Để phân biệt 3 dd h2nch2cooh

Cho 7,46 gam 1 peptit có công thức : Ala-Gly-Val-Lys vào 200ml HCl 0,45M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X | 1 trả lời

Hoà tan 8,56 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong dung dịch chứa 0,05 mol NaNO3 và 0,46 mol HCl thu được 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm H2 và NO và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối và thấy có 0,56 gam chất rắn không tan | 1 trả lời

Đáp án đúng và giải thích các câu hỏi trắc nghiệmĐể phân biệt ba dung dịch H2CHỈ CÓ2COOH, CHỈ3COOH và C2h5NH hay chỉ dùng thuốc thử?” cùng các kiến ​​thức lý thuyết liên quan là tài liệu ôn tập Hóa học 12 hữu ích dành cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo.

Trắc nghiệm: Để phân biệt ba dung dịch của H2CHỈ CÓ2COOH, CHỈ3COOH và C2h5NH hay chỉ dùng thuốc thử?

A. Quỳ tím

B. Dung dịch HCl

C. NaOH . dung dịch

D. Natri kim loại

Câu trả lời

Câu trả lời đúng: A.. quỳ tím

Giải thích:

Sử dụng quỳ đỏ:

+ BẠN BÈ2CHỈ CÓ2COOH: Quỳ tím không đổi màu

+ CHỈ3COOH: làm quỳ tím hóa đỏ

+ CŨ2h5NHỎ BÉ2: Quỳ tím chuyển sang màu xanh

Kiến thức tham khảo về GIA ĐÌNH2CHỈ CÓ2COOH, CHỈ3COOH

I. GIA ĐÌNH2CHỈ CÓ2COOH

1. Định nghĩa

– Định nghĩa: Glyxin (ký hiệu Gly) là một axit amin đơn giản nhất có công thức hóa học NHỎ2– CHỈ CÓ2-COOH. Glyxin là một trong những axit amin tạo protein.

– Công thức phân tử: C2h5KHÔNG2

– Công thức cấu tạo: NHỎ2– CHỈ CÓ2-COOH

– Tên:

+ Tên thay thế: Axit aminoetanoic

+ Tên bán hệ thống: Axit aminoacetic

+ Tên thường gọi: Glyxin

– Ký hiệu: Gly

2. Tính chất vật lý và tri giác

Để phân biệt 3 dd h2nch2cooh

Glycine là chất rắn kết tinh không màu, có vị ngọt, không phân cực, không quang học.

3. Tính chất hóa học

một. Phản ứng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH):

h2N-CHỈ2-COOH + NaOH → H2N-CHỈ2-COONa + GIA ĐÌNH2Ô

b. Phản ứng với dung dịch axit (do có nhóm NHỎ)2):

h2N-CHỈ2-COOH + HCl → ClH3N-CHỈ2-COOH

c. Phản ứng este hóa của nhóm COOH:

Để phân biệt 3 dd h2nch2cooh

đ. Phản ứng của NH2 với HNO2:

h2N-CHỈ2-COOH + HNO2 → HO-CHỈ2-COOH + NỮ2 + BẠN BÈ2Ô

Xem thêm bài viết hay:  Cấu trúc Congratulate trong tiếng Anh chi tiết nhất

4. Điều chế

Nó được sản xuất công nghiệp bằng phản ứng axit chloroacetic với amoniac. Khoảng 15 triệu kg Glyxin được sản xuất hàng năm theo cách này.

ClCH2COOH + 2NH3 → BẠN BÈ2CHỈ CÓ2COOH + NHỎ4Cl

5. Ứng dụng
Glyxin chủ yếu được tìm thấy trong gelatin và sợi tơ tằm và được sử dụng làm chất dinh dưỡng.

Nó cũng là một chất dẫn truyền thần kinh ức chế nhanh.

Glyxin còn là thành phần quan trọng và là tiền chất của nhiều phân tử và đại phân tử trong tế bào. Là một trong những axit amin tạo protein. Các đơn vị mã của nó là GGU, GGC, GGA, GGG.

II. CHỈ CÓ3COOH

Axit axetic (CHỈ)3COOH) là hợp chất hữu cơ có tính axit mạnh, chúng có công thức hóa học CHỈ3khí CO2H (cũng được viết là CHỈ)3COOH). Đây là loại hóa chất đã được sản xuất từ ​​lâu và được sử dụng rộng rãi trong sản xuất công nghiệp, sản xuất thực phẩm hay y học…

1. Tính chất vật lý của axit axetic

Axit axetic là chất lỏng, không màu, có vị chua và tan vô hạn trong nước. Nó có nhiệt độ sôi là 118,1°C, nóng chảy ở 16,5°C.

2. Tính chất hóa học của axit axetic

Axit axetic là một axit hữu cơ có tính axit yếu. Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, phenolphtalein chuyển sang màu xanh và phản ứng được với một số kim loại, oxit bazơ, muối và dung dịch kiềm.

một. Axit axetic tác dụng với kim loại

Axit axetic tác dụng với một số kim loại (Fe, Mn, Zn…) tạo muối và giải phóng khí H.2

2 CHỈ3COOH + Zn → (CHỈ3giám đốc điều hành)2Zn + NGHE2

b. Axit axetic tác dụng với oxit bazơ

CHỈ CÓ3COOH phản ứng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.

Xem thêm bài viết hay:  Từ vựng và mẫu câu về các loại trái cây bằng tiếng Anh chi tiết – Cách ghi nhớ từ vựng

2 CHỈ3COOH + CuO → (CHỈ3giám đốc điều hành)2Cu + H O2Ô

c. Axit axetic tác dụng với dung dịch kiềm

Axit axetic tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành muối và nước.

CHỈ CÓ3COOH + NaOH → CHỈ3COONa + GIA ĐÌNH2Ô

đ. Axit axetic tác dụng với dung dịch muối

CHỈ CÓ3COOH phản ứng với dung dịch muối tạo thành muối mới và axit mới.

2 CHỈ3COOH + KI2khí CO3 → 2 CHỈ3NẤU + CO2 +2Ô

đ. Axit axetic tác dụng với rượu etylic

– Axit axetic tác dụng với ancol etylic tạo thành etyl axetat trong H . vừa phải2VÌ THẾ4 đặc, nóng. Nó là một este thơm, ít tan trong nước và thường được sử dụng làm dung môi trong công nghiệp.

CHỈ CÓ3– CHỈ CÓ2–OH + CHỈ3–COOH (CÁCH)2VÌ THẾ4 rắn, t°) CHỈ3–COO–CHỈ2– CHỈ CÓ3 + BẠN BÈ2Ô

Sản phẩm của phản ứng trên là3-COO-CHỈ2– CHỈ CÓ3 là một este. Phản ứng trên gọi là phản ứng este hóa.

3. CHỈ chuẩn bị và sản xuất3Axit axetic COOH như thế nào?

– CHỈ Axit axetic3COOH được điều hòa bằng các phương pháp quen thuộc sau:

một. Điều chế bằng cách cacbonyl hóa metanol

Chúng tôi phản ứng với metanol và carbon monoxide để tạo ra axit axetic:

CHỈ CÓ3OH + CO → CHỈ3COOH

b. Oxi hóa axetanđehit để điều chế ON3COOH

Acetaldehyde có thể bị oxy hóa bởi oxy trong không khí, để tạo ra axit axetic trong điều kiện xúc tác (sự có mặt của các ion kim loại: mangan, coban và crom, peroxit).

2 CHỈ3CHO + Ô2 → 2 CHỈ3COOH

c. oxy hóa etilen

Quá trình này sử dụng chất xúc tác kim loại palladi với sự trợ giúp của axit dị thể như axit tungstosilicic.

– Đây là phương pháp có thể cạnh tranh với phương pháp cacbonyl hóa metanol đối với các nhà máy nhỏ hơn (100–250 nghìn tấn/năm), tùy thuộc vào giá ethylene.

Xem thêm bài viết hay:  Bình giảng bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh (hay nhất)

đ. Quá trình lên men oxy hóa CH3COOH

Khi được cung cấp đủ oxy, những vi khuẩn này có thể tạo ra giấm từ các loại thực phẩm có cồn khác nhau như rượu táo, rượu vang hoặc ngũ cốc lên men (gạo, mạch nha hoặc khoai tây).

CŨ2h5OH + Ơ2 → CHỈ3COOH + CÁCH2Ô

đ. Lên men kỵ khí để sản xuất axit axetic

– Các loài kỵ khí, bao gồm chi Clostridium, có thể chuyển hóa đường thành axit axetic trực tiếp mà không cần qua bước trung gian: