Câu thỉnh dụ là gì

Ngữ pháp (으)니까 là ngữ pháp tiếng Hàn diễn tả nguyên nhân hoặc lý do của sự việc. Dịch theo nghĩa tiếng Việt là “vì”, “do đó”, “vậy nên”, “vì thế”, “vì vậy”...

Câu thỉnh dụ là gì

Cùng Park Bo Gum học ngữ pháp tiếng Hàn nào!

  • Gốc động từ kết thúc là nguyên âm hoặc là âm ㄹ sử dụng –니까

  • Gốc động từ kết thúc bằng phụ âm –으니까

Bảng chia động từ tham khảo:

Nguyên thể

Gốc động từ kết thúc là nguyên âm hoặc âm ㄹ -니까

Nguyên thể

Gốc động từ kết thúc bằng phụ âm:

-으니까

오다 (Đến)

오니까 (Vì đến)

먹다 (Ăn)

먹으니까 (Vì ăn)

보다 (Xem)

보니까 (Vì xem)

있다 ?(Có)

있으니까 (Vì có)

이다 (Là)

이니까 (Vì là)

읽다 (Đọc)

읽으니까 (Vì Đọc)

아프다 (Đau)

아프니까 (Vì bị đau)

넓다 (Rộng)

넓으니까 (Vì rộng)

크다 (To, lớn)

크니까 (Vì

*듣다 (Nghe)

들으니까 (Vì nghe)

피곤하다 (Mệt)

피곤하니까 (Vì

*덥다 (Nóng)

더우니까 (Vì nóng)

사다 (Mua)

사니까 (Vì

없다 (Không có)

없으니까 (Vì không có)

*살다 (Sống) - Đây là động từ áp dụng bất quy tắc ㄹ

사니까 (Vì

자다: Ngủ

자니까 (Vì ngủ)

a. Có thể kết hợp câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ: -(으)서요, -(으)ㄹ까요 ?, -(으)ㅂ시다,

시간이 없으니까 빨리 가세요 ⇒ Vì không có thời gian nên đi nhanh lên

b. Cho phép kết hợp với các tính từ quá khứ -았/었 và tương lai –겠

한국에서 살았니까 한국어를 잘해요 ⇒ Vì tôi sống ở Hàn Quốc nên tôi giỏi tiếng Hàn

오랜만에 만났으니까 커피 한 잔 할까요? ⇒ Lâu lắm mới gặp nên cùng nhau uống ly cà phê chứ?

우리 시험도 끝났으니까 놀러 가자. ⇒ Vì kỳ thi của chúng ta đã kết thúc nên cùng đi chơi đi.

c. Diễn tả nguyên nhân khách quan, hoặc đưa ra lý do cụ thể. Diễn tả lý do mà người nghe cũng biết đến

A: 왜 늦었어요? ⇒ Tại sao bạn đến muốn thế?

B: 차가 막히니까 늦었어요 ⇒ Xe bị tắc nên tôi đã đến muộn.

d.  Với những câu trang trọng, người ta thường bỏ qua 까 và chỉ nói -(으)니.

e.  Nếu phía trước đi với danh từ thì sử dụng dạng '(이)니까'.

여기는 도서관이니까 조용히 하세요. ⇒ Vì ở đây là thư viện nên hãy giữ yên lặng.

Đặt câu tiếng Hàn chứa các động từ sau và dịch:

a. 아프다

b. 비가 오다

c. 좋아하다

d. 날씨가 

e.  바쁘다

f. 좋다

g. 회의중이다

h. 있다

i. 피곤하다

Đáp án:

a. 몸이 너무 아프니까 아무것도 못해요. 

Người tôi đau quá nên không thể làm được việc gì.

b. 비가 오니까 택시를 탑시다. 

Vì trời mưa nên tôi đi taxi.

c. 한국어를 좋아하니까 공부해요.

 Vì thích tiếng Hàn nên tôi học.

d. 날씨가 좋으니까 공원에 같이 가요.

Thời tiết đẹp, (vì vậy) hãy đi dạo công viên đi.

e. 바쁘니까 나중에 얘기해요.

 Vì tôi bận nên chúng ta nói chuyện sau nhé.

f. 너를 좋아하지 않았으니까

Tôi đã chia tay vì tôi không thích bạn.

g. 친구이니까 도와 줍니다. 

Vì là bạn bè nên tôi giúp

h. 회의중이니까 휴대폰을 끕시다. 

Bây giờ họp nên chúng ta tắt điện thoại đi.

i. 시험이 있어서 바빠요.

Vì đang thi nên tôi rất bận.

k. 오늘은 제가 좀 피곤하니까 내일 갈까요?

Hôm nay tôi có chút mệt mỏi, để mai cùng đi nha?

Ngữ pháp: 때문에

Danh từ + 때문에 Động từ, tính từ + 때문에

**Trường hợp 1 : Danh từ + 때문에 :

- Danh từ đứng trước 때문에 đóng vai trò giải thích cho hành động khác phía sau . - Mệnh đề đi sau 때문에 không được dùng với đuôi kết thúc câu dạng mệnh lệnh ,đề nghị, thỉnh dụ: ()시다 / ()십시오 / () 까요?. - Có nghĩa : Vì ~ ... - Trường hợp Danh từ + 때문이다 đóng vai trò kết thúc câu thì có nghĩa là : là vì cái gì đó...

Ví dụ:

1. 체류 연장 때문에 출입국사무소에 가야 해요. Vì ra hạn lưu trú nên tôi phải đi đến văn phòng xuất nhập cảnh.

2. 때문에 내가 얼마나 힘들었는지 아니? Vì bạn mà tôi vất vả bao nhiêu có biết không?

3. 때문에 학교에 갔어요. Vì mưa nên tôi không thể đi đến trường.

4. 때문이 아니에요. 때문이지. Không phải tai minh mà tại ban đấy nhớ.

5. 어제 무슨 때문에 전화를 받았어요? Hôm qua vì việc gì mà bạn không nhận điện thoại thế?

6. 지하철 공사 때문에 차가 많이 막혀요. Vì thi công tàu điện ngầm nên ôtô tắc nghẽn nhiều.

7. 내가 기쁜 것은 네가 오기 때문이다. Tôi vui là vì bạn đến.

8. 네가 행복한 것은 내가 있기 때문이야. Bạn hạnh phúc là vì có tôi đấy nhé.

**Trường hợp 2: Động từ , tính từ 때문에

- 때문에 gắn sau thân động từ, tính từ có tác dụng liên kết 2 vế câu với nhau. vế câu trước diễn đạt lí do của vế câu sau. - 때문에 trong trường hợp này có nghĩa tương tự như ()니까//여서 nhưng có tác dụng mạnh hơn. - Kết thúc câu không chia ở dạng dạng đuôi câu mệnh lệnh ,đề nghị, thỉnh dụ: ()시다 / ()십시오 / () 까요?

-Có nghĩa: vì...nên

1. 저는 외국인이기 때문에 한국말을 해요. Vì là người ngoại quốc nên toi không thể nói tiếng Hàn.

2. 교통이 복잡하기 때문에 학교에 늦게 왔어요. Giao thông vì phức tạp nên tôi đã đến trường muộn.

3. 일이 많기 때문에 시간을 수가 없다. Vì nhiều việc nên tôi không thể hoàn thành thời gian được.

4. 아이가 어린이집에서 일찍 끝나기 때문에 빨리 가야 해요. Vì nhà trẻ kết thúc sớm nên tôi phải đi nhanh đón bé.

5 .감기에 걸렸기 때문에 병원에 갔어요. Vì mắc cảm nên tôi đã đi đến bệnh viện.

6 .이름이 너무 길기 때문에 개명 신청을했어요. Vì tên quá dài nên tôi đã đăng kí đổi tên.

7.오늘 손님이 오기 때문에 집에서 음식을 만들고 있어요. Hôm nay vì khách đến nhà nên tôi đang làm cơm.

8. 책은 내용이 어렵기 때문에 천천히 정독해야 한다. Sách đó vì nội dung khó nên phải đọc hiểu kĩ

9. 비가 왔기 때문에 경기가 중단되었다 . Vì mưa đến nên trận đấu phải dừng gián đoạn.

Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://duhocbaoanh.com là vi phạm bản quyền