểu biết còn hạn chế nên nếu có gì thiếu sót mong bạn đọc bỏ qua cho! 1. Hệ thống chính trị Việt Nam (ベトナム統治機構)Hệ thống chính trị là tổng thể các cơ quan, tổ chức nhà nước, đảng phái, đoàn thể xã hội, nói chung là các lực lượng tham gia, và mối quan hệ giữa các lực lượng đó, chi phối sự tồn tại và phát triển đời sống chính trị của một quốc gia, thể hiện bản chất của chế độ chính trị của quốc gia, con đường phát triển của xã hội. Đôi khi người ta cũng dùng từ bộ máy chính trị để chỉ khái niệm này. Bạn có thể dịch từ hệ thống chính trị sang tiếng Nhật là: 政治システム. Tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị có mối quan hệ gắn bó hữu cơ với thể chế chính trị (政治体制), trở thành tiền đề, điều kiện của nhau. Do đó, trong trường hợp không cần phân biệt một cách nghiêm ngặt thì hệ thống chính trị còn thể dịch là: 政治体制. Hệ thống chính trị của chúng ta gồm 3 tiểu hệ thống (nói đầy đủ theo Hiến pháp 2013 thì hệ thống chính trị của nước Cộng hoà chủ xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm 8 tổ chức chính trị nhưng để dễ tiếp cận và trình bày người viết phân ra làm 3 nhóm chính) là:
Để dễ hình dung, bạn có thể xem qua Sơ đồ tổ chức hệ thống chính trị Việt Nam (2019) dưới đây. Nguồn: WikipediaTiếp sau đây, chúng ta sẽ đi vào chi tiết từng tiểu hệ thống đã trình bày ở trên. 2. Đảng Cộng sản (共産党)Hệ thống tổ chức Đảng (党機関) bao gồm: Cấp tỉnh Cấp huyện Cấp xã Hic đọc hoa cả mắt nhưng đừng lo tôi sẽ liệt kê các từ vựng tiếng Nhật cần thiết trong phần này vào bảng sau. Tôi xin phép chỉ nêu các từ phổ biến thường sử dụng chứ không có tham vọng nêu hết toàn bộ các tổ chức Đảng ở các cấp vì một vài lí do như: số lượng nhiều, tính chất phức tạp, một số khái niệm chưa rõ ràng, cơ cấu và tên gọi thay đổi theo thời gian,)
Đến đây là xong phần 1 rồi, mời các bạn đón chờ phần 2 nhé! Trong phần 2, tôi sẽ trình bày về tiểu hệ thống tiếp theo là Bộ máy Nhà nước. Xin cảm ơn và hẹn gặp lại. Xem thêm: Từ vựng tiếng Nhật về tên các tổ chức trong hệ thống chính trị Việt Nam (Phần 2) Nếu đăng lại nội dung bài viết này, bạn vui lòng ghi rõ nguồn là Blog Vạn diệp. Chia sẻ Facebook Pinterest Twitter Linkedin |