Đầu Tiếng Anh đọc là gì

Trọng âm là một trong những khía cạnh vô cùng quan trọng nếu bạn muốn học phát âm tiếng Anh chuẩn và hay như người bản xứ. Rất nhiều người Việt thường quên mất đánh trọng âm khi phát âm, hoặc không biết trọng âm của từ ở đâu mà thường phiên âm như tiếng việt. Hãy theo dõi trong bài viết Tổng hợp quy tắc đánh trọng âm bất bại trong tiếng Anh để nắm chắc những quy tắc đánh trọng âm chuẩn không cần chỉnh trong tiếng Anh bạn nhé!

Xem thêm:

  • Kiến thức cơ bản từ A đến Z về phát âm tiếng Anh
  • Hướng dẫn phát âm tiếng Anh

1. Trọng âm tiếng Anh là gì?

Bạn đã bao giờ nghe một câu nói rất nhanh của người nước ngoài và không hiểu gì? Hay bạn nói một câu khiến người đối diện bạn cũng không hiểu? Đó là do bạn chưa biết cách nắm bắt trọng âm của từ trong tiếng Anh. Nếu bạn đặt trọng âm sai âm tiết hoặc nói từ mà không có trọng âm, bạn sẽ gặp khó khăn trong cả hai việc nói và nghe khi giao tiếp tiếng Anh.

Trong mỗi một từ sẽ có một trọng âm. Trọng âm là âm tiết được phát âm to và rõ ràng hơn, nhấn mạnh vào hơn các âm tiết khác trong từ, dùng để phân biệt từ này với từ khác. Khi tra trong từ điển, bạn sẽ xác định trọng âm của từ bằng ký hiệu () trước âm tiết là trọng âm.

Trong tiếng Anh, có rất nhiều từ được viết giống nhau nhưng sẽ mang nghĩa khác nhau, loại từ khác nhau nếu trọng âm khác nhau. Vì vậy, nếu bạn không phát âm đúng trọng âm, người nghe sẽ không hiểu hoặc hiểu lầm ý bạn đang nói. Ví dụ như từ desert, nếu danh từ sẽ đánh trọng âm vào âm thứ nhất /ˈdezərt/ có nghĩa là sa mạn, nếu động từ sẽ đánh trọng âm vào âm thứ hai /dɪˈzɜrt/ có nghĩa là bỏ rơi.

Bạn cảm thấy thật khó để nhận biết trọng âm trong một từ? Hay bạn mệt mỏi với việc tra trọng âm tiếng Anh trong từ điển? Đừng lo lắng, hãy bỏ túi ngay 15 quy tắc đánh dấu trọng âm trong tiếng Anh dưới đây.

2. Âm tiết là gì?

Để hiểu được trọng âm tiếng Anh của một từ, trước hết người học phải hiểu được thế nào là âm tiết. Mỗi từ đều được cấu tạo từ các âm tiết.

Âm tiết là một đơn vị phát âm, gồm có một âm nguyên âm (/ʌ/, /æ/, /ɑː/, /ɔɪ/, /ʊə/) và các phụ âm (p, k, t, m, n) bao quanh hoặc không có phụ âm bao quanh. Từ có thể có một, hai, ba hoặc nhiều hơn ba âm tiết.

3. Quy tắc đánh trọng âm trong tiếng Anh

Có 2 nguyên tắc trọng âm bắt buộc để đánh trọng âm cho một từ:

  • Mỗi từ chỉ có một trọng âm duy nhất
  • Trọng âm luôn được đánh ở nguyên âm thay vì phụ âm
Đầu Tiếng Anh đọc là gì

Bạn có thể nhớ quy tắc và kiểm tra trọng âm chính xác trong từ điển

3.1. Trọng âm của từ có hai âm tiết

Quy tắc 1: Phần lớn danh từ và tính từ trong tiếng Anh có hai âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất

Ví dụ:

  • Danh từ: monkey /´mʌηki/, baby /beibi/, center /ˈsentər/,

Một số trường hợp ngoại lệ của danh từ: advice /ədˈvaɪs/, machine /məˈʃiːn/, mistake /mɪˈsteɪk/, hotel /həʊˈtel/,

Chú ý: Một số từ 2 âm tiết sẽ có trọng âm khác nhau tùy thuộc vào từ loại. Như,sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất nếu là danh từ: record /ˈrek.ɔːd/; desert /ˈdez.ət/; rơi vào âm tiết thứ 2 khi là động từ: record /rɪˈkɔːd/; desert /dɪˈzɜːt/,

  • Tính từ: angry /´æηgri/, happy/ ˈhæpi/, nervous /ˈnɜrvəs/,

Một số trường hợp ngoại lệ của tính từ:alone /əˈləʊn/, amazed /əˈmeɪzd/,

Quy tắc 2: Một số động từ cũng có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất nếu có âm tiết thứ hai là âm ngắn

Ví dụ: enter/ ˈentər/, prefer /prifə:/,

Quy tắc 3: Hầu hết động từ và giới từ có hai âm tiết thì nhấn âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai

Ví dụ:

  • Động từ: design /di´zain/, enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/, include /ɪnˈkluːd/
  • Giới từ: between /bɪˈtwiːn/, among /əˈmʌŋ/
  • Một số trường hợp ngoại lệ:answer /ˈɑːn.sər/, enter /ˈen.tər/, happen /ˈhæp.ən/, offer /ˈɒf.ər/, open /ˈəʊ.pən/, visit /ˈvɪz.ɪt/,

Quy tắc 4: Danh từ hay tính từ chứa nguyên âm dài ở âm tiết thứ hai thì nhấn trọng âm sẽ rơi vào chính âm tiết đó

Ví dụ: belief /bɪˈliːf/, Japan /dʒəˈpæn/, correct /kəˈrekt/, perfume /pərˈfjuːm/, police /pəˈliːs/

Quy tắc 5: Các từ chỉ số l­uợng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi teen. Ng­ược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi y

Ví dụ: thirteen /θɜːˈtiːn/, fourteen /ˌfɔːˈtiːn/, twenty /ˈtwen.ti/, thirty /ˈθɜː.ti/, fifty /ˈfɪf.ti/,

3.2. Trọng âm của từ có ba âm tiết trở lên

Quy tắc 6: Danh từ có ba âm tiết, nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất

  • Ví dụ: exercise /eksəsaiz/, paradise /ˈpærədaɪs /, compromise/kɑmprə,maɪz/

Quy tắc 7: Danh từ, động từ, tính từ khi có âm tiết cuối là âm /ə/ hoặc /i/ và kết thúc là phụ âm thì trọng âm rơi vào âm thứ hai

  • Ví dụ: consider /kənˈsɪdər/, remember /rɪˈmembər/, familiar /fəˈmɪliər/,

3.3. Trọng âm của từ có tiền tố và hậu tố

Quy tắc 8: Các từ có hậu tố là ic, ish, ical, sion, tion, ance, ence, idle, ious, iar, ience, id, eous, ian, ity thì thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay trước

Ví dụ: nation /ˈneɪʃn/, celebrity /səˈlebrəti/, linguistic /lɪŋˈɡwɪstɪk/, foolish /ˈfuːlɪʃ/, entrance /ˈentrəns/, musician /mjuˈzɪʃn/,

Quy tắc 9: Các từ có hậu tố là ee, eer, ese, ique, esque , ain sẽ có trọng âm rơi vào chính âm tiết đó

Ví dụ: agree /əˈɡriː/, maintain /meɪnˈteɪn/, Vietnamese /ˌvjetnəˈmiːz/, maintain /meɪnˈteɪn/, volunteer /ˌvɑːlənˈtɪr/unique /juˈniːk/, retain /rɪˈteɪn/

Quy tắc 10: Các từ có hậu tố là ment, ship, ness, er/ or, hood, ing, en, ful, able, ous, less thì trọng âm chính của từ gốc không thay đổi.

Ví dụ: agreement /əˈɡriːmənt/, meaningless /ˈmiːnɪŋləs/, reliable /rɪˈlaɪəbl/, poisonous /ˈpɔɪzənəs/, happiness /ˈhæpinəs/,

Quy tắc 11: Các từ có hậu tố là al, ate, gy, cy, ity, phy, graphy thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên

Ví dụ: economical /ˌiːkəˈnɑːmɪkl/, investigate /ɪnˈvestɪɡeɪt/, photography /fəˈtɑːɡrəfi/, identity /aɪˈdɛntɪti/, technology /tekˈnɑːlədʒi/, geography /dʒiˈɑːɡrəfi/.

Quy tắc 12: Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, . thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất

Ví dụ:anywhere/ˈen.i.weər/, somehow /ˈsʌm.haʊ/, somewhere/ˈsʌm.weər/,

Quy tắc 13: Trọng âm rơi vào chính các âm tiết sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self

Ví dụ:event /ɪˈvent/, contract /kənˈtrækt/, protest /prəˈtest/, persist /pəˈsɪst/, maintain /meɪnˈteɪn/, herself /hɜːˈself/, occur /əˈkɜːr/

Quy tắc 14: Hầu như các tiền tố không nhận trọng âm

Ví dụ:discover, rely, reply, remove, destroy, rewrite, impossible, expert, record,

Ngoại lệ:underpass, underlay

Quy tắc 15: Trọng âm không rơi vào những âm yếu như /ə/ hoặc /i/

Ví dụ: computer /kəmˈpjuːtər/, occur /əˈkɜːr/,

Đầu Tiếng Anh đọc là gì

Ghi chú quy tắc trọng âm khi đọc tiếng Anh để dễ dàng nhận biết khi gặp từ mới


4. Vì sao phải đánh trọng âm trong tiếng Anh?

Bạn từng nghĩ rằng chỉ cần phát âm đúng là đủ, cần gì đến trọng âm? Vậy thì bạn đã nhầm. Việc xác định trọng âm trong tiếng Anh rất quan trọng, cụ thể đem lại những lợi ích như sau:

4.1. Giúp bạn phân biệt được các từ dễ nhầm lẫn

Trong tiếng Anh, có những từ tuy cách viết và phát âm giống nhau nhưng lại mang nghĩa khác nhau. Nguyên nhân chính là ở âm tiết được nhấn trọng âm.

Trọng âm phân biệt từ này với từ khác khi nghe và nói tiếng Anh, vì đặt sai trọng âm có thể khiến hiểu nhầm sang từ khác với nghĩa khác nhau.

4.2. Tránh hiểu nhầm trong giao tiếp

Trọng âm giúp nhấn mạnh và truyền tải những thông tin quan trọng dù tốc độ nói nhanh khi nghe người nước ngoài nói tiếng Anh. Nếu bạn biết rõ trọng âm của từ, bạn có thể nghe và nắm bắt thông tin cực tốt dù người ta nói nhanh như gió đi chăng nữa.

Trên thực tế, có rất nhiều tình huống dở khóc dở cười đã xảy ra chỉ vì nói tiếng Anh không có trọng âm và người nghe hiểu theo nghĩa khác. Điều này là cực kỳ nguy hiểm nếu bạn dùng tiếng Anh để giao tiếp với khách hàng, đối tác nước ngoài.

4.3. Giúp bạn phát âm chuẩn và có ngữ điệu tự nhiên

Thứ ba, trọng âm tạo nên ngữ điệu tự nhiên của câu nói, khiến giọng nói tiếng Anh uyển chuyển, chuyên nghiệp, mang phong cách giống người bản xứ. Nếu không có trọng âm sẽ khiến những lời nói trở nên nhàm chán, không lôi cuốn, đọc Tiếng Anh như đang phiên âm tiếng việt. Một câu nói với ngữ điệu lên xuống chắc chắn sẽ lôi cuốn người nghe hơn rất nhiều so với một câu nói bằng bằng, đều đều không cảm xúc.

Ngoài ra, khi luyện phát âm, bạn đừng quên học bằng Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA. IPA là một chữ cái hệ thống ký hiệu ngữ âm chủ yếu dựa trên ký tự Latin. Bảng phiên âm tiếng Anh IPA được phát minh bởi Hiệp hội Ngữ âm Quốc tế vào cuối thế kỷ 19 như là một tiêu chuẩn của phát âm ở dạng viết. Ký hiệu IPA bao gồm một hoặc nhiều phần tử của hai loại cơ bản, nguyên âm và phụ âm. Vì vậy, khi học tiếng Anh bạn phải tìm hiểu về phiên âm quốc tế để hiểu rõ cách phát âm tiếng anh chứ không phải nhìn vào mặt chữ của từ đó.

Xem ngay quy tắc đánh trọng âm để có phát âm chuẩn:

5. Trọng âm tiếng Anh trong câu

Trong tiếng Anh, không chỉ từ mang trọng âm, mà câu cũng có trọng âm. Những từ được nhấn trọng âm thì thường phát âm to hơn và chậm hơn những từ còn lại. Trọng âm câu rất quan trọng, vì khi nói, từ mà người nói nhấn trọng âm cũng như cách mà họ đánh trọng âm vào cùng một từ có thể làm thay đổi hoàn toàn nghĩa hàm chứa trong câu nói. Ngoài ra, trọng âm câu còn tạo ra giai điệu, hay tiếng nhạc cho ngôn ngữ. Đó chính là âm điệu, tạo nên sự thay đổi trong tốc độ nói tiếng Anh. Cách nhịp giữa từ được đánh trọng âm là như nhau.

Ví dụ:

  • Im in the classroom (Tôi chứ không phải ai khác đang ở trong lớp học)
  • Im in theclassroom(Tôi đang ở trong lớp học chứ không phải ở nơi nào khác)

Trong một câu, hầu hết các từ được chia làm hai loại, đó là từ thuộc về mặt nội dung (content words) và từ thuộc về mặt cấu trúc (structure words). Chúng ta thường nhấn trọng âm vào các từ thuộc về mặt nội dung, bởi vì đây là những từ quan trọng và mang nghĩa của câu.

Ví dụ:

  • Wewanttogotowork.
  • I amtalkingto myfriends.
  • Youresitting on thedesk, but you arentlistening to me.
  • Whatdidhesayto you in thegarden?

5.1. Từ thuộc về mặt nội dung: được nhấn trọng âm

Những từ mang nghĩa Ví dụ
Động từ chính sell, give, employ,talking,listening
Danh từ car, music, desk
Tính từ big, good, interesting, clever
Trạng từ quickly, loudly, never
Trợ động từ (dạng phủ định) dont, cant, arent
Đại từ chỉ định this, that, those, these
Từ để hỏi Who, Which, Where

5.2. Từ thuộc về mặt cấu trúc: không được nhấn trọng âm

Những từ thuộc về mặt cấu trúc

Ví dụ

Đại từ he, we, they
Giới từ on, at, into
Mạo từ a, an, the
Từ nối and, but, because
Trợ động từ can, should, must
Động từ to be am, is, was
Đầu Tiếng Anh đọc là gì

Cùng TOPICA Native giải quyết một số câu đánh trọng âm trong đề thi THPT Quốc gia nhé

6. Ứng dụng giải đề thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh năm 2019

Trong kỳ thi THPT quốc gia môn Tiếng Anh, dạng bài liên quan đến trọng âm sẽ yêu cầu thí sinh tìm từ cócách đánh trọng âmkhác với những từ còn lại.

Sau đây, TOPICA Native sẽ hướng dẫn cách làm bài trọng âm trong bài thi tiếng Anh.

Mã đề 401

Question 1 A. consist B. carry C. remove D. protect

Hướng dẫn:Các đáp án A, C, D đúng quy tắc 2; đáp án B là ngoại lệ

Question 2: A. solution B. principal C. passenger D. continent

Hướng dẫn:

  • Áp dụng quy tắc 3: continent , solution,
  • Áp dụng phần chú ý đối với hậu tố: passenger, principal
    Đáp án A

Mã đề 402

Question 23 A. terrific B. Beautiful C. general D. chemical

Hướng dẫn:

  • Áp dụng quy tắc 3: terrific
  • Áp dụng phần chú ý đối với hậu tố: beautiful, general, chemical
Question 24 A. provide B. listen C. repeat D. collect

Hướng dẫn:Các đáp án A, C, D đúng quy tắc 2; đáp án B là ngoại lệ

Mã đề 403

Question 23 A. study B. delete C. reward D. survive

Hướng dẫn:

  • Áp dụng quy tắc 2: delete, reward, survive
  • study ngoại lệ
    Chọn đáp án A
Question 24 A. summary B. holiday C. selection D. festival

Hướng dẫn:

  • Áp dụng quy tắc 5: summary
  • Áp dụng quy tắc 3: selection
  • Áp dụng phần chú ý đối với hậu tố: festival
  • Holiday
    Chọn đáp án C

Mã đề 404

Question 23 A. energy B. exercise C. addition D. article

Hướng dẫn:

  • Áp dụng quy tắc 4: energy, exercise
  • Áp dụng quy tắc 3: addition
    C là câu trả lời đúng
Question 24 A. connect B. travel C. deny D. return

Hướng dẫn:

  • Áp dụng quy tắc 2: connect, return, deny
  • Travel
    B là câu trả lời đúng

7. Bài tập

Để củng cố kiến thức đánh trọng âm tiếng Anh, TOPICA Native đã tổng hợp một số câu hỏi để bạn rèn luyện.

Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại:
  1. A. darkness B. warmth C. market D. remark
  2. A. begin B. comfort C. apply D. suggest
  3. A. direct B. idea C. suppose D. figure
  4. A. revise B. amount C. village D. desire
  5. A. standard B. happen C. handsome D. destroy
  6. A. scholarship B. negative C. develop D. purposeful
  7. A. ability B. acceptable C. education D. hilarious
  8. A. document B. comedian C. perspective D. location
  9. A. provide B. product C. promote D. profess
  10. A. different B. regular C. achieving D. property

Đáp án

  1. d
  2. b
  3. d
  4. c
  5. d
  6. c
  7. c
  8. a
  9. b
  10. c
Trên đây là những kiến thức cơ bản nhất và cách đánh trọng âm trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết Tổng hợp quy tắc đánh trọng âm bất bại trong tiếng Anh của TOPICA Native hữu ích với bạn. Hãy áp dụng ngay hôm nay để nhanh chóng sở hữu một giọng phát âm khi đọc tiếng Anh trôi chảy và tự nhiên nhất nhé!