Cao 1m46 nặng bao nhiêu là vừa
Dựa theo kết quả điều tra dinh dưỡng được thực hiện trong năm 2022, chiều cao trung bình của nữ giới người Việt Nam là 156,20 cm và chiều cao trung bình của nam giới người Việt Nam là 168,10 cm. So với giai đoạn cách đây 10 năm về trước, chiều cao trung bình của nữ đã tăng 1,40cm và nam đã tăng 3,70cm. Sự tăng lên về chiều cao đã phần nào phản ánh được điều kiện sống cũng như nhận thức của người Việt về việc đầu tư cho cuộc sống và đầu tư cho bản thân. Theo số liệu báo cáo, có thể nhìn thấy nhu cầu dinh dưỡng và đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của người Việt đã ngày càng tăng. Đây là một điểm quan trọng đối với sự thay đổi về chiều cao của người Việt Nam hiện nay.
Show Hiện nay, đời sống kinh tế, an sinh xã hội của người Việt Nam đã có nhiều chuyển biến tích cực, tạo điều kiện thuận lợi để chiều cao của người Việt Nam tiếp tục tăng và thời gian tới đạt chuẩn theo quy định của Tổ chức Y tế thế giới trong giai đoạn hiện nay. Nếu bạn đang thắc mắc Chuẩn chiều cao cân nặng của người Việt Nam là bao nhiêu? Và chiều cao của bạn đang ở đâu trên bảng xếp hạng toàn cầu và khu vực? Bài viết Chuẩn chiều cao cân nặng của người Việt Nam sau đây sẽ giúp bạn có câu trả lời. Nội dung
Chuẩn chiều cao cân nặng của người Việt Nam 2022 mới nhấtBảng chiều cao cân nặng lý tưởng theo chiều cao được xác định bằng chỉ số BMI do WHO công bố dành cho nam, nữ Châu Á 18 tuổi, hoạt động thể chất bình thường, không tập thể hình, chơi thể thao chuyên nghiệp. Chỉ số BMI đo chiều cao, cân nặng của người lớnBMI là chỉ số đánh giá cân nặng tương ứng với chiều cao chuẩn xác nhất Xem thêm: Danh sách thực phẩm giúp tăng chiều cao ở tuổi dậy thì Bảng đánh giá theo chuẩn của Tổ chức Y tế thế giới(WHO) và dành riêng cho người châu Á ( IDI&WPRO) Phân loại WHO BMI (kg/m2) IDI & WPRO BMI (kg/m2) Cân nặng thấp (gầy) <18.5 <18.5 Bình thường 18.5 – 24.9 18.5 – 22.9 Thừa cân 25 23 Tiền béo phì 25 – 29.9 23 – 24.9 Béo phì độ I 30 – 34.9 25 – 29.9 Béo phì độ II 35 – 39.9 30 Béo phì độ III 40 40BMI (Body Mass Index) chính là chỉ số cơ thể được các bác sĩ và các chuyên gia sức khỏe sử dụng để xác định tình trạng cơ thể của một người nào đó có bị béo phì, thừa cân hay quá gầy hay không. Thông thường, người ta dùng để tính toán mức độ béo phì . Chiều cao cân nặng chuẩn của người Việt Nam đã tăng so với những năm gần đây
Nhược điểm duy nhất của chỉ số BMI là nó không thể tính được lượng chất béo trong cơ thể – yếu tố tiềm ẩn các nguy cơ liên quan đến sức khỏe tương lai. Người lớn và BMIChỉ số BMI của bạn được tính như sau: BMI = (trọng lượng cơ thể)/ (chiều cao x chiều cao).
Bạn có thể tự đánh giá được chỉ số BMI của bản thân qua bảng thống kê dưới đây:
Tỷ lệ 3 vòng bao nhiêu là chuẩn?Về nhân trắc học, người nào có số đo vòng một bằng số đo vòng ba và tỷ số vòng eo trên vòng mông (đo được tại vị trí lớn nhất) = 0,69 được coi là có tỷ lệ chuẩn. Tuy nhiên, đây chỉ là số đo chuẩn cho ba vòng. Phụ nữ Việt Nam rất ít người có số đo thỏa mãn tỷ lệ này. Họ có thể đáp ứng được tiêu chí số đo vòng một bằng số đo vòng ba. Đa số phụ nữ Việt Nam có số đo vòng ngực nhỏ hơn số đo vòng mông. Xem thêm: Nhu cầu năng lượng cho trẻ em & nguyên tắc xây dựng khẩu phần hợp lý Chiều cao cân nặng chuẩn của nữ (Việt Nam)Đây là bảng chiều cao cân nặng chuẩn của nữ được sử dụng để đánh giá thể trạng của người phụ nữ. Đơn vị đo lường chiều cao sử dụng trong bảng là centimet và đơn vị tính cân nặng dùng trong bảng là kilogram. Chiều cao (cm)Cân nặng (kg)13728,5 – 34,914030,8 – 37,614232,6 – 39,914534,9 – 42,614736,4 – 44,915039,0 – 47,615240,8 – 49,915543,1 – 52,615744,9 – 54,916047,2 – 57,616349,0 – 59,916551,2 – 62,616853,0 – 64,817055,3 – 67,617357,1 – 69,817559,4 – 72,617861,2 – 74,818063,5 – 77,518365,3 – 79,818567,6 – 82,518869,4 – 84,819171,6 – 87,519373,5 – 89,819575,7 – 92,519877,5 – 94,820179,8 – 97,520381,6 – 99,820583,9 – 102,520885,7 – 104,821088,0 – 107,521389,8 – 109,7 Chiều cao cân nặng chuẩn của nam (Việt Nam)Đây là bảng chiều cao cân nặng chuẩn của nam giới được sử dụng để đánh giá thể trạng chiều cao cân nặng của người nam. Đơn vị đo lường chiều cao sử dụng trong bảng là cen ti met và đơn vị tính cân nặng dùng trong bảng là ki lo gram. Chiều cao (cm)Cân nặng (kg)13728,5 – 34,914030,8 – 38,114233,5 – 40,814535,8 – 43,914738,5 – 46,715040,8 – 49,915243,1 – 53,015545,8 – 55,815748,1 – 58,916050,8 – 61,616353,0 – 64,816555,3 – 68,016858,0 – 70,717060,3 – 73,917363,0 – 76,617565,3 – 79,817867,6 – 83,018070,3 – 85,718372,6 – 88,918575,3 – 91,618877,5 – 94,819179,8 – 98,019382,5 – 100,619584,8 – 103,819887,5 – 106,520189,8 – 109,720392,0 – 112,920594,8 – 115,620897,0 – 118,821099,8 – 121,5213102,0 – 124,7 Xem thêm: Bảng cân nặng trẻ sơ sinh chuẩn cho bé trai& bé gái Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của nam (Việt Nam) mới nhất 2022Chiều cao phải cân xứng với cân nặngMột thân hình đẹp trước hết phải có sự cân đối giữa chiều cao và cân nặng. Nhưng thế nào là cân đối thì phải nhờ đến công thức BMI (Body mass index) hay còn gọi là công thức tính chỉ số khối cơ thể. BMI được tính bằng cách lấy cân nặng (kg) chia cho bình phương chiều cao (tính bằng mét). Nếu BMI dao động từ 18,5 – 24,9 thì thân hình đó thuộc loại cân đối, còn thấp hơn 18,5 hoặc lớn hơn 24,9 thi thân hình sẽ thuộc diện gầy hoặc béo. Công thức này giúp bạn xác định có bị suy dinh dưỡng hay đang trong diện béo phì cần phải giảm cân. Theo công thức này, một người cao 1m 60 phải nặng khoảng 49 – 50 kg thì mới được coi là cân đối. |