Đề bài - bài 146 trang 39 sbt toán 6 tập 2

b) Tỉ số của tuổi con và tuổi mẹ là\(37,5\%\). Tổng số tuổi của hai mẹ con là\(44\). Tính tuổi mỗi người.

Đề bài

a) Tỉ số tuổi anh và tuổi em là\(150\%\). Em kém anh\(4\)tuổi. Tính tuổi anh và tuổi em.

b) Tỉ số của tuổi con và tuổi mẹ là\(37,5\%\). Tổng số tuổi của hai mẹ con là\(44\). Tính tuổi mỗi người.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Đổi các số đo phần trăm thành dạng phân số.

- Áp dụng bài toán tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số.

Lời giải chi tiết

a) Tỉ số tuổi anh và tuổi em là \(\displaystyle 150\% = {{150} \over {100}} = {3 \over 2}.\)

Coi tuổi anh gồm \(3\) phần bằng nhau thì tuổi em gồm \(2\) phần như thế.

Hiệu số phần bằng nhau là: \(3 -2 = 1\) (phần)

Tuổi em là: \(\displaystyle 4 : 1 . 2= 8\)(tuổi)

Tuổi anh là: \(8 + 4 = 12\)(tuổi)

b) Tỉ số tuổi con và tuổi mẹ là \(\displaystyle 37,5\% = {{375} \over {1000}} = {3 \over 8}.\)

Coi tuổi con gồm \(3\) phần bằng nhau thì tuổi mẹ gồm \(8\) phần như thế.

Tổng số phần bằng nhau là : \(3 + 8 = 11\) (phần)

Tuổi mẹ là : \(\displaystyle 44: 11 . 8 = 32\)(tuổi)

Tuổi con là: \(44 32 = 12\)(tuổi)

Cách khác:

a) Tỉ số tuổi anh và tuổi em là \(\displaystyle 150\% = {{150} \over {100}} = {3 \over 2}.\)

Phân số chỉ 4 tuổi bằng\(\dfrac{3}{2} - 1 = \dfrac{3}{2} - \dfrac{2}{2} = \dfrac{1}{2}\)(tuổi em)

Tuổi em là:\(4:\dfrac{1}{2} = 4.\dfrac{2}{1} = 8\)(tuổi)

Tuổi anh là: \(8 + 4 = 12\) (tuổi)

b) Tỉ số tuổi con và tuổi mẹ là\(37,5\% = \dfrac{{375}}{{1000}} = \dfrac{3}{8}\)

Phân số chỉ 44 tuổi bằng\(1 + \dfrac{3}{8} = \dfrac{8}{8} + \dfrac{3}{8} = \dfrac{{11}}{8}\) (tuổi mẹ)

Tuổi mẹ là\(44:\dfrac{{11}}{8} = 44.\dfrac{8}{{11}} = \dfrac{{44.8}}{{11}} = 32\)(tuổi)

Tuổi con là: \(44 32 = 12\) (tuổi)