Đề bài - bài 8.1 phần bài tập bổ sung trang 109 sbt toán 9 tập 2

+) Bất kì đa giác đều nào cũng có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp, có một và chỉ một đường tròn nội tiếp.

Đề bài

Mỗi câu sau đây đúng hay sai?

\(a)\) Mỗi tam giác luôn có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp.

\(b)\) Mỗi tứ giác luôn có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp.

\(c)\) Giao điểm ba đường trung tuyến của một tam giác là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ấy.

\(d)\) Giao điểm ba đường trung trực của một tam giác là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ấy.

\(e)\) Giao điểm ba đường phân giác trong của một tam giác là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ấy.

\(f)\) Giao điểm ba đường cao của một tam giác là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ấy.

\(g)\) Tứ giác có tổng độ dài các cặp cạnh đối nhau bằng nhau thì ngoại tiếp được đường tròn.

\(h)\) Tứ giác có tổng số đo các cặp góc (trong) đối nhau bằng nhau thì nội tiếp được đường tròn.

\(i)\) Đường tròn tiếp xúc với các đường thẳng chứa các cạnh của tam giác là đường tròn nội tiếp tam giác đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ta sử dụng kiến thức:

+) Bất kì đa giác đều nào cũng có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp, có một và chỉ một đường tròn nội tiếp.

+) Đường tròn đi qua tất cả các đỉnh của một đa giác được gọi là đường tròn ngoại tiếp đa giác.

+) Đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của đa giác được gọi là đường tròn nội tiếp đa giác.

Lời giải chi tiết

Câu \(a:\) Đúng

Câu \(b:\) Sai

Câu \(c:\) Sai vì giao ba đường trung trực là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác.

Câu \(d:\) Đúng

Câu \(e:\) Đúng

Câu \(f:\) Saivì giao ba đường phân giác là tâm đường tròn nội tiếp tam giác.

Câu \(g:\) Đúng

Câu \(h:\) Đúng

Câu \(i:\) Saivì nó còn có thể là đường tròn bàng tiếp tam giác.