Danh sách các nước châu Âu

Châu Âu cũng là một lục địa  được công nhận là một phần của Âu-Á, nằm hoàn toàn ở Bắc bán cầu và phần lớn ở Đông bán cầu. Bao gồm các bán đảo ở cực tây của  lục địa Á-Âu và có chung lục địa Á-Âu với cả châu Á và châu Phi. Nó giáp Bắc Băng Dương ở phía bắc, Đại Tây Dương ở phía tây, biển Địa Trung Hải ở phía nam và châu Á ở phía đông. Châu Âu thường được coi là ngăn cách với Châu Á bởi  dãy núi Ural, dãy núi Ural, biển Caspi, Greater Caucasus, Biển Đen và  eo biển Thổ Nhĩ Kỳ. Mặc dù phần lớn biên giới này nằm trên đất liền, nhưng châu Âu hầu như luôn được công nhận là lục địa của riêng mình do có diện tích rộng lớn và lịch sử và truyền thống lâu đời. Trong bài viết này, Luật ACC sẽ đề cập đến một số thông tin về “Danh sách các quốc gia thuộc Châu Âu” đến với quý đọc giả. 

Danh sách các nước châu Âu

Nội dung bài viết:

  1. 1. Các quốc gia thuộc Châu Âu 
  2. 2. Danh sách các nước Bắc Âu 
  3. 3. Danh sách các nước Đông Âu 
  4. 4. Danh sách các nước Tây Âu 
  5. 5. Danh sách các nước Nam Âu 

1. Các quốc gia thuộc Châu Âu 

Theo Liên Hiệp Quốc, hiện nay Châu Âu gồm có 44 quốc gia độc lập. Nga, Kazakhstan, Azerbaijan, Gruzia và Thổ Nhĩ Kỳ là những nước xuyên lục địa, một phần nằm ở cả châu Âu và châu Á. Armenia và Síp về mặt chính trị được coi là một quốc gia châu Âu, mặc dù về mặt địa lý cả hai đều nằm trong lãnh thổ Tây Á.

Nước lớn nhất châu Âu là Nga (37% tổng diện tích lục địa) và nhỏ nhất là tòa thánh Vatican, chỉ chiếm một khu vực nhỏ ở trung tâm của Rome. Châu Âu là lục địa duy nhất, không được bao quanh bởi nước từ mọi hướng do có một biên giới đường bộ với châu Á.

Về mặt địa lý, các nước Châu Âu nằm ở phía tây bắc của vùng đất rộng lớn được gọi là lục địa Á-Âu và được bao quanh bởi Bắc Băng Dương ở phía Bắc, Đại Tây Dương ở phía Tây và biển Địa Trung Hải ở phía Nam, giáp Biển Đen ở phía Đông Nam. Đường biên giới chính xác giữa hai châu lục là một câu hỏi lớn cho các nhà địa lý và chính trị gia. Ngày nay nó thường được mô tả bởi dãy núi Ural ở Nga, Biển Caspi và dãy núi Caucasus.

2. Danh sách các nước Bắc Âu 

Tên nước Dân số quốc gia Anh 67,886,011Thụy Điển 10,099,265Denmark 5,792,202Phần Lan 5,540,720Norway 5,421,241Ireland 4,937,786Lithuania 2,722,289Latvia 1,886,198Iceland 341,243Estonia 1,326,535

3. Danh sách các nước Đông Âu 

Tên nước Dân số quốc gia Slovakia 5,459,642Nga 145,934,462Ukraine 43,733,762Ba Lan 37,846,611Romania 19,237,691Cộng hòa Séc 10,708,981Hungary 9,660,351Belarus 9,449,323Bulgaria 6,948,445Moldova 4,033,963

4. Danh sách các nước Tây Âu 

Tên nước Dân số quốc gia Leichstein 38,128Monaco 39,242Luxembourg 625,978Thụy Sĩ 8,654,622Áo 9,006,398Bỉ 11,589,623Hà Lan 17,134,872Pháp 65,273,511Đức 83,783,942

5. Danh sách các nước Nam Âu 

Tên nước Dân số quốc gia Ý 60,461,826Tây Ban Nha 46,754,778Hy Lạp 10,423,054Bồ Đào Nha 10,196,709Serbia 8,737,371Croatia 4,105,267Bosnia and Herzegovina3,280,819Albania 2,877,797North Macedonia 2,083,374Slovenia 2,078,938Montenegro 628,066Malta 441,543Andorra 77,265San Marino 33,931Holy See 801

Trên đây là nội dung bài viết của Luật ACC về “Danh sách các quốc gia Châu Âu”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý độc giả có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian tham khảo nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc của khách hàng.