Đánh giá tính chất hóa học của kim loại lớp 12
Kim loại vàng (Au) do có tính chất hóa học (tính khử) quá yếu; nên tồn tại trường tồn-không biến đổi theo thời gian …và vì vậy …chúng trở nên vô giá. Mấy ngày nay của tháng 11-2021, giá 1 lượng vàng trong nước đã vượt 60 triệu VNĐ; vì vậy mà nhiều người tiếc rẻ: vàng lên cao quá, mua vô thì không đủ tiền; bán ra thì không có vàng để bán …thật khổ tâm quá đi thôi! …hê …hê …hê Show
Nội dung bài viết 1. Nguyên tố kim loại ở đâu trong bảng tuần hoàn?1.1. Nhiều nguyên tố kim loại lắmKim loại xuất hiện trong bảng tuần hoàn từ nhóm IB đến tận VIIIB; từ nhóm IA đến VIA (trong đó, có nhóm A chứa hoàn toàn là kim loại, có nhóm A chỉ 1 phần là kim loại). KIm loại chiếm đa số trong tự nhiên (Nguồn ảnh: SGK hóa 10)Kim loại chuyển tiếp: nhóm tô màu vàng và màu nâu; tức các kim loại nhóm IB đến VIIIB. 1.2. Đặc điểm nguyên tử kim loại+Đa số_hầu hết (không phải tất cả) kim loại có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng (do có ngoại lệ, xem bảng tuần hoàn là thấy ngay). +Những nhận xét sau dựa trên bài ; một bài học dễ thương ở lớp 10. Những nguyên tố trong nhóm kim loại IA, IIA, IIIA được sắp xếp từ trên xuống dưới theo chiều
Trong một chu kì, từ trái qua phải, tính kim loại giảm dần (giống dãy điện hoá!). So với nguyên tử PHI KIM cùng chu kì, nguyên tử KIM LOẠI:
2. Đơn chất kim loại cấu tạo thế nào?Đơn chất kim loại tồn tại ở dạng mạng tinh thể. Mạng tinh thể kim loại gồm có nguyên tử – ion kim loại – các electron (chuyển động) tự do. Mạng tinh thể của kim loại trong chương trình (hiện nay đang giảm tải!) gồm: LẬP PHƯƠNG TÂM KHỐI gồm
LỤC PHƯƠNG gồm: Be và Mg ở nhóm IIA LẬP PHƯƠNG TÂM DIỆN gồm
Mạng tinh thể ảnh hưởng đến tính chất vật lý:
3. Tính chất vật lí chung của kim loạiNhững tính chất vật lí chung của kim loại là tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim_vẻ sáng kim loại ; gây nên chủ yếu bởi các electron (chuyển động) tự do trong tinh thể kim loại.
Ứng dụng: … 4. Tính chất vật lí riêng của kim loạiCác tính chất sau của kim loại phụ thuộc vào độ bền của mạng tinh thể, khối lượng riêng, kiểu mạng tinh thể của kim loại. Li (Liti)Os (Osimi)nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) nặng nhất (có khối lượng riêng lớn nhất)Hg (thuỷ ngân) W (Vonfam) Cs (xesi)tnc thấp nhất tnc cao nhất tnc thấp nhất trong các kim loại kiềm (Na, K, Rb, Cs)Cr (crom) Cs (xesi)cứng nhất mềm nhấtAu (vàng)dẻo nhất Lưu ý: Thủy ngân (Hg) là kim loại thể lỏng (duy nhất) ở t0 phòng. Hơi Hg rất độc, gây chết người hoặc rất nhiều bệnh nan y. Vì vậy mà ông vua Tần Thủy Hoàng đã trữ một khối lượng Hg khổng lồ xung quanh hầm mộ của mình; để hậu thế khỏi đào bới. Bạn cũng nên biết cách xử lý Thủy ngân nếu chẳng may nhiệt kết Thủy ngân (thiết bị y tế rất thông dụng) rơi vỡ. 5. Tính chất hóa học chung của kim loạiBạn cần nhớ về kỉ niệm đẹp của 2 năm trước đây: Phản ứng oxi hóa khử là gì? Tính chất hoá học chung của kim loại: tính khử-tính cho (nhường) electron. Nói cách khác, kim loại dễ bị oxi hoá thành ion dương: M – ne → Mn+ (viết là M → Mn+ + ne) 5.1. Phản ứng với H2O5.1.1. Kim loại mạnh: nhóm IA, IIA và Nhôm (Al)
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 Nhớ thêm oxit tương ứng của các kim loại trên như Li2O Na2O …CaO SrO BaO cũng vây; nhưng hay viết sai phản ứng. Nhớ là Na2O + H2O → 2NaOH CaO + H2O → Ca(OH)2
Be không tác dụng, ngay cả ở t0 cao. Mg, ở t0 thường tác dụng chậm tạo Mg(OH)2; ở t0 cao tác dụng nhanh với hơi nước Mg + 2H2O → Mg(OH)2 ít tan + H2 Mg + H2O hơi → MgO + H2 Al tác dụng được với H2O nhưng phản ứng dừng lại lập tức do tạo tủa Al(OH)3 bao bọc lá Al. 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 kết tủa + 3H2 5.1.2. Kim loại trung bình: Mn Zn Cr Fe Co Ni Sn Pb tác dụng với H2O ở t0 cao3Fe + 4H2O —t0< 570 0C–→ Fe3O4 + 4H2 Fe + H2O —t0> 570 0C–→ FeO + H2 5.1.3. Kim loại yếu: Cu Hg Ag Pt AuKhông tác dụng với nước dù ở t0 cao! 5.2. Nhúng kim loại trong dung dịch muối5.1.2. Lưu ý các kim loại tác dụng với nước ở t0 thường tạo dung dịch kiềm:không “đẩy” được kim loại sau ra khỏi dung dịch muối, do chúng bận tác dụng với H2O rồi.
Đừng viết SAI là 2Na + MgSO4 → Na2SO4 + Mg Mà lúc đầu có sủi bọt khí mạnh do Na + H2O → NaOH + 1/2H2 sau đó có kết tủa keo màu trắng do 2NaOH + MgSO4 → Mg(OH)2 tủa + Na2SO4
Đừng viết SAI là 2Na + CuSO4 → Na2SO4 + Cu Mà lúc đầu có sủi bọt khí mạnh do Na + H2O → NaOH + 1/2H2 sau đó có kết tủa màu xanh lam do 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 tủa + Na2SO4
Đừng viết SAI là 3Na + AlCl3 → 3NaCl + Al Mà lúc đầu có sủi bọt khí mạnh do Na + H2O → NaOH + 1/2H2 sau đó có kết tủa keo trong-trắng do 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 tủa + 3NaCl rồi kết tủa tan dần đến hết tạo dung dịch không màu do Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2tan + 2H2O
Đừng viết SAI là 3Ba + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al Mà lúc đầu có sủi bọt khí mạnh do Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ; tạo dung dịch có Ba2+, OH– tiếp theo sẽ xuất hiện kết tủa màu trắng; rồi kết tủa tan một phần mà không tan hết do: Ba2+ + SO42- → tủa BaSO4 không tan Al3+ + 3OH– → tủa Al(OH)3 nhưng tan hết trong OH– dư 5.2.2. Các kim loại không tác dụng với nước ở t0 thường;ta sử dụng câu nói quen thuộc ở lớp 8 , 9 là: kim loại đứng trước “đẩy” kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. Ví dụ nhúng cây đinh sắt (Fe) vào dung dịch CuSO4 thì Fe + CuSO4 dung dịch xanh lam → FeSO4 dung dịch xanh lục rất nhạt + Cu Hiện tượng:
5.3. Phản ứng với axit5.3.1. Kim loại phản ứng với axit HCl, H2SO4 loãngPhoto: TrongToan on W3chemViết vài phản ứng của kim loại với trường hợp hai axit này 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2Na + H2SO4 loãng → Na2SO4 + H2Mg + 2HCl → MgCl2 + H2Mg + H2SO4 loãng → MgSO4 + H2Fe + 2HCl → FeCl2 + H2Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H22Al + 6HCl → 2AlCl3+ 3H22Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2Cu + HCl –x-→Cu + H2SO4 loãng –x-→Ag + HCl –x-→Ag + H2SO4 loãng –x-→Các phản ứng trên cân bằng quá dễ, chỉ cần biết đếm, biết chữ và biết viết là mình làm được! Nhưng …những phản ứng tiếp theo đòi hỏi bạn học nghiêm túc Hóa lớp 10:
5.3.2. Kim loại phản ứng với axit HNO3, H2SO4 đặcPhoto: TrongToan on W3chem5.3.3. Lưu ý
Au + 1HNO3 + 3HCl → AuCl3 + NO + 2H2O 5.3.4. Nói chung
5.3.5. Mở rộngH2SO4 đặc có tính hút nước rất mạnh nên dùng làm khô các chất khí (các chất khí này phải không tác dụng được với H2SO4 đặc như khí Cl2, N2, O2, NO, NO2, CO2, . . . ) H2SO4 đặc, HNO3 loãng-đặc tác dụng được với phi kim (C, P, S) và một số chất khử khác. Liên kết nhanhĐọc thêm các bài viết về Kim loại và Hóa lớp 12 tại đây. Nếu có câu hỏi hoặc ý tưởng mới, hãy lưu lại trong phần bình luận bạn nhé. Câu hỏi và ý tưởng của bạn luôn tuyệt vời. |