Có nên cho mazda 3 2022

Mazda 3 thế hệ thứ 4 là chiếc xe thay thế cho mô hình thế hệ thứ 3 đã tồn tại 6 năm và được định hình là quân bài chiến lược trong kế hoạch dài hạn và bền vững của Mazda đến năm 2030. Đáng chú ý, mẫu xe hơi thế hệ mới này được thương hiệu đến từ Nhật Bản giới thiệu ở cả 2 phiên bản hatchback và sedan. Những thay đổi cả về ngoại thất và nội thất đã cho thấy rằng Mazda 3 đang tiến những bước vững vàng trong việc gia nhập phân khúc xe cao cấp tại thị trường Việt Nam. Vậy Mazda 3 có gì? Giá xe Mazda 3 là bao nhiêu? Hãy đến với những đánh giá sau đây để hiểu thêm về chiếc xe này.

Nội dung bài viết

  • 1 Giá lăn bánh Mazda 3 tháng 12/2022
  • 2 Những ưu điểm
    • 2.1 Thiết kế năng động, hiện đại
    • 2.2 Giá bán cạnh tranh
    • 2.3 Yên tĩnh và thoải mái
    • 2.4 Động cơ mạnh mẽ
  • 3 Nhược điểm
    • 3.1 Trần xe thấp
  • 4 Thông số kỹ thuật Mazda 3
  • 5 Đánh giá ngoại thất Mazda 3
    • 5.1 Đầu xe
    • 5.2 Thân xe
    • 5.3 Đuôi xe
  • 6 Đánh giá nội thất Mazda 3
    • 6.1 Khoang lái
    • 6.2 Khoang hành khách
    • 6.3 Khoang hành lý
  • 7 Đánh giá vận hành Mazda 3
  • 8 Hệ thống an toàn nổi bật
  • 9 Những câu hỏi khi mua Mazda 3
    • 9.1 Xe Mazda 3 chạy gia đình có tốt không?
    • 9.2 Nên mua phiên bản nào?
    • 9.3 Xe có bền không?
    • 9.4 Nên mua xe Mazda 3 cũ hay mới?
    • 9.5 Có nên mua Mazda 3 trả góp không?
  • 10 Vậy, Có nên mua xe Mazda 3 không?

Giá lăn bánh Mazda 3 tháng 12/2022

Có nên cho mazda 3 2022

Mazda 3 Sedan 1.5L Deluxe

Giá niêm yết: 669.000.000₫

Hoặc trả trước: 231.513.000₫

Có nên cho mazda 3 2022
Tìm giá tốt nhất

Có nên cho mazda 3 2022

Mazda 3 Sedan 1.5L Luxury

Giá niêm yết: 719.000.000₫

Hoặc trả trước: 248.313.000₫

Tìm giá tốt nhất

Có nên cho mazda 3 2022

Mazda 3 Sport 1.5L Luxury

Giá niêm yết: 739.000.000₫

Hoặc trả trước: 255.033.000₫

Tìm giá tốt nhất

Có nên cho mazda 3 2022

Mazda 3 Sedan 1.5L Premium

Giá niêm yết: 789.000.000₫

Hoặc trả trước: 271.833.000₫

Tìm giá tốt nhất

Có nên cho mazda 3 2022

Mazda 3 Sport 1.5L Premium

Giá niêm yết: 789.000.000₫

Hoặc trả trước: 271.833.000₫

Tìm giá tốt nhất

Tính giá xe lăn bánh Ước tính số tiền trả góp

Những ưu điểm

Có nên cho mazda 3 2022
Mazda 3

Thiết kế năng động, hiện đại

Thương hiệu đến từ Nhật Bản đã tạo cho chiếc xe bán chạy nhất của mình – Mazda 3 – một dáng vẻ năng động, hiện đại và phong cách hơn, nhưng không mất đi vẻ hoa mỹ của ngôn ngữ thiết kế KODO – Soul of Motion. Mỗi chi tiết ngoại thất đều được tính toán tỉ mỉ để làm nổi bật các chuyển động khi xe vận hành.

Trong khi đó, nội thất xe toát lên vẻ thanh lịch và tính tế với bố cục gọn gàng, trực quan. Chất lượng và sự thoải mái của ghế ngồi cũng rất nổi bật. Đặc biệt là ghế lái, với tính năng điều chỉnh điện, người lái có thể dễ dàng tìm kiếm được vị trí ngồi thoải mái.

Giá bán cạnh tranh

Với giá bán từ 719 triệu đồng, Mazda 3 thế hệ mới là một trong những chiếc xe đáng mua nhất trong phân khúc. Trên thực tế, chiếc xe này là một món hời khi bạn xem xét về thiết kế và những tính năng, tiện nghi mà thương hiệu đến từ Nhật Bản trang bị cho nó.

Yên tĩnh và thoải mái

Mazda 3 mới được đánh giá là yên tĩnh và tinh tế hơn chính người tiền nhiệm của nó và hơn cả các đối thủ cạnh tranh. Điều đó có được nhờ Mazda đã cải thiện hệ khung gầm và bổ sung thêm các vật liệu cách âm cho chiếc xe thế hệ mới này.

Ngoài ra, sự thoải mái khi ngồi bên trong Mazda 3 cũng được tăng lên nhờ thiết kế ghế ngồi đã được sửa đổi, trong khi các vật liệu bọc ghế cao cấp và mềm mại hơn.

Động cơ mạnh mẽ

Bên cạnh động cơ Skyactiv-G 1.5L giống với thế hệ cũ, Mazda còn bổ sung thêm động cơ Skyactiv-G 2.0L có công suất và mô-men xoắn lớn hơn. Mặc dù sức mạnh động cơ tăng lên nhưng mức tiêu thụ nhiên liệu lại tăng thêm không đáng kể.

Nhược điểm

Có nên cho mazda 3 2022

Trần xe thấp

Không gian nội thất của Mazda 3 thế hệ mới (ở cả phiên bản sedan và hatchback) tương đương với các đối thủ cạnh tranh cùng phân khúc. Nhưng trần xe thấp khiến cho việc ra/vào xe hơi khó khăn.

Thông số kỹ thuật Mazda 3

Phiên bảnSedan 1.5L DeluxeSedan 1.5L LuxurySedan 1.5L PremiumSedan 2.0L Signature LuxurySedan 2.0L Signature PremiumSố chỗ ngồi55555Kích thước tổng thể DxRxC (mm)4.660 x 1.795 x 1.4404.660 x 1.795 x 1.4404.660 x 1.795 x 1.4404.660 x 1.795 x 1.4404.660 x 1.795 x 1.440Chiều dài cơ sở (mm)2.7252.7252.7252.7252.725Tự trọng (kg)1.3301.3301.3301.3801.380Động cơSkyactiv-G 1.5LSkyactiv-G 1.5LSkyactiv-G 1.5LSkyactiv-G 2.0LSkyactiv-G 2.0LLoại nhiên liệuXăngXăngXăngXăngXăngCông suất tối đa (mã lực)110 / 6.000110 / 6.000110 / 6.000153 / 6.000153 / 6.000Mô-men xoắn cực đại (Nm)146 / 3.500146 / 3.500146 / 3.500200 / 4.000200 / 4.000Hộp sốTự động 6 cấpTự động 6 cấpTự động 6 cấpTự động 6 cấpTự động 6 cấpCỡ mâm (inch)1616161818Đèn chạy ban ngàyTiêu chuẩnTiêu chuẩnLEDLEDLEDĐèn tự động mở rộng góc chiếu khi đánh láiKhôngKhôngCóCóCóTự động điều chỉnh chế độ đèn chiếu xaKhôngKhôngCóKhôngCóGương chiếu hậu bên ngoài chống chói tự độngKhôngKhôngCóCóCóCánh hướng gióKhôngCóCóCóCóCửa sổ trờiKhôngKhôngCóCóCóGhế ngồi bọc da cao cấpKhôngCóCóCóCóGhế lái chỉnh điện tích hợp chức năng bộ nhớ vị tríKhôngCóCóCóCóĐầu DVDKhôngKhôngCóCóCóLẫy chuyển sốKhôngCóCóCóCóMàn hình HUDKhôngKhôngCóCóCóĐiều hòa tự động 2 vùng độc lậpKhôngKhôngCóCóCóGương chiếu hậu trung tâm chống chói tự độngKhôngKhôngCóCóCóCảm biến va chạm phía sauKhôngKhôngCóCóCóHệ thống cảnh báo điểm mù BSMKhôngKhôngCóKhôngCóHệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTAKhôngKhôngCóKhôngCóHệ thống cảnh báo chệch làn đường LDWSKhôngKhôngCóKhôngCóHệ thống hỗ trợ giữ làn đườngKhôngKhôngCóKhôngCóHệ thống hỗ trợ phanh thông minh SBSKhôngKhôngCóKhôngCóHệ thống điều khiển hành trình tích hợp radar MRCCKhôngKhôngCóKhôngCóPhiên bảnSport 1.5L DeluxeSport 1.5L LuxurySport 1.5L PremiumSport 2.0L Signature LuxurySport 2.0L Signature PremiumSố chỗ ngồi55555Kích thước tổng thể DxRxC (mm)4.460 x 1.795 x 1.4354.460 x 1.795 x 1.4354.460 x 1.795 x 1.4354.460 x 1.795 x 1.4354.460 x 1.795 x 1.435Chiều dài cơ sở (mm)2.7252.7252.7252.7252.725Tự trọng (kg)1.3401.3401.3401.3901.390Động cơSkyactiv-G 1.5LSkyactiv-G 1.5LSkyactiv-G 1.5LSkyactiv-G 2.0LSkyactiv-G 2.0LLoại nhiên liệuXăngXăngXăngXăngXăngCông suất tối đa (mã lực)110 / 6.000110 / 6.000110 / 6.000153 / 6.000153 / 6.000Mô-men xoắn cực đại (Nm)146 / 3.500146 / 3.500146 / 3.500200 / 4.000200 / 4.000Hộp sốTự động 6 cấpTự động 6 cấpTự động 6 cấpTự động 6 cấpTự động 6 cấpCỡ mâm (inch)1616181818Đèn chạy ban ngàyTiêu chuẩnTiêu chuẩnLEDLEDLEDĐèn tự động mở rộng góc chiếu khi đánh láiKhôngKhôngCóCóCóTự động điều chỉnh chế độ đèn chiếu xaKhôngKhôngCóKhôngCóGương chiếu hậu bên ngoài chống chói tự độngKhôngKhôngCóCóCóCánh hướng gióKhôngCóCóCóCóCửa sổ trờiKhôngKhôngCóCóCóGhế ngồi bọc da cao cấpKhôngCóCóCóCóGhế lái chỉnh điện tích hợp chức năng bộ nhớ vị tríKhôngCóCóCóCóĐầu DVDKhôngKhôngCóCóCóLẫy chuyển sốKhôngCóCóCóCóMàn hình HUDKhôngKhôngCóCóCóĐiều hòa tự động 2 vùng độc lậpKhôngKhôngCóCóCóGương chiếu hậu trung tâm chống chói tự độngKhôngKhôngCóCóCóCảm biến va chạm phía sauKhôngKhôngCóCóCóHệ thống cảnh báo điểm mù BSMKhôngKhôngCóKhôngCóHệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTAKhôngKhôngCóKhôngCóHệ thống cảnh báo chệch làn đường LDWSKhôngKhôngCóKhôngCóHệ thống hỗ trợ giữ làn đườngKhôngKhôngCóKhôngCóHệ thống hỗ trợ phanh thông minh SBSKhôngKhôngCóKhôngCóHệ thống điều khiển hành trình tích hợp radar MRCCKhôngKhôngCóKhôngCó

So sánh các phiên bản

Về ngoại thất, tất cả các phiên bản Mazda 3 đều được trang bị đèn pha LED, tích hợp đèn chạy ban ngày với tính năng tự động bật / tắt và tự động cân bằng góc chiếu. Tuy nhiên, các tính năng mở rộng như: tự động điều chỉnh góc chiếu khi đánh lái và tự động điều chỉnh chế độ đèn chiếu xa chỉ có trên các phiên bản 1.5L Premium và Signature.

Về nội thất, trong khi các phiên bản Luxury và Premium có các trang bị tiện nghi khá giống nhau thì Deluxe chỉ có ghế ngồi bọc nỉ và không có sự phục vụ của các tính năng như: điều hòa tự động 2 vùng độc lập, gương chiếu hậu trung tâm chống chói tự động, lẫy chuyển số trên vô-lăng và ghế lái chỉ có chỉnh cơ.

Về tính năng an toàn, nếu muốn trải nghiệm các tính năng an toàn cao cấp như: cảm biến va chạm phía trước, cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau khi lùi, hỗ trợ giữ làn đường, hỗ trợ phanh thông minh… thì người mua chỉ có thể lựa chọn Mazda 3 Premium.

Đánh giá ngoại thất Mazda 3

Đầu xe

Có nên cho mazda 3 2022

Có nên cho mazda 3 2022

Ở thế hệ thứ 7 này, khái niệm “less is more” đã được Mazda sử dụng một cách triệt để, nhằm mang đến sự tối giản trong thiết kế nhưng không làm mất đi các tính năng đặc trưng của một chiếc xe cao cấp.

Có nên cho mazda 3 2022

Có nên cho mazda 3 2022

Đèn LED Mazda 3 2022 được trang bị công nghệ tự động mở rộng góc chiếu khi đánh lái (AFS), kiểm soát chùm sáng cao (HBC), tự động cân bằng góc chiếu, tự động bật/tắt theo cảm biến ánh sáng và được tích hợp đèn chiếu sáng ban ngày. Tất cả những công nghệ trên góp phần cải thiện tầm nhìn phía trước của người lái, từ đó, hỗ trợ người lái tự tin để lái xe an toàn trên đường.

Bởi vì thiết kế đèn pha LED trông phẳng hơn nên nó có tác động đến hình dạng của lưới tản nhiệt. Giờ đây, bề mặt lưới tản nhiệt Mazda 3 2022 có dạng tổ ong, thay vì những nan đặt ngang trông nhàm chán. Ngoài ra, nó cũng được phủ màu đen bóng, tạo điểm nhấn sang trọng và cao cấp hơn cho đầu xe. Trong khi đó, cản dưới của xe được thiết kế lại giúp tôn lên khí chất thể thao và kiêu kỳ của chiếc xe này.

Thân xe

Mazda 3 Sedan có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.660 x 1.795 x 1.440mm, chiều dài cơ sở 2.725mm. Dù có chung chiều dài cơ sở, nhưng kích thước của biến thể Mazda 3 Sport (hatchback) ngắn hơn một chút, ở mức 4.460 x 1.795 x 1.435mm.

Có nên cho mazda 3 2022

Có nên cho mazda 3 2022

Ngôn ngữ thiết kế Kodo – Soul of Motion thế hệ mới nhấn mạnh nguyên tắc “Beauty Through Subtraction” là cơ sở chính cho ý tưởng thiết kế Mazda 3. Điều đó được thể hiện rõ ràng nhất ở những đường cong gợi cảm trên thân xe.

Có nên cho mazda 3 2022

Việc thương hiệu đến từ Nhật Bản bổ sung thiết kế chrome trên viền cửa sổ là một điểm khác biệt tuy nhỏ nhưng khá thú vị ở ngoại thất bên hông của chiếc xe hạng C này. Hoàn thiện vẻ đẹp thân xe là bộ mâm có thiết kế tối giản, trang nhã kích thước tùy chọn 16 hoặc 18 inch.

Đuôi xe

Có nên cho mazda 3 2022

Có nên cho mazda 3 2022

Ở cả 2 biến thể sedan và hatchback, hốc đặt biển số Mazda 3 đã được di chuyển xuống cản sau thay vì nằm trên cốp xe. Trong khi, đèn hậu mới đã được thu hẹp lại để giúp cho diện mạo đuôi xe trở nên thanh thoát và mượt mà hơn. Mặc dù vậy, hiệu ứng hình ảnh của nó vẫn tương tự như đèn pha.

Đường cong ở phía sau Mazda 3 2022 dường như đi theo dòng chảy thiết kế của trụ C nên gián tiếp khiến hình dáng của cốp xe trông năng động hơn. Trong khi đó, điểm lõm nổi bật trên cửa cốp được thiết kế thẳng hàng với đèn hậu LED và nằm tại vị trí trung tâm logo Mazda – nơi chứa nút bấm điện để mở cửa cốp.

Camera lùi là tiêu chuẩn trên mọi phiên bản, tuy nhiên, cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau không có trên Mazda 3 Deluxe.

Đánh giá nội thất Mazda 3

Khoang lái

Khái niệm “less is more” một lần nữa xuất hiện bên trong nội thất Mazda 3 mới. Các nhà thiết kế đã thành công trong việc thiết kế một cabin tối giản, nhưng tạo cảm giác rất cao cấp vì sử dụng những điểm nhấn bằng da mềm mại..

Có nên cho mazda 3 2022

Sự cao cấp trong thiết kế cũng được nhìn thấy từ định dạng vị trí các nút bấm trên bảng điều khiển trung tâm – nơi mà thương hiệu đến từ Nhật Bản chỉ giữ lại các nút cho hệ thống điều khiển điều hòa tự động và màn hình thông tin giải trí với kết nối Mazda Connect.

Có nên cho mazda 3 2022
Màn hình cụm công cụ có kích thước 7 inch với độ phân giải cao, đồ họa sắc nét

Ở phía người lái, ngoài cửa gió điều hòa lớn hơn, Mazda còn nâng cấp cụm công cụ với màn hình TFT 7 inch giúp cho thông tin về tình trạng xe được hiển thị trên đó trực quan và rõ ràng hơn.

Có nên cho mazda 3 2022

Vô-lăng của chiếc xe này sở hữu thiết kế tiện lợi, tích hợp nhiều nút bấm đa năng cho: điều chỉnh âm lượng, kết nối cuộc gọi, cruise control, lẫy chuyển số. Về vị trí, vô-lăng có thể điều chỉnh động nghiêng và xa/gần giúp cho người điều khiển xe dễ dàng tìm được vị trí lái phù hợp.

Có nên cho mazda 3 2022
Trung tâm của hệ thống giải trí là màn hình cảm ứng 8.8 inch

Mazda 3 hoàn toàn mới sử dụng màn hình trung tâm rộng 8.8 inch, cho phép xem chia đôi màn hình. Trong khi người dùng di chuyển qua menu ở phía bên trái của màn hình, phía bên phải có hiển thị minh họa để hiểu trực quan về các tùy chọn có sẵn. Ngoài ra, thông tin điều hướng và âm thanh có thể được hiển thị cùng nhau, giúp tăng khả năng sử dụng thông tin giải trí.

Có nên cho mazda 3 2022

Khu vực bệ trung tâm cũng được Mazda 3 thiết kế lại. Giờ đây nắp của hộc lưu trữ trung được chế tạo giống như một tay vịn với đệm mềm mại và tuân theo nguyên tắc Karakumi. Vị trí của bộ điều khiển nằm ngay phía sau cần số và trong tầm tay người lái giúp cho việc tiếp cận để sử dụng dễ dàng hơn.

Có nên cho mazda 3 2022

Ở thế hệ mới này, Mazda giới thiệu một thiết kế ghế ngồi hoàn toàn mới có khả năng duy trì hình dáng tự nhiên của cột sống. Điều này dẫn đến chuyển động cơ thể của người lái ổn định hơn và không quá mỏi mệt trên những chuyến đi dài. Tuy nhiên, thương hiệu đến từ Nhật Bản vẫn chỉ cung cấp ghế ngồi chỉnh điện với bộ nhớ cho phía người lái, trong khi ghế hành khách phía trước chỉ có cài đặt thủ công.

Các tiện nghi khác của khoang lái gồm: màn hình hiển thị tốc độ HUD (tùy chọn), điều hòa 2 vùng độc lập, gương chiếu hậu trung tâm chống chói tự động,khởi động bằng nút bấm…

Khoang hành khách

Có nên cho mazda 3 2022
Khoang hành khách của biến thể hatchback hơi hạn chế về không gian chân

Mặc dù băng ghế thứ 2 Mazda 3 cung cấp 3 vị trí ngồi nhưng nó chỉ thực sự phù hợp với 2 người trưởng thành do ghế ngồi ở giữa hẹp và dưới sàn xe nổi lên một đường hầm khá cao tại vị trí trung tâm. Bù lại, hàng ghế này được trang bị 3 tựa đầu có thể điều chỉnh độ cao giúp hành khách thoải mái hơn với những chuyến đi dài.

Với mái xe thiết kế dốc về phía sau, không gian khoang hành khách Mazda 3 sedan bị giảm đi đôi chút so với mẫu hatchback, nhưng điều này không hề làm giảm đi sự thoải mái khi bạn ngồi ở hàng ghế sau của bất cứ mẫu xe nào.

Các tiện nghi khác của khoang hành khách gồm: cửa gió hàng ghế sau, cửa sổ chỉnh điện, tựa tay cho hàng ghế sau có ngăn để ly…

Khoang hành lý

Có nên cho mazda 3 2022

Dung tích khoang hành lý Mazda 3 Sedan là 450 lít và Mazda 3 Sport là 334 lít. Để gia tăng dung tích cho khoang hành lý, hàng ghế sau có thể được gập lại theo tỷ lệ 60/40.

Đánh giá vận hành Mazda 3

Động cơ

Có nên cho mazda 3 2022
Động cơ xe Mazda 3 2022

Mazda mang đến 2 tùy chọn động cơ cho Mazda 3 2022, bao gồm:

  • Động cơ Skyactiv-G 1.5L. Nó sản sinh công suất cực đại 110 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 146Nm tại 3.500 vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới các bánh trước thông qua hộp số tự động 6 cấp.
  • Động cơ Skyactiv-G 2.0L. Nó sản sinh công suất cực đại 153 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 200Nm tại 4.000 vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới các bánh trước thông qua hộp số tự động 6 cấp.

Hệ thống treo, khung gầm

Hệ thống kiểm soát gia tốc G-Vectoring Control Plus (GVC) giúp kiểm soát mô-men xoắn giữa bánh trước và sau, đảm bảo kiểm soát thân xe và độ bám tốt hơn. GVC còn bổ sung khả năng kiểm soát khoảnh khắc trực tiếp thông qua hệ thống phanh, giúp xe tăng cường độ chính xác khi điều khiển tránh khẩn cấp, thay đổi làn được ở tốc độ cao và lái xe trên đường trơn trượt.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Mazda 3 Sedan có mức tiêu thụ nhiên liệu là 8,7 lít/100km trong thành phố và 6.5 lít/100km trên đường cao tốc. Đây là mức trung bình đối với một chiếc sedan hạng C.

Trong khi đó, Mazda 3 Sport (hatchback) có mức tiêu thụ nhiên liệu là 9,0 lít/100km trong thành phố và 6,7 lít/100km trên đường cao tốc.

Hệ thống an toàn nổi bật

Hoàn toàn có thể khẳng định rằng Mazda 3 thế hệ mới là mẫu xe toàn diện nhất trong phân khúc khi nói đến độ an toàn. Bởi lẽ, chiếc xe hạng C này được trang bị một danh sách dài các tính năng an toàn chủ động và thụ động như:

  • Hệ thống 7 túi khí
  • Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
  • Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
  • Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
  • Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp ESS
  • Hệ thống cân bằng điện tử DSC
  • Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt TCS
  • Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA
  • Mã hóa chống sao chép chìa khóa
  • Hệ thống cảnh báo chống trộm
  • Camera lùi
  • Cảm biến va chạm phía sau
  • Cảm biến va chạm phía trước
  • Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM
  • Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA
  • Hệ thống cảnh báo chệch làn đường LDWS
  • Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường LAS
  • Hệ thống hỗ trợ phanh thông minh SBS
  • Hệ thống điều khiển hành trình tích hợp radar MRCC

Những câu hỏi khi mua Mazda 3

Xe Mazda 3 chạy gia đình có tốt không?

Mazda 3 là một chiếc xe xuất sắc ở phân khúc hạng B và cũng là một trong những chiếc xe thú vị nhất để lái. Nó có 2 kiểu dáng: sedan và hatchback. Bất kể bạn chọn loại nào, nó vẫn là một lựa chọn hoàn hảo cho gia đình với khả năng vận hành nhanh nhẹn, hệ thống lái và phanh nhạy bén, cũng như động cơ khỏe khoắn.

Ở bên trong, Mazda 3 trông cao cấp và có nhiều tính năng thân thiện với gia đình như: ghế ngồi thoải mái, hệ thống thông tin giải trí hiện đại, điều hòa tự động 2 vùng…

Nên mua phiên bản nào?

Mazda Việt Nam cung cấp 9 phiên bản Mazda 3 mới tại thị trường Việt Nam, Như HeyOto đã đề cập trước đó, Mazda 3 có 2 tùy chọn thân xe là sedan và hatchback. Trong đó, mỗi cấu hình thân xe lại có 2 tùy chọn động cơ là Skyactiv-G 1.5L và Skyactiv-G 2.0L. Tất cả đều được kết hợp với hộp số tự động 6 cấp.

Nếu bạn quan tâm đến một mẫu se với sự trợ giúp đắc lực của hệ thống an toàn I-Activsense mới, hãy tìm đến những mẫu hatchback và sedan Premium. Ngoài ra, các phiên bản này còn có ghế ngồi bọc da cao cấp, cửa sổ trời, đèn pha thích ứng, màn hình HUD…

Mazda 3 sedan có giá bán từ 719 triệu đồng và Mazda 3 Sport có giá bán từ 759 triệu đồng. Các tiện nghi tiêu chuẩn bao gồm: Màn hình giải trí 8,8 inch, âm thanh nổi 8 loa, HD Radio, 2 cổng kết nối USB, Bluetooth, khởi động bằng nút bấm…

Một số tính năng an toàn tiêu chuẩn của Mazda 3 bao gồm: ABS, EBD, BA, hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp ESS, hệ thống cân bằng điện tử DSC, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA, camera lùi…

Xe có bền không?

Giống với những người anh em khác cùng thương hiệu, Mazda 3 được nhiều cơ quan đánh giá an toàn uy tín trên toàn cầu xếp hạng cao về độ bền cũng như độ tin cậy mà nó mang lại.

Mazda CX-5 đi kèm với gói bảo hành giới hạn 36 tháng hoặc 100.000 km tùy điều kiện nào đến trước.

Nên mua xe Mazda 3 cũ hay mới?

Mazda 3 được thương hiệu đến từ Nhật Bản thiết kế lại vào năm 2020. Ở lần làm mới này, các tính năng như: đèn pha full-LED, hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt TCS, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA, camera lùi… là tiêu chuẩn trên mọi biến thể.

Bạn có thể tiết kiệm tiền bằng cách mua một chiếc xe Mazda 3 thế hệ trước, nhưng bạn sẽ bỏ lỡ những tiện ích của thế hệ mới, bao gồm: động cơ mạnh mẽ hơn, tương thích Apple CarPlay / Android Auto…

Vậy, nên mua xe Mazda 3 cũ hay đã qua sử dụng? Lời khuyên của HeyOto là hãy mua một chiếc xe mới. Chúng tôi chắc chắn rằng, bạn sẽ không phải hối hận về quyết định này.

Có nên mua Mazda 3 trả góp không?

Nếu bạn đang có nhu cầu mua xe Mazda 3 mà nguồn tài chính không đủ thì phương án vay mua xe trả góp là lựa chọn tối ưu nhất. Với nhiều ưu điểm như: số tiền vay linh hoạt lên đến 80% giá trị xe, lãi suất hấp dẫn, thủ tục đơn giản, giải ngân nhanh chóng… hình thức vay mua xe Mazda 3 trả góp đang ngày càng được nhiều khách hàng lựa chọn.

Vậy, Có nên mua xe Mazda 3 không?

Mazda 3 thế hệ mới chính là chiếc xe nhỏ gọn tốt nhất, toàn diện nhất mà bạn có thể mua. Hệ thống lái có trọng lượng tốt và khả năng xử lý suất sắc còn khiến cho nó trở thành một trong những phương tiện có khả năng vận hành thú vị nhất trong phân khúc.

Sự tiến hóa Mazda 3 mới khiến cho mẫu xe này trông cao cấp hơn, thậm chí có thể nói là ngang tầm với những chiếc xe cao cấp đến từ Châu Âu. Cách tiếp cận khác biệt nà cũng khiến cho chiếc xe đến từ Nhật Bản trở nên đáng đồng tiền, bát gạo hơn. Với 508589 xe được bán ra, liệu bạn có muốn trở thành người tiếp theo?