Cư trú có nghĩa là gì
Nơi cư trú của công dân theo quy định pháp luậtXác định nơi cư trú của một người như thế nào? Việc xác định nơi cư trú của cá nhân có ý nghĩa ra sao? Bạn có thể tham khảo bài viết sau đây của Luật Minh Gia: Show 1. Luật sư tư vấn Luật Cư trú Việc xác định nơi cư trú của cá nhân không chỉ có ý nghĩa xác định nơi cá nhân sinh sống, thực hiện các hoạt động xã hội mà còn là nơi cá nhân thực hiện, xác lập và chịu ràng buộc về quyền và nghĩa vụ pháp lý. Xác định nơi cư trú của cá nhân giúp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý về cư trú thực hiện các hoạt động quản lý Nhà nước, bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, kiểm soát các hành vi phạm tội trên từng địa bàn cụ thể. Do đó, nếu bạn đang có nhu cầu tìm hiểu về vấn đề cư trú, bạn hãy tham khảo các quy định của pháp luật hoặc tham khảo ý kiến luật sư chuyên môn. Trường hợp bạn không có thời gian tìm hiểu bạn có thể tham khảo bài viết sau đây của công ty Luật Minh Gia. Tuy nhiên, bài viết được soạn thảo dựa trên các quy định của pháp luật nên nếu phát sinh vấn đề chưa rõ, bạn hãy gửi câu hỏi cho chúng tôi hoặc Gọi:1900.6169để được hỗ trợ kịp thời. 2. Nơi cư trú của công dân Nơi cư trú của công dân hướng dẫn và quy định chi tiết tại Nghị định số 31/2014/NĐ-CP hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành luật cư trú, nội dung như sau: Nơi cư trú của công dân 1. Nơi cư trú của công dân là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú. Mỗi công dân chỉ được đăng ký thường trú tại một chỗ ở hợp pháp và là nơi thường xuyên sinh sống. Chỗ ở hợp pháp có thể thuộc quyền sở hữu, sử dụng của công dân hoặc được cơ quan, tổ chức, cá nhân cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ theo quy định của pháp luật. Đối với chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn hoặc ở nhờ của cá nhân, tổ chức tại thành phố trực thuộc trung ương phải bảo đảm điều kiện về diện tích bình quân theo quy định của Hội đồng nhân dân thành phố.
Nơi cư trú của công dân theo quy định pháp luật 2. Trường hợp không xác định được nơi cư trú của công dân theo quy định tại Khoản 1 Điều này, thì nơi cư trú của công dân là nơi người đó đang sinh sống và có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn. 3. Chỗ ở hợp pháp bao gồm: a) Nhà ở; b) Tàu, thuyền, phương tiện khác nhằm mục đích để ở và phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân; c) Nhà khác không thuộc Điểm a, Điểm b Khoản này nhưng được sử dụng nhằm mục đích để ở và phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân. 4. Không đăng ký thường trú khi công dân chuyển đến chỗ ở mới, thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn chiếm mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử, văn hóa đã được xếp hạng; b) Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn chiếm trái phép; c) Chỗ ở đã có phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp những người có quan hệ là ông, bà nội, ngoại, cha, mẹ, vợ, chồng, con chuyển đến ở với nhau); d) Chỗ ở bị kê biên, tịch thu để thi hành án, trưng mua theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; đ) Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tham khảo thêm: - Mẫu đơn xin thường trú, tạm trú - Đăng ký tạm trú có phải bắt buộc không? - Mẫu Giấy chấp thuận cho đăng ký thường trú vào nhà ở - Quy định về giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp
Căn cứ: - Luật Cư trú 2020 - Thông tư 55/2021/TT-BCA hướng dẫn Luật Cư trú 2020- Nghị định 167/2013/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình. Cách phân biệt cư trú, thường trú, tạm trú, lưu trú đơn giản nhất (Ảnh minh họa)
- Cư trú gồm nơi thường trú và tạm trú; - Nơi thường trú là nơi ở thường xuyên, ổn định, lâu dài không có thời hạn; - Nơi tạm trú là nơi ở thường xuyên nhưng có thời hạn ngoài nơi thường trú; - Lưu trú là nơi ở trong thời hạn rất ngắn mang tính nhất thời. >> Luật Cư trú: 15 điểm mới người dân cần biết
>> Thủ tục đăng ký thường trú từ 01/7/2021: Hướng dẫn từ A - Z
>> Xem các quy định liên quan đến thủ tục hành chính mới dưới dạng Video tại đây.
Điều 40 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định:
Còn theo Điều 11 Luật Cư trú 2020:
Như vậy, nơi cư trú của công dân là nơi công dân đó thường xuyên sính sống, có thể là nơi đăng ký thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú của công dân đó. Trong đó, theo Điều 2 Luật Cư trú, nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú. Còn nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú. Như vậy, khi điền thông tin về nơi cư trú, người dân có thể ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú đều được. Trường hợp không xác định được nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi cư trú của công dân là nơi ở hiện tại. Việc xác định nơi cư trú có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với cá nhân bởi đây là nơi thực hiện các quyền và nghĩa vụ dân sự, nơi phát sinh và tiếp nhận hàng loạt các sự kiện pháp lý liên quan. Người không có thường trú, tạm trú khai báo nơi cư trú thế nào?Theo Điều 4 Nghị định 62/2021/NĐ-CP, người không có nơi thường trú, nơi tạm trú phải khai báo ngay thông tin về cư trú với cơ quan đăng ký cư trú tại nơi ở hiện tại. Trình tự, thủ tục khai báo nơi cư trú Điều 4 Nghị định 62/2021 hướng dẫn việc khai báo nơi cư trú của người không có nơi thường trú, nơi tạm trú như sau: Bước 1: Đến cơ quan đăng ký cư trú để khai báo Cơ quan đăng ký cư trú là cơ quan quản lý cư trú trực tiếp thực hiện việc đăng ký cư trú của công dân, bao gồm Công an xã, phường, thị trấn; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã (theo khoản 4 Điều 2 Luật Cư trú)Bước 2: Cung cấp thông tin về nơi cư trú cho cơ quan có thẩm quyền - Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm các thông tin cơ bản về công dân: Họ, chữ đệm và tên; số định danh cá nhân; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; dân tộc; tôn giáo; quê quán; nơi ở hiện tại; ngày, tháng, năm khai báo cư trú.- Cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra, xác minh thông tin nhân thân của công dân đã khai báo qua trao đổi, lấy thông tin từ cha, mẹ, anh, chị, em ruột hoặc người thân thích khác của công dân. Trường hợp cần thiết, có văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức có liên quan kiểm tra, xác minh và cung cấp thông tin. - Trường hợp qua kiểm tra, xác minh mà xác định thông tin công dân đã khai báo là chưa chính xác thì cơ quan đăng ký cư trú đề nghị công dân đó khai báo lại để kiểm tra, xác minh lại nếu thấy cần thiết. Thời hạn kiểm tra, xác minh lại được tính như thời hạn kiểm tra, xác minh lần đầu.Bước 3: Được cấp số định danh, giấy xác nhận thông tin về cư trú Sau khi kiểm tra, xác minh mà xác định được người đến khai báo là công dân Việt Nam và thông tin mà công dân đã khai báo là chính xác thì cơ quan đăng ký cư trú thực hiện thủ tục cần thiết để cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư xác lập, cấp số định danh cá nhân nếu công dân đó chưa có số định danh cá nhân. Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin của công dân vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo, cấp giấy xác nhận thông tin về cư trú cho công dân.Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ vào giấy xác nhận thông tin về cư trú của công dân và thông tin của công dân trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư tiến hành việc cập nhật thông tin về hộ tịch và cấp giấy tờ liên quan đến nhân thân cho công dân theo thẩm quyền. Bước 4: Đăng ký thường trú, tạm trú sau khi được xác nhận thông tin cư trúNgười đã được cấp giấy xác nhận thông tin về cư trú có trách nhiệm đăng ký thường trú hoặc tạm trú ngay khi đủ điều kiện theo quy định của Luật Cư trú. Trường hợp vẫn chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, tạm trú nhưng có thay đổi về thông tin nhân thân thì phải khai báo lại với Công an cấp xã nơi đã cấp giấy xác nhận để rà soát, cập nhật thông tin về nhân thân lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.Trên đây giải thích về: Nơi cư trú là gì? Được ghi nơi cư trú theo địa chỉ nào? Nếu có vướng mắc hãy gọi ngay đến tổng đài 1900.6199 để được tư vấn. >> Hướng dẫn Thủ tục đăng ký thường trú từ A - ZXem thêm: Giới thiệu LuatVietnam - website tra cứu văn bản và thông tin pháp luật uy tín |