Có bao nhiêu hình tứ giác lớp 3

Với lời giải bài tập Toán lớp 3 Hình tam giác. Hình tứ giác trang 103, 104 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3.

Giải bài tập Toán lớp 3 Hình tam giác. Hình tứ giác

Toán lớp 3 Tập 1 trang 103 Luyện tập 1: Nêu tên các hình và các đỉnh, cạnh, góc có trong mỗi hình dưới đây:

Lời giải:

Hình tứ giác ABCD có 4 đỉnh, 4 cạnh và 4 góc.

+ 4 đỉnh là: A, B, C, D

+ 4 cạnh là: AB, BC, CD, DA

+ 4 góc là: Góc đỉnh A, cạnh AD và AB; Góc đỉnh B, cạnh BA và BC; Góc đỉnh C, cạnh CD và CB; Góc đỉnh D, cạnh DA và DC.

Hình tam giác KIL có 3 đỉnh, 3 cạnh và 3 góc.

+ 3 đỉnh là: K, I, L

+ 3 cạnh là: IK, KL, LI

+ 3 góc là: Góc đỉnh I, cạnh IL và IK; Góc đỉnh L, cạnh LK và LI; Góc đỉnh K, cạnh KL và LI

Hình tam giác EGH có 3 đỉnh, 3 cạnh và 3 góc.

+ 3 đỉnh là: E, G, H

+ 3 cạnh là: EG, GH, HE

+ 3 góc là: Góc đỉnh G, cạnh GH và GE; Góc đỉnh H, cạnh HG và HE; Góc đỉnh E, cạnh EG và EH.

Hình tam giác MNPQ có 4 đỉnh, 4 cạnh và 4 góc.

+ 4 đỉnh là: M, N, P, Q

+ 4 cạnh là: MN, NP, PQ, QM

+ 4 góc là: Góc đỉnh M, cạnh MN và MQ; Góc đỉnh Q, cạnh QM và QP; Góc đỉnh P cạnh PQ và PN; Góc đỉnh N, cạnh NM và NP.

Toán lớp 3 Tập 1 trang 104 Luyện tập 2: Quan sát hình vẽ, thực hiện các hoạt động sau:

a) Đọc tên các hình tam giác, hình tứ giác ở trên.

b) Dùng ê ke để kiểm tra và nêu tên góc vuông, góc không vuông trong mỗi hình trên.

Lời giải:

a) Hình tam giác ABC, hình tứ giác EGHI, hình tứ giác KLMN.

b)

Hình tam giác ABC có góc vuông đỉnh A, cạnh AB và AC.

Hình tứ giác GHIE có góc vuông đỉnh E, cạnh EG và EI; góc vuông đỉnh H, cạnh HG và HI.

Hình tứ giác KLMN có góc vuông đỉnh K cạnh KL và KN.

Toán lớp 3 Tập 1 trang 104 Luyện tập 3: Đo độ dài mỗi cạnh của hình tam giác, hình tứ giác sau rồi viết số đo (theo mẫu):

Lời giải:

Em sử dụng thước kẻ đo độ dài các đoạn thẳng như sau:

a) AB = 4 cm; BC = 5cm; AC = 3 cm.

b) QM = 28 mm; MN = 25mm; NP = 20 mm; PQ = 38 mm.

Toán lớp 3 Tập 1 trang 104 Vận dụng 4: Theo em, hình tiếp theo (?) được ghép bởi bao nhiêu que tính?

Lời giải:

Hình thứ nhất được ghép bởi 3 que tính.

Hình thứ hai được ghép bởi 5 que tính.

Hình thứ ba được ghép bởi 7 que tính.

Hình thứ tư được ghép bởi 9 que tính.

Vậy hình thứ năm (hình tiếp theo) được ghép bởi 11 que tính.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Có bao nhiêu hình tứ giác lớp 3

Có bao nhiêu hình tứ giác lớp 3

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 3 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Ở bài học trước, các con đã được tìm hiểu về Hình tròn, tâm, bán kính, đường kính của đường tròn. Trong bài học hôm nay, chúng ta tiếp tục đi tìm hiểu về 2 hình rất quen thuộc: Hình tam giác và hình tứ giác. Bài giảng được Apanda biên soạn bao gồm các kiến thức lý thuyết cần nhớ và hướng dẫn giải bài tập trong SGK Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều, Chân trời sáng tạo chi tiết và đầy đủ nhất. Ba mẹ và các con hãy cùng theo dõi nhé!

1. Tìm hiểu về hình tam giác, hình tứ giác

Có bao nhiêu hình tứ giác lớp 3

 

  • Hình tam giác là hình có 3 đỉnh không thẳng hàng và 3 cạnh là 3 đoạn thẳng nối các đỉnh với nhau.
  • Hình tứ giác là hình gồm 4 cạnh, 4 đỉnh và 4 góc.

2. SÁCH KẾT NỐI: Bài tập trang 57 – Hình tam giác, hình tứ giác lớp 3

Bài 1 trang 57

Có bao nhiêu hình tứ giác lớp 3

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để xác định các đỉnh và các cạnh của hình tam giác và hình tứ giác.

Lời giải:

Có bao nhiêu hình tứ giác lớp 3

Bài 2 trang 57

Có bao nhiêu hình tứ giác lớp 3

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ và nêu tên các hình tam giác và hình tứ giác.

Lời giải:

– Có 3 hình tam giác là: ADC, ACB, BCE.

– Có 3 hình tứ giác là: ABCD, ABEC, ABED.

Bài 3 trang 57

Có bao nhiêu hình tứ giác lớp 3

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ rồi nối hai điểm trong các điểm đã đánh dấu để được các hình theo yêu cầu của bài toán.

Lời giải:

a) Nối M với N ta được 2 hình tứ giác là AMND và hình tứ giác MNCB.

b) Ta có thể nối theo các cách sau để được 1 hình tam giác và 1 hình tứ giác.

Cách 1: Cắt tờ giấy theo đoạn thẳng AN ta được 1 hình tam giác ADN và 1 hình tứ giác ANCB.

Có bao nhiêu hình tứ giác lớp 3

Cách 2: Cắt tờ giấy theo đoạn thẳng BN ta được 1 hình tam giác BCN và 1 hình tứ giác ABND.

Có bao nhiêu hình tứ giác lớp 3

Cách 3: Cắt tờ giấy theo đoạn thẳng DM ta được hình tam giác ADM và hình tứ giác MBCD.

Có bao nhiêu hình tứ giác lớp 3

Cách 4: Cắt tờ giấy theo đoạn thẳng MC ta được hình tam giác MBC và hình tứ giác AMCD.

Có bao nhiêu hình tứ giác lớp 3

3. VỞ BT KẾT NỐI – Bài tập trang 49 – Hình tam giác, hình tứ giác lớp 3

Bài 1, Tiết 1 trang 49

Có bao nhiêu hình tứ giác lớp 3

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để xác định các đỉnh và các cạnh của hình tam giác và hình tứ giác.

Lời giải:

Có bao nhiêu hình tứ giác lớp 3

Bài 2, Tiết 1 trang 49

Có bao nhiêu hình tứ giác lớp 3

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ và nêu tên các hình tam giác và hình tứ giác.

Lời giải:

a) Các hình tam giác là: AIB, IDC, IBC

b) Các hình tứ giác là: AICB, IDCB, ABCD

Bài 3, Tiết 1 trang 49

Có bao nhiêu hình tứ giác lớp 3

Phương pháp giải:

Nối các đỉnh của hình vuông để tạo thành 4 hình tam giác.

Lời giải:

 

Có bao nhiêu hình tứ giác lớp 3

Bài 4, Tiết 1 trang 50

Có bao nhiêu hình tứ giác lớp 3

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ rồi nối hai điểm trong các điểm đã đánh dấu để được các hình theo yêu cầu của bài toán.

Lời giải:

a) Nối I với H ta được 2 hình tứ giác là AIHD, tứ giác IBCH

Có bao nhiêu hình tứ giác lớp 3

b) Ta có thể nối theo các cách sau để được 1 hình tam giác và 1 hình tứ giác:

Có bao nhiêu hình tứ giác lớp 3

c) Chia thành 3 hình tam giác.

Có bao nhiêu hình tứ giác lớp 3

4. SÁCH CÁNH DIỀU: Bài tập trang 103, 104 – Hình tam giác, hình tứ giác lớp 3

Bài 1 trang 103

Có bao nhiêu hình tứ giác lớp 3

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ rồi nêu tên các hình, các đỉnh và các cạnh, góc của mỗi hình đó.

Lời giải:

– Hình tam giác KIL:

+ 3 đỉnh là: K, I, L

+ 3 cạnh là: KI, IL, LK

+ 3 góc là: Góc đỉnh K, cạnh KI và KL

Góc đỉnh I, cạnh IK và IL

Góc đỉnh L, cạnh LI và LK

– Hình tam giác GEH:

+ 3 đỉnh là: G, E, H

+ 3 cạnh là: GE, EH, HG

+ 3 góc là: Góc đỉnh G, cạnh GE, GH

Góc đỉnh E, cạnh EG, EH

Góc đỉnh H, cạnh HE, HG

– Hình tứ giác ADCB:

+ 4 đỉnh là A, D, C, B

+ 4 cạnh là AD, DC, CB, BA

+ 4 góc là: Góc đỉnh A, cạnh AD và AB

Góc đỉnh D, cạnh DA và DC

Góc đỉnh C, cạnh CD và CB

Góc đỉnh B, cạnh BC và  BA

– Hình tứ giác QMNP:

+ 4 đỉnh là: Q, M, N, P

+ 4 cạnh là: QM, MN, NP, PQ

+ 4 góc là: Góc đỉnh Q, cạnh QM và QP

Góc đỉnh M, cạnh MN và MQ

Góc đỉnh N, cạnh NM và NP

Góc đỉnh P, cạnh PN và PQ

Bài 2 trang 104

Có bao nhiêu hình tứ giác lớp 3

Phương pháp giải:

– Quan sát hình vẽ rồi nêu tên các hình tam giác, hình tứ giác.

– Sử dụng ê ke để kiểm tra và nêu tên các góc vuông, góc không vuông của mỗi hình.

Lời giải:

a) Hình tam giác ABC.

Hình tứ giác GHIE, hình tứ giác LMNK.

b) Hình tam giác ABC:

– Góc không vuông đỉnh A, cạnh AB và AC

– Góc không vuông đỉnh B, cạnh BA và BC

– Góc không vuông đỉnh C, cạnh CA và CB

Hình tứ giác GHIE:

– Góc không vuông đỉnh G, cạnh GH và GE

– Góc không vuông đỉnh I, cạnh IH và IE

– Góc vuông đỉnh E, cạnh EG và EI

– Góc vuông đỉnh H, cạnh HG, HI

Hình tứ giác LMNK:

– Góc vuông đỉnh K, canh KL và KN

– Góc không vuông đỉnh L, cạnh LM và LK

– Góc không vuông đỉnh M, cạnh MN và ML

– Góc không vuông đỉnh N, cạnh NM và NK

Bài 3 trang 104

Có bao nhiêu hình tứ giác lớp 3

Phương pháp giải:

Sử dụng thước có vạch chia để đo độ dài các cạnh của hình tam giác và hình tứ giác.

Lời giải:

a) AB = 4 cm, AC = 3 cm, BC = 5 cm

b) PQ = 38 mm, MQ = 28 mm, NP = 20 mm, MN = 25 mm

Bài 4 trang 104

Có bao nhiêu hình tứ giác lớp 3

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ ta nhận thấy quy luật: Hình phía sau nhiều hơn hình phía trước 2 que tính.

Từ đó em trả lời được câu hỏi ở đề bài.

Lời giải:

Hình thứ nhất gồm 3 que tính.

Hình thứ hai gồm 5 que tính.

Hình thứ ba gồm 7 que tính.

Hình thứ tư gồm 9 que tính.

Vậy ta nhận thấy quy luật: Hình phía sau nhiều hơn hình phía trước 2 que tính.

Vậy hình tiếp theo có 11 que tính.

5. SÁCH CHÂN TRỜI: Bài tập trang 23, 24 – Hình tam giác, hình tứ giác lớp 3

Bài 1 trang 23

Có bao nhiêu hình tứ giác lớp 3

Phương pháp giải:

Quan sát mẫu rồi đọc tên các hình, các đỉnh và các cạnh của hình đó.

Lời giải:

Có bao nhiêu hình tứ giác lớp 3

Bài 1 luyện tập trang 23

Có bao nhiêu hình tứ giác lớp 3

Phương pháp giải:

a, Quan sát hình ảnh ta thấy các hình sắp xếp theo thứ tự: Màu xanh, màu cam, màu tím rồi lại lặp lại như vậy. Từ đó em màu phù hợp cho hình còn thiếu.

b, Thực hiện tương tự câu a.

Lời giải:

a, Các hình sắp xếp theo thứ tự: Màu xanh, màu cam, màu tím rồi tiếp tục lặp lại như thế.

Vậy ta điền hình màu cam vào chỗ trống.

Có bao nhiêu hình tứ giác lớp 3

b, Các hình sắp xếp theo thứ tự: Hình tam giác, hình tứ giác, hình tròn rồi tiếp tục lặp lại như thế.

Vậy ta điền hình tam giác vào chỗ trống.

Có bao nhiêu hình tứ giác lớp 3

Bài 2 luyện tập trang 23

Có bao nhiêu hình tứ giác lớp 3

Phương pháp giải:

Quan sát tranh ta thấy số cạnh và màu sắc của hình ở hàng trên và hàng dưới giống nhau. Từ đó em trả lời câu hỏi.

Lời giải:

Hình điền vào dấu hỏi chấm là hình có 4 cạnh và hình đó có màu xanh dương.

Có bao nhiêu hình tứ giác lớp 3

 

Trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập về Biểu thức, Tính giá trị của biểu thức – Toán lớp 3. Ba mẹ và các con đừng quên theo dõi Apanda thường xuyên để nhận được nhiều bài học thú vị và bổ ích khác trong chương trình lớp 3 nhé!