Chương trình đào tạo ngành kiến trúc tdtu gồm bao nhiêu học kì?

  • Điểm trúng tuyển - Chương trình tiêu chuẩn

Chương trình đào tạo ngành kiến trúc tdtu gồm bao nhiêu học kì?

Chương trình đào tạo ngành kiến trúc tdtu gồm bao nhiêu học kì?

Chương trình đào tạo ngành kiến trúc tdtu gồm bao nhiêu học kì?

Chương trình đào tạo ngành kiến trúc tdtu gồm bao nhiêu học kì?

Chương trình đào tạo ngành kiến trúc tdtu gồm bao nhiêu học kì?

Chương trình đào tạo ngành kiến trúc tdtu gồm bao nhiêu học kì?

  • Điểm trúng tuyển - Chương trình chất lượng cao

Chương trình đào tạo ngành kiến trúc tdtu gồm bao nhiêu học kì?

Chương trình đào tạo ngành kiến trúc tdtu gồm bao nhiêu học kì?

  • Điểm trúng tuyển - Chương trình Đại học bằng tiếng Anh

Chương trình đào tạo ngành kiến trúc tdtu gồm bao nhiêu học kì?

Chương trình đào tạo ngành kiến trúc tdtu gồm bao nhiêu học kì?

Điểm trúng tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển theo thang điểm 40), cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo thang điểm 40 (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. 

Trường Đại học Tôn Đức Thắng là một trong những trường đại học được nhiều người biết đến với rất nhiều ngành nghề đào tạo khác nhau. Trường cũng hoạt động theo cơ chế tự chủ về việc thu học phí. Học phí trường đại học Tôn Đức Thắng được điều chỉnh theo quy định của nhà nước. Mức học phí cũng được chia theo từng chương trình đào tạo cho từng khối ngành khác nhau. Sau đây là chi tiết học phí của năm học 2020 - 2021 tại trường đại học Tôn Đức Thắng

Học phí chương trình tiêu chuẩn được chia thành 02 mức: Học phí trung bình cho các nhóm ngành theo quy định và học phí theo lộ trình đào tạo cho ngành Golf. Chi tiết như sau:

NHÓM NGÀNH TÊN NGÀNH

HỌC PHÍ TRUNG BÌNH

(VNĐ/Năm)

Nhóm ngành 1

+ Xã hội học, Công tác xã hội, Việt Nam học (chuyên ngành du lịch)

+ Kế toán, Tài chính ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Marketing, Quan hệ lao động, Quản lý thể thao, Luật, Kinh doanh quốc tế

+ Toán ứng dụng, Thống kê

+ Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc

18.500.000
Nhóm ngành 2

+ Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học

+ Bảo hộ lao động, Kỹ thuật môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường

+ Các ngành Điện – điện tử

+ Các ngành Công nghệ thông tin

+ Các ngành Mỹ thuật công nghiệp

+ Các ngành Xây dựng, Quản lý công trình đô thị, Kiến trúc

22.000.000
Ngành khác Dược 42.000.000
  • Học phí ngành Golf theo lộ trình đào tạo
NĂM HỌC HỌC KỲ 1 (VNĐ) HỌC KỲ 2 (VNĐ)  HỌC KỲ 3 (VNĐ)
Năm 1 14.506.500 20.591.000 2.800.000
Năm 2 29.151.000 29.214.000 3.467.000
Năm 3 29.524.000 23.411.000 4.800.000
Năm 4 23.950.000 14.918.000 0

Ghi chú:

*** Học phí Tiếng Anh trong khung chương trình đào tạo và Tin học đã tính trong học phí bình quân chung.

- Sinh viên nhập học tham gia kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu khóa theo đề thi 4 kỹ năng Nghe, Đọc, Viết, Nói (kỹ năng Nghe – Đọc được kiểm tra theo đề Cambridge English Placement Test).

- Trường hợp đạt trình độ Tiếng Anh ở các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo hoặc nộp Chứng chỉ quốc tế còn giá trị thời hạn, sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần được miễn.

- Trường hợp chưa đạt cấp độ Tiếng Anh 1, sinh viên phải học bổ sung các học phần Tiếng Anh dự bị và nộp riêng học phí cho học phần Tiếng Anh dự bị này (ngoài khung chương trình đào tạo).

- Sinh viên đã có Chứng chỉ MOS (Microsoft Office Specialist) quốc tế đạt 750 điểm sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần Tin học tương ứng.

Học phí chương trình Chất lượng cao khóa tuyển sinh năm 2020 được xác định theo lộ trình đào tạo trong 4 năm học. Đối với các ngành đào tạo cấp bằng kỹ sư, học phí của năm thứ 5 (học kỳ thứ 9) sẽ được cập nhật và thông báo sau khi Bộ GD&ĐT ban hành quy định về chuẩn chương trình đào tạo đối với các trình độ của giáo dục đại học. Mức học phí này không bao gồm học phí Kỹ năng Tiếng Anh. Mức học phí tạm thu khi sinh viên nhập học năm 2020 như sau:

NGÀNH

MỨC HỌC PHÍ TẠM THU 

(VNĐ)

MỨC TẠM THU HỌC PHÍ TIẾNG ANH 

(VNĐ)

+ Kế toán

+ Tài chính ngân hàng

+ Luật

+ Việt Nam học (Du lịch và Quản lý du lịch)

16.500.000 7.000.000

+ Công nghệ sinh học

+ Kỹ thuật xây dựng

+ Kỹ thuật điện

+ Kỹ thuật điện tử - viễn thông

+ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

+ Kỹ thuật phần mềm

+ Khoa học máy tính

+ Thiết kế đồ họa

17.000.000 7.000.000

+ Ngôn ngữ Anh

+ Marketing

+ Kinh doanh quốc tế

+ Quản trị kinh doanh

20.000.000 7.000.000

Ghi chú

*** Không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành Ngôn ngữ Anh.

- Sinh viên nhập học tham gia kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu khóa theo đề thi 4 kỹ năng Nghe, Đọc, Viết, Nói (kỹ năng Nghe – Đọc được kiểm tra theo đề Cambridge English Placement Test)

- Trường hợp đạt trình độ Tiếng Anh ở các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo hoặc nộp Chứng chỉ quốc tế còn giá trị thời hạn, sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần được miễn.

- Trường hợp chưa đạt các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo, sinh viên phải học bổ sung các học phần Tiếng Anh dự bị và nộp riêng học phí cho học phần Tiếng Anh dự bị này (ngoài khung chương trình đào tạo).

- Học phí chương trình tiếng Anh: khoảng 24.100.000 đồng cho các cấp độ tiếng Anh theo khung chương trình đào tạo.

- Sinh viên đã có Chứng chỉ MOS (Microsoft Office Specialist) quốc tế đạt 750 điểm sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần Tin học tương ứng.

- Học phí chương trình đại học bằng tiếng Anh khóa tuyển sinh năm 2020 được xác định theo lộ trình đào tạo trong 4 năm học. Đối với các ngành đào tạo cấp bằng kỹ sư, học phí của năm thứ 5 (học kỳ thứ 9) sẽ được cập nhật và thông báo sau khi Bộ GD&ĐT ban hành quy định về chuẩn chương trình đào tạo đối với các trình độ của giáo dục đại học. Mức học phí này không bao gồm học phí Kỹ năng Tiếng Anh.

- Đối với sinh viên trúng tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh nhưng chưa đạt chuẩn đầu vào tiếng Anh (IELTS 5.0 hoặc tương đương, hoặc có kết quả kì thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa chưa đạt đầu vào), sinh viên phải học chương trình tiếng Anh dự bị tập trung cho đến khi đạt trình độ tương đương tiếng Anh chuẩn đầu vào của chương trình. Học phí của chương trình dự bị tiếng Anh khoảng 13.500.000 đồng/học kỳ.

NGÀNH

MỨC HỌC PHÍ TẠM THU

(VNĐ)

MỨC TẠM THU HỌC PHÍ TIẾNG ANH

(VNĐ

+ Kế toán

+ Tài chính ngân hàng

+ Ngôn ngữ Anh

+ Việt Nam học (du lịch và quản lý du lịch)

25.000.000 9.000.000

+ Công nghệ sinh học

+ Kỹ thuật xây dựng

+ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

+ Kỹ thuật phần mềm

+ Khoa học máy tính

26.100.000 9.000.000

+ Marketing

+ Quản trị kinh doanh (Nhà hàng - Khách sạn)

+ Kinh doanh quốc tế

26.400.000 9.000.000

Ghi chú:

*** Không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành Ngôn ngữ Anh

- Sinh viên nhập học tham gia kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu khóa theo đề thi 4 kỹ năng Nghe, Đọc, Viết, Nói (kỹ năng Nghe – Đọc được kiểm tra theo đề Cambridge English Placement Test).

- Trường hợp đạt trình độ Tiếng Anh ở các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo hoặc nộp Chứng chỉ quốc tế còn giá trị thời hạn, sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần được miễn. Học phí bình quân của chương trình tiếng Anh theo khung chương trình đào tạo khoảng 26.500.000 đồng.

Sinh viên đã có Chứng chỉ MOS (Microsoft Office Specialist) quốc tế đạt 750 điểm sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần Tin học tương ứng.

Theo thông tin tuyển sinh của trường Đại học Tôn Đức Thắng được cập nhật mới nhất, trường dự kiến tuyển sinh 5.560 chỉ tiêu trình độ đại học bao gồm 40 ngành Chương trình tiêu chuẩn, 17 ngành Chương trình chất lượng cao, 12 ngành Chương trình đại học bằng tiếng Anh, 11 ngành chương trình học 2 năm đầu tại cơ sở và 12 ngành Chương trình đại học du học luân chuyển campus. Trường triển khai tuyển sinh theo 04 phương thức. Sau đây là các thông tin chi tiết về các ngành tuyển sinh, mã ngành, tổ hợp môn xét tuyển, chỉ tiêu tuyển sinh và các phương thức xét tuyển của đại học Tôn Đức Thắng.

Chi tiết các ngành tuyển sinh bậc đại học và tổ hợp môn xét tuyển theo từng chương trình đào tạo cụ thể như sau

Chương trình tiêu chuẩn:

NGÀNH - MÃ NGÀNH TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN
Thiết kế công nghiệp - 7210402

H00: Ngữ văn, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2

H01: Toán, Ngữ văn, Vẽ

H02: Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu

Thiết kế đồ hoạ - 7210403
Thiết kế thời trang - 7210404
Ngôn ngữ Anh - 7220201

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D11: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh

Ngôn ngữ Trung Quốc - 7220204

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D04: Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung

D11: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh

D55: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung

Xã hội học - 7310301

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và lữ hành) - 7310630
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - 7310630Q
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) - 7340101

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - 7340101N
Marketing - 7340115
Kinh doanh quốc tế - 7340120
Tài chính ngân hàng - 7340201

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

Kế toán - 7340301

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) - 7340408
Luật - 7380101

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Công nghệ sinh học - 7420201

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

B00: Toán, Hoá học, Sinh học

D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

Khoa học môi trường - 7440301

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

B00: Toán, Hoá học, Sinh học

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

Toán ứng dụng - 7460112

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Thống kê - 7460201
Khoa học máy tính - 7480101

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu - 7480102
Kỹ thuật phần mềm - 7480103
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) - 7510406

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

B00: Toán, Hoá học, Sinh học

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

Kỹ thuật cơ điện tử - 7520114

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí

Kỹ thuật điện - 7520201
Kỹ thuật điện tử - viễn thông - 7520207
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá - 7520216
Kỹ thuật hoá học - 7520301

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

B00: Toán, Hoá học, Sinh học

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

Kiến trúc - 7580101

V00: Toán, Vật lí, Vẽ Hình họa mỹ thuật

V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật

Quy hoạch vùng và đô thị - 7580105

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

V00: Toán, Vật lí, Vẽ Hình họa mỹ thuật

V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật

Thiết kế nội thất - 7580108

H02: Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu

V00: Toán, Vật lí, Vẽ Hình họa mỹ thuật

V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật

Kỹ thuật xây dựng - 7580201

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông - 7580205
Dược học - 7720201

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

B00: Toán, Hoá học, Sinh học

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

Công tác xã hội - 7760101

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) - 7810301

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

T00: Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT

T01: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT

Golf - 7810302

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

T00: Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT

T01: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT

Bảo hộ lao động - 7850201

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

B00: Toán, Hoá học, Sinh học

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

Chương trình chất lượng cao:

NGÀNH - MÃ NGÀNH TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN
Thiết kế đồ hoạ - F7210403

H00: Ngữ văn, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2

H01: Toán, Ngữ văn, Vẽ

H02: Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu

Ngôn ngữ Anh - F7220201

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D11: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh

Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - F7310630Q

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) - F7340101

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng khách sạn) - F7340101N
Marketing - F7340115
Kinh doanh quốc tế - F7340120
Tài chính ngân hàng - F7340201

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

Kế toán - F7340301

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Luật - F7380101

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Công nghệ sinh học - F7420201

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

B00: Toán, Hoá học, Sinh học

D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

Khoa học máy tính - F7480101

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Kỹ thuật phần mềm - F7480103
Kỹ thuật điện - F7520201

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí

Kỹ thuật điện tử - viễn thông - F7520207
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá - F7520216
Kỹ thuật xây dựng - F7580201

Chương trình đại học bằng tiếng Anh:

NGÀNH - MÃ NGÀNH TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN
Ngôn ngữ Anh - FA7220201

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D11: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh

Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - FA7310630Q

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng khách sạn) - FA7340101N

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Marketing - FA7340115
Kinh doanh quốc tế - FA7340120
Tài chính ngân hàng - FA7340201

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

Kế toán - FA7340301

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Công nghệ sinh học - FA7420201

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

B00: Toán, Hoá học, Sinh học

D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

Khoa học máy tính - FA7480101

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Kỹ thuật phần mềm - FA7480103
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá - FA7520216

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí

Kỹ thuật xây dựng - FA7580201

Chương trình đại học du học luân chuyển campus:

NGÀNH - MÃ NGÀNH TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN
Quản lý du lịch và giải trí (song bằng, 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Khoa học và công nghệ quốc gia Penghu (Đài Loan) - K7310630Q

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Quản trị kinh doanh (song bằng, 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kinh tế Praha (Cộng hòa Séc) - K7340101

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng, 2.5+1.5) - Chương trình liên kết Đại học Taylor' (Malaysia) - K7340101N
Quản trị kinh doanh quốc tế (đơn bằng, 3+1) - Chương trình liên kết Đại học Khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) - K7340120 
Tài chính (song bằng, 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Feng Chia (Đài Loan) - K7340201

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

Tài chính (đơn bằng, 3+1) - Chương trình liên kết Đại học Khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) - K7340201S
Tài chính và kiểm soát (song bằng, 3+1) - Chương trình liên kết Đại học Khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) - K7340201X
Kế toán (song bằng, 3+1) - Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Anh) - K7340301

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Khoa học máy tính & Công nghệ tin học (đơn bằng, 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (Cộng hòa Séc)/ Đại học Khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan)  - K7480101

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Công nghệ thông tin (song bằng, 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) - K7480101L
Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng, 2.5+1.5) - Chương trình liên kết Đại học Khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) - K7520201

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí

Kỹ thuật xây dựng (song bằng, 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) - K7580201

Chương trình học 2 năm đầu tại cơ sở:

NGÀNH - MÃ NGÀNH TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN
Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang - N7220201

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D11: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh

Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc - B7220201
Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang - N7310630

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc - B7310630Q
Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang - N7340101N

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng - khách sạn - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc - B7340101N
Marketing - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang - N7340115
Kế toán - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang - N7340301

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Luật - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang - N7380101

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang - N7480103

A00: Toán, Vật lý, Hoá học

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc - B7480103

Trường đại học Tôn Đức Thắng triển khai tuyển sinh đại học theo 04 phương thức. Chi tiết cụ thể như sau:

Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc THPT

Đối với phương thức này, nhà trường chia làm 03 đợt xét tuyển dành cho các đối tượng thí sinh khác nhau như sau:

Đợt 1: Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU

  • Xét tuyển theo kết quả học tập của 05 học kỳ THPT (trừ học kỳ 2 lớp 12) dành cho học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT và tốt nghiệp THPT trong năm học hiện tại.
  • Đối với chương trình tiêu chuẩn, chất lượng cao và chương trình học 2 năm tại cơ sở: Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
  • Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: Xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ.

Đợt 2: Dành cho học sinh tất cả các trường THPT trong cả nước

  • Xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ THPT dành cho học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT và tốt nghiệp THPT năm học hiện tại.
  • Đối với chương trình tiêu chuẩn, chất lượng cao và chương trình học 2 năm tại cơ sở: Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
  • Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: Xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ.

Đợt 3: Dành cho học sinh tất cả các trường THPT trong cả nước đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng Tiếng Anh, chương trình học 02 năm đầu tại cơ sở

  • Xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ THPT dành cho học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT và tốt nghiệp THPT năm học hiện tại.
  • Đối với chương trình học 2 năm tại cơ sở: Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
  • Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh: Xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ.

Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia

  • Nguyên tắc xét tuyển, điểm xét tuyển thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính qui hiện hành của Bộ GD&ĐT. Trong đó, điểm xét tuyển (thang 40 điểm) là tổng điểm các môn theo tổ hợp xét tuyển (có môn nhân hệ số 2).
  • Đối với tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc, TDTU chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi THPT năm học hiện tại; không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc) theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT.
  • TDTU không sử dụng điểm thi được bảo lưu theo qui định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT để xét tuyển.
  • Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) hoặc các tổ hợp xét tuyển có môn thi năng khiếu của ngành như Quản lý thể dục-thể thao, Golf, Quy hoạch vùng và đô thị phải tham gia thi môn năng khiếu do TDTU tổ chức để có đủ điểm xét tuyển. TDTU không sử dụng kết quả thi của các trường khác chuyển sang.
  • Thí sinh phải đạt điều kiện sơ tuyển tiếng Anh mới đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh theo phương thức xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT. Thời gian nộp chứng chỉ IELTS 5.0 để sơ tuyển theo thời gian quy định của trường đại học Tôn Đức Thắng.

Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU

Đại học Tôn Đức Thắng ưu tiên xét tuyển các đối tượng sau:

  • Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước; một số trường trọng điểm tại TPHCM.
  • Thí sinh đạt một trong các thành tích học sinh giỏi cấp quốc gia, cấp tỉnh/thành phố năm học hiện tại, đạt giải trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, học sinh giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12.
  • Thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế tương đương) còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày quy định của nhà trường ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, hoàn tất chương trình lớp 12 bậc THPT năm học hiện tại và tốt nghiệp THPT năm học hiện tại.
  • Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh.
  • Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh.
  • Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh.

Phương thức 4: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

*** Lưu ý:

  • Tùy theo tình hình thực tế (số lượng hồ sơ dự tuyển theo từng phương thức trong các phương thức xét tuyển), nhà trường điều chỉnh chỉ tiêu xét tuyển giữa các phương thức, hoặc chỉ tiêu các ngành trong cùng nhóm ngành, công bố kết quả trúng tuyển cho từng phương thức để bảo đảm quyền lợi tốt nhất cho thí sinh.
  • Thí sinh được công bố trúng tuyển ở phương thức 1 và phương thức 3 chỉ được công nhận trúng tuyển chính thức khi đã có Bằng (hoặc quyết định) tốt nghiệp THPT hợp lệ.

Trường Đại học Tôn Đức Thắng dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh cho từng phương thức xét tuyển như sau:

PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH % CHỈ TIÊU
Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT 40%
Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 50%
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng 10%