Công thức tính thể tích không khí ở điều kiện tiêu chuẩn

Đăng ký nhận thông tin khuyến mãi

Nhập email để có cơ hội giảm 50% cho chuyến đi tiếp theo của Quý khách

Ở điều kiện không chuẩn thì số mol được tính theo công thức là:

               \(n=\dfrac{P.V} {R.T} \)

                      Với P: Áp suất(atm) , V:Thể tích(lít)

                            R=0,082

                            \(T=273+t^0C\)

Bạn thích hóa, bạn đã học hóa thì chức bạn không thể không biết tới công thức tính thể tích khí ở ddktc, một trong những công thức cự kì ngắn gọn và vi diệu. Nó tưởng chừng như đề bài cho thiếu nhưng lại luôn phải biết hằng số 22,4.

Công thức tính thể tích không khí ở điều kiện tiêu chuẩn

Công thức tính thể tích: $n = \frac{v}{{22,4}}$

  • n là số mol
  • v là thể tích của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (lít)

Tới đây có bạn sẽ hỏi điều kiện tiêu chuẩn là gì?

Trả lời: Khi đo 1 đại lượng vật lý trong phòng thí nghiệm người ta quan tâm tới nhiệt độ và áp suất. Nếu nhiệt độ là 00C (hay 273,15 độ K) và áp suất là 1 atm (hay 100 kPa) thì => nhiệt độ tiêu chuẩn và áp suất tiêu chuẩn => Gọi là điều kiện tiêu chuẩn.

Ví dụ 1. Người ta điều chế N2 trong phòng thí nghiệm theo phản ứng NH4NO3 → N2 + 2H2O. Khí N2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là 22,4 lít. Hãy tìm

a) số mol khí N2 thu được.

b) Khối lượng NH4NO3.

Hướng dẫn giải

Theo công thức tính thể tích khí ở đktc thì $n = \frac{v}{{22,4}} = \frac{{22,4}}{{22,4}} = 1\left( {mol} \right)$

a) Số mol khí N2 thu được n = 1 mol

b) Theo phản ứng thì số mol NH4NO3 = số mol khí N2.

Khối lượng NH4NO3: $m = n.{A_{N{H_4}N{O_3}}}$$ = 1.\left( {7 + 1.4 + 7 + 8.3} \right)$$ = 42\left( {g} \right)$

Ví dụ 2. Thả miếng kém vào dung dịch axit sunfuric thì thấy khí H2 bay nên. Người ta đo được lượng khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là V = 11,2 lít. Hãy

a) Viết phương trình phản ứng

b) Tính khối lượng chất tan để thu được lượng khí trên

c) Trong thí nghiệm, người ta chỉ thu được 30% lượng khí H2 bay nên so với khí thực sinh ra từ phản ứng. Hỏi khối lượng chất tam đem làm phản ứng là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

a) Theo đề bài, ta có phản ứng: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑

b) Vì chất khid được đo ở đktc nên số mol thu được được $n = \frac{v}{{22,4}} = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5\left( {mol} \right)$

Theo phản ứng nZn = nH2 = 0,5 (mol) => mZn = nZn.AZn = 0,5.65 = 32,5(g)

c) Thể tích V = 11,2 lít chỉ chiếm 30% lượng khí thực => số thể tích thực thu được là V’ = 11,2 : 30% = $\frac{{112}}{3}$ lít

Số mol khí thu được là $n = \frac{{V’}}{{22,4}}$$ = \frac{{\frac{{112}}{3}}}{{22,4}}$$ = \frac{5}{3}\left( {mol} \right)$

Khối lượng Zn đem tham gia phản ứng: m’ = n’.A = $\frac{5}{3}.65 = 108,333\left( g \right)$

Tài liệu thầy Hồ Thức Thuận: LINK TẢI ĐỀ – LINK TẢI ĐÁP ÁN

Đáp án:

  S  + O2 -to-> SO2

0,25->0,25---->  0,25  (mol)

$nS = m/M = 8/32 = 0,25 (mol)$

$VO2 = n.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)$ 

$Vkk = 5.VO2 = 5.5,6 = 28 (l)$

  • Công thức tính thể tích không khí ở điều kiện tiêu chuẩn
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Một số lý thuyết cần nắm vững:

Thể tích mol

- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.

- Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.

- Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) (t = 00C, P = 1atm) thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.

Ví dụ: Ở đktc, 1 mol khí H2 hoặc 1 mol khí O2 đều có thể tích là 22,4 lít

Công thức:

Tính số mol khí khi biết thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn: n =

Công thức tính thể tích không khí ở điều kiện tiêu chuẩn
(mol)

Tính thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết số mol: V = n.22,4 (lít)

Trong đó:

+ n: số mol khí (mol)

+ V: thể tích khí ở đktc (lít)

Ví dụ 1: Hãy tính thể tích của 8g khí oxi ở đktc?

Hướng dẫn giải:

Khối lượng mol của O2 là: MO2 = 16.2 = 32 g/mol

Số mol phân tử O2 là: nO2 =

Công thức tính thể tích không khí ở điều kiện tiêu chuẩn
= 0,25 mol

Thể tích của 8g khí oxi ở đktc là:

VO2 = nO2 . 22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít.

Ví dụ 2: Tính khối lượng của 8,96 lít khí CO2 ở đktc?

Hướng dẫn giải:

Số mol phân tử CO2 là: nCO2 =

Công thức tính thể tích không khí ở điều kiện tiêu chuẩn
= 0,4 mol

Khối lượng mol của CO2 là: MCO2 = 12 +16.2 = 44 g/mol

Khối lượng của 8,96 lít khí CO2 ở đktc là:

mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,4.44 = 17,6 gam.

Ví dụ 3: Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí SO2 và 0,15 mol khí CO2

a) Tính thể tích của hỗn hợp khí X (đktc).

b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.

Hướng dẫn giải:

a) Thể tích của hỗn hợp khí X (đktc) là:

VX = nX.22,4 = (0,25 + 0,15).22,4 = 8,96 lít

b) MCO2 = 32+2.16 = 64 g/mol

Khối lượng của 0,25 mol khí SO2 là: mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,25.64 = 16g.

MCO2 = 12+2.16 = 44 g/mol

Khối lượng của 0,15 mol khí CO2 là: mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,15.44 = 6,6g.

Khối lượng của hỗn hợp khí X là: mX = mCO2 + mCO2 = 16 +6,6 = 22,6g.

Câu 1: Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo ở cùng nhiệt độ và áp suất) thì nhận định nào sau luôn đúng?

A. Chúng có cùng số mol chất.

B. Chúng có cùng khối lượng.

C. Chúng có cùng số phân tử.

D. Không thể kết luận được điều gì cả.

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì: Chúng có cùng số mol chất.

Câu 2: Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở đktc là:

Công thức tính thể tích không khí ở điều kiện tiêu chuẩn

D. n. V = 22,4 (mol).

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn là: n =

Công thức tính thể tích không khí ở điều kiện tiêu chuẩn

Câu 3: Tính thể tích của 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn?

A. 22,4 lít

B. 11,2 lít

C. 44,8 lít

D. 24 lít.

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Thể tích của 0,5 mol khí CO2 (đo ở đktc) là:

VCO2 = nCO2 . 22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít

Câu 4: Thể tích của 0,4 mol khí NH3 (đktc) là bao nhiêu?

A. 8,96 lít

B. 6,72 lít

C. 4,48 lít

D. 2,24 lít

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Thể tích của 0,4 mol khí NH3 (đktc) là:

VNH3 = nNH3.22,4 = 0,4.22,4 = 8,96 lít

Câu 5: Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2 và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:

A. 11,2 lít

B. 22,4 lít

C. 4,48 lít

D. 15,68 lít

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2 và 0,2 mol O2 (đktc) là:

Vhh = nhh. 22,4 = (0,5+0,3).22,4 = 15,68 lít

Câu 6: Tính số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H2 (đktc)?

A. 0,3mol

B. 0,5mol

C. 1,2 mol

D. 1,5mol

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H2 (đktc) là:

nH2 =

Công thức tính thể tích không khí ở điều kiện tiêu chuẩn
= 0,3 mol

Câu 7: Thể tích của 280 g khí Nitơ ở đktc là bao nhiêu?

A. 336 lít

B. 168 lít

C. 224 lít

D. 112 lít

Hiển thị đáp án

Đáp án C

MN2 = 2.14 =28 g/mol

nN2 =

Công thức tính thể tích không khí ở điều kiện tiêu chuẩn
= 10 mol

Thể tích của 280 g khí Nitơ ở đktc là:

VN2 = nN2. 22,4 = 10.22,4 = 224 lít

Câu 8: Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 3.1023 phân tử CO2?

A. 11,2 lít

B. 33,6 lít

C. 16,8 lít

D. 22,4 lít

Hiển thị đáp án

Đáp án A

3.1023 phân tử CO2 ứng với số mol là:

nCO2 =

Công thức tính thể tích không khí ở điều kiện tiêu chuẩn
= 0,5 mol

Thể tích khí CO2 ở đktc để có 3.1023 phân tử CO2 là:

VCO2 = nCO2. 22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít

Câu 9: 0,75 mol phân tử H2S chiếm thể tích bao nhiêu lít (đo ở đktc)?

A. 22,4 lít

B. 24 lít

C. 11,2 lít

D. 16,8 lít

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Thể tích của 0,75 mol phân tử H2S đo ở đktc là:

VH2S = nH2S. 22,4 = 0,75.22,4 = 16,8 lít

Câu 10: Cho số mol của khí Nitơ là 0,5 mol. Số mol của khí Oxi là 0,5 mol. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Khối lượng của nitơ là 16 gam.

B. Khối lượng của oxi là 14 gam.

C. Hai khí Nitơ và Oxi có thể tích bằng nhau ở đktc.

D. Hai khí Nitơ và Oxi có khối lượng bằng nhau.

Hiển thị đáp án

Đáp án C

nN2 = 0,5 mol; MN2 = 28g/mol => mN2 = nN2.MN2 = 0,5 . 28 = 14 g => A sai

nO2 = 0,5 mol; MO2 = 32g/mol => mO2 = nO2.MO2 = 0,5 . 32 = 16 g => B sai

=> mN2 < mO2 => D sai

Ta có nN2 = nO2 => ở điều kiện tiêu chuẩn 2 khí có thể tích bằng nhau

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Công thức tính thể tích không khí ở điều kiện tiêu chuẩn
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

Công thức tính thể tích không khí ở điều kiện tiêu chuẩn

Công thức tính thể tích không khí ở điều kiện tiêu chuẩn

Công thức tính thể tích không khí ở điều kiện tiêu chuẩn

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Công thức tính thể tích không khí ở điều kiện tiêu chuẩn

Công thức tính thể tích không khí ở điều kiện tiêu chuẩn

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.