Chỉ dùng một thuốc thử nào có thể nhận biết được các dung dịch sau nacl naoh ba oh 2 h2 so4

Quỳ tím:

Hóa xanh: Ba(OH)2, NaOH

Hóa đỏ: H2SO4

Không đổi màu: NaCl, Na2SO4, BaCl2

Cho H2SO4 vào nhóm hóa xanh, có kết tủa là Ba(OH)2, còn lại là NaOH.

Cho Ba(OH)2 vào nhóm không đổi màu, có kết tủa là Na2SO4. Cho Na2SO4 vào hai chất còn lại, có kết tủa là BaCl2, còn lại là NaCl.

Cho các dung dịch: NaOH, NaCl, H2SO4, Na2SO4, Ba(OH)2. Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào sau đây để nhận biết ?


A.

B.

C.

D.

  • Câu hỏi:

    Dùng thuốc thử nào sau đây để có thể phân biệt được các dung dịch NaOH, Ba(OH)2, H2SO4, NaCl?

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: A

    Trong dung dịch gồm bazơ, axit, muối, thuốc thử đầu tiên ta có thể dùng là quỳ tím.

    Khi nhúng quỳ tím vào dung dịch ta nhận biết được:

    + NaOH, Ba(OH)2 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

    + H2SO4 làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ

    + NaCl không làm quỳ tím chuyển màu

    Nhỏ tiếp dung dịch H2SO4 vào hai dung dịch bazơ ta nhận biết được;

    + Ba(OH)2 có kết tủa trắng

       \(Ba{\left( {OH} \right)_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2{H_2}O\)

    + NaOH không hiện tượng.

    Đáp án A

    Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Kim loại sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
  • Kim loại M phản ứng được dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là:
  • Để trung hòa 30 ml HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là:
  • Trong các chất sau, chất dễ tan trong nước?
  • UREKA_VIDEO-IN_IMAGE

    Chỉ dùng một thuốc thử nào có thể nhận biết được các dung dịch sau nacl naoh ba oh 2 h2 so4

  • Trường hợp sau đây xảy ra phản ứng hóa học?
  • Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau: (a) 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O
  • Cho dãy kim loại: Zn, Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
  • Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được bao nhiêu lít khí?
  • Cho 15,68 lít khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 22,2 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu đư�
  • Nung nóng bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y.
  • Cho phản ứng của sắt với oxi như hình vẽ sau: Vai trò của lớp nước ở đáy bình là
  • Ozon có khả năng “cải tạo” nước thải, có thể khử các chất độc như: phenol, hợp chất xianua, nông dược, chất trừ cỏ, các hợp chất hữu cơ gây bệnh... có trong nước thải. Ngoài ra ozon có thể tác dụng với ion kim loại ( sắt, thiếc, chì mangan...) biến nước thải thành nước vô hại, bảo quản hoa quả, thực phẩm... Ozon tồn tại thành một tầng khí quyển riêng trên tầng bình lưu, có khả năng hấp thụ tia tử ngoại phát ra từ mặt trời. Sở dĩ tầng ozon có khả năng trên là do
  • Khi sục SO2 vào dung dịch H2S, hiện tượng quan sát được là
  • Hòa tan m g Fe trong dung dịch H2SO4 loãng thì sinh ra 3,36 lít khí (đktc).
  • Trong các phản ứng sau đây, chỉ ra phản ứng không đúng?
  • Công thức hóa học của oleum là
  • Cho sơ đồ phản ứng: \(S + {H_2}S{O_4}d \to X + {H_2}O\) . X là?
  • Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc nóng thu được hỗn hợp A và V lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Số mol các chất trong hỗn hợp A là
  • Khi dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím thì thấy dung dịch bị mất màu, phương trình hóa học của phản ứng xảy ra:
  • Khi cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì sản phẩm thu được là
  • Hòa tan hoàn toàn 2,18 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M ( vừa đủ ). Khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch là
  • Cho một hỗn hợp gồm các chất sau: Na, Cu, Al, ZnO, FeO, K2SO4, FeCO3, Ba(OH)2. Số chất có khả năng tham gia phản ứng với H2SO4 đặc, nguội là
  • Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 loãng tạo thành 16,1 gam muối sunfat. Kim loại M là
  • Dùng thuốc thử nào sau đây để có thể phân biệt được các dung dịch NaOH, Ba(OH)2, H2SO4, NaCl?
  • Cho 0,2 mol SO2 tác dụng với 0,3 mol NaOH, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
  • Cho các chất: S, SO2, SO3, H2S, H2SO4. Số chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
  • Một loại oleum có công thức hóa học là H2S4O13 (H2SO4.3SO3). Số oxi hóa của S trong hợp chất oleum là?
  • Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp ban đầu là
  • Cho hỗn hợp gồm FeS và FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được hỗn hợp khí A. Các khí trong hỗn hợp A là
  • Biện pháp nào sau đây không có tác dụng giảm thải H2S vào môi trường?
  • Oxi và ozon được gọi là thù hình của nhau vì
  • Đốt cháy 84 gam Fe bằng oxi không khí thu được 106,4 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Số mol oxi đã tham gia phản ứng là
  • Cho các nhận định sau: 1.Hg phản ứng với S ngay ở nhiệt độ thường.
  • Có 5 mẫu kim loại gồm Ba, Mg, Fe, Al, Ag. Chỉ dùng H2SO4 loãng có thể nhận biết được bao nhiêu kim loại trong dãy trên?
  • Cho 10,5 gam hỗn hợp Zn và CuO phản ứng vừa đủ 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là
  • Bình đựng H2SO4 đặc để trong không khí ẩm một thời gian thì khối lượng bình thay đổi như thế nào?
  • Nguyên tử X có cấu hình electron của phân lớp có năng lượng cao nhất là 3p4 . Nhận xét nào là không đúng khi nói về nguyên tử X?
  • SO2 là một khí độc, khi hít phải không khí có SO2 sẽ gây hại cho sức khỏe ( gây viêm phổi, mắt, da...), nồng độ cao gây ra bệnh tật thậm chí tử vong. SO2 cũng là một trong các chất chủ yếu gây ô nhiễm môi trường vì khi tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại và vật liệu. Tuy nhiên SO2 lại có nhiều ứng dụng: sản xuất axit sunsuric, tẩy tráng giấy, bột giấy, chóng nấm mốc cho lương thực, thực phẩm ... Phương pháp điều chế SO2 trong công nghiệp là
  • Dẫn 3,36 lít khí H2S (đktc) vào 150 ml dung dịch KOH 1M. Các chất thu được sau phản ứng là
  • Phát biểu nào sau đây đúng về KMnO4?

Có các dung dịch: NaOH, NaCl, H2SO4, Ba(OH)2. Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào sau đây để nhận biết tất cả các dung dịch trên:


A.

B.

C.

D.

Có các dd NaOH, NaCl, H2SO4, Na2SO4, Ba(OH)2. Chỉ dùng thêm thuốc thử nào sau đây để nhận biết:

A. Phenolphtalein

B. Quỳ tím

C. BaCl2

D. AgNO3

Những câu hỏi liên quan

Cho các dung dịch: NaOH, NaCl, H2SO4, Na2SO4, Ba(OH)2. Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào sau đây để nhận biết?

A.Phenolphtalein

B.Quỳ tím

C.BaCl2

D.AgNO3