Cho dung dịch al2 so4 3 tới dư vào dung dịch naalo2

Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.5. Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.chất nào tan là Al2O3; không tan là MgO.a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.d) Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2.e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.Hướng dẫn.a) 3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NH4Clb) 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaClAl(OH)3 + NaOH (dư) → NaAlO2 + 2H2Oc) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOHAl2(SO4)3 + 8NaOH → 2NaAlO2 + 3Na2SO4 + 4H2OAl2(SO4)3 + 6NaOH → Al(OH)3↓ + 3Na2SO4Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3Al2(SO4)3 + 6NaOH → Al(OH)3↓ + 3Na2SO4Al(OH)3↓ + NaOH (dư) → NaAlO2 + 2H2O.d) CO2 + 2H2O + NaAlO2 → Al(OH)3↓ + NaHCO3e) HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaClAl(OH)3 + 3HCl (dư) → AlCl3 + 3H2O.>>>>> Luyện thi ĐH-THPT Quốc Gia 2016 bám sát cấu trúc Bộ GD&ĐT bởi các Thầy Cô uy tín,nổi tiếng đến từ các trung tâm Luyện thi ĐH hàng đầu Hà Nội, các Trường THPT Chuyên và Trường Đạihọc.

Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do

A. Nhôm là kim loại kém hoạt động.

B. Có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.

C. Có màng hiđroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ.

D. Nhôm có tính thụ động với không khí và nước.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Bài 2 (trang 134 SGK Hóa 12):

Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây?

A. HCl.

B. H2SO4.

C. NaHSO4.

D. NH3.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Bài 3 (trang 134 SGK Hóa 12):’

Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 ở đktc. Khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

A. 16,2 gam và 15 gam.

B. 10,8 gam và 20,4 gam.

C. 6,4 gam và 24,8 gam.

D. 11,2 gam và 20 gam.

Lời giải:

Chọn B.

nH2 = 13,44 / 22,4 = 0,6 (mol).

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑ 0,4

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

nAl = 2/3 nH2 = 0,4 mol.

=> mAl = 27.0,4 = 10,8 (gam); mAl2O3 = 31,2 -10,8 = 20,4 (gam).

Bài 4 (trang 134 SGK Hóa 12):

Chỉ dùng thêm 1 hóa chất, hãy phân biệt các chất trong những dãy sau và viết phương trình hóa học để giải thích.

a) Các kim loại: Al, Ca, Na.

b) Các dung dịch: NaCl, CaCl2, AlCl3.

c) Các chất bột: CaO, MgO, Al2O3.

Lời giải:

a) Dùng H2O: Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg, Al không tan. Cho dung dịch NaOH vào Mg, Al, kim loại tan là Al, còn lại là Mg.

b) Dùng dung dịch NaOH: dung dịch nào thấy tạo kết tủa vẩn đục là dung dịch CaCl2; tạo kết tủa trắng keo sau đó tan khi cho dư NaOH là dung dịch AlCl3; còn lại là dung dịch NaCl.

c) Dùng nước: CaO tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục, lọc bỏ kết tủa và cho dung dịch Ca(OH)2 vào 2 chất còn lại, chất nào tan là Al2O3; không tan là MgO.

Bài 5 (trang 134 SGK Hóa 12):

Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.

a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.

d) Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2.

e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.

Lời giải:

a. Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3 xuất hiện kết tủa trắng keo Al(OH)3

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

b.Cho từ từ dd NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 ban đầu xuất hiện kết tủa trắng keo Al(OH)3, sau đó kết tủa tan ra dung dịch trở lại trong suốt

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

c.Cho từ từ dd Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại nếu cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH xuất hiện kết tủa Al(OH)3, sau đó kết tủa tan ngay.

Ngược lại cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu sẽ có kết tủa trắng keo Al(OH)3, sau đó khi dư NaOH thì kết tủa tan ra.

Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

d. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Na[Al(OH)4].

Xuất hiện kết tủa trắng keo Al(OH)3

NaAlO2 + 2H2O + CO2 → NaHCO3 + Al(OH)3↓

e.Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dd Na[Al(OH)4].

Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng keo của Al(OH)3 sau đó khi HCl dư thì kết tủa tan ra

NaAlO2 + HCl → NaCl + Al(OH)3↓ + H2O

3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

Câu 60480: Tiến hành các thí nghiệm sau:


(1) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3


(2) Cho dung dịch Al2(SO4)3 tới dư vào dung dịch NaAlO2


(3) Sục khí CH3NH2 tới dư vào dung dịch FeCl3.                                          


 (4) Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4.


 (5) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3.  


 (6) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AgNO3.


Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 4

B. 6

C. 3

D. 5

Tiến hành các thí nghiệm sau:(1) Cho dung dịch Ba(...

Câu hỏi: Tiến hành các thí nghiệm sau:(1) Cho dung dịch Ba(OH)2vào dung dịch NaHCO3(2) Cho dung dịch Al2(SO4)3tới dư vào dung dịch NaAlO2(3) Sục khí CH3NH2tới dư vào dung dịch FeCl3. (4) Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4.(5) Sục khí CO2vào dung dịch Na2SiO3.(6) Sục khí NH3tới dư vào dung dịch AgNO3.Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A 3

B 4

C 6

D 5

Đáp án

D

- Hướng dẫn giải

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Các phản ứng tạo được kết tủa là:

Ba(OH)2 + NaHCO3 ->BaCO3(kết tủa ) + NaOH + H2O

Al2(SO4)3+ 6NaAlO2+ 12H2O ->8Al(OH)3( kết tủa )+ 3Na2SO4

3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O ->Fe(OH)3( kết tủa ) + 3CH3NH3Cl

3CH3-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O -> 3CH3-CH(OH)-CH2OH +2MnO2(kết tủa )+ 2KOH

CO2 + Na2SiO3 + H2O -> Na2CO3 +H2SiO3( kết tủa )

AgNO3 + 3NH3 + H2O -> [Ag(NH3)2]OH + NH4NO3

=> Có tổng cộng 5 phản ứng tạo kết tủa.

=> Đáp án D

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Đề thi thử THPT Quốc Gia - ĐH môn hóa năm 2016, Đề 26 (Có video chữa)

Lớp 12 Hoá học Lớp 12 - Hoá học

(a) CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O

CO2 + H2O + CaCO3 —> Ca(HCO3)2

(b) Ba2+ + SO42- —> BaSO4

Al3+ + OH- —> Al(OH)3

Al(OH)3 + OH- —> AlO2- + H2O

(c) NH3 + H2O + Al2(SO4)3 —> Al(OH)3 + (NH4)2SO4.

(d) HCl + NaAlO2 + H2O —> NaCl + Al(OH)3

Al(OH)3 + HCl —> AlCl3 + H2O

(e) CO2 + H2O + NaAlO2 —> NaHCO3 + Al(OH)3

(f) Al(NO3)3 + NaOH —> NaAlO2 + NaNO3 + H2O

NaAlO2 + Al(NO3)3 + H2O —> Al(OH)3 + NaNO3