Đề thi hóa giữa học kì 1 lớp 8

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bộ 20 Đề thi Hóa Học lớp 8 Giữa học kì 1 năm 2021 tải nhiều nhất được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Hoá học 8 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Hoá học lớp 8.

Đề thi hóa giữa học kì 1 lớp 8

Tải xuống

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Hóa Học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Phần 1. (4 điểm) Trắc nghiệm

Câu 1. Chất tinh khiết là:

A. Có tính chất thay đổi

B. Có lẫn thêm vài chất khác

C. Gồm những phân tử đồng dạng

D. Không lẫn tạp chất

Câu 2: Phương pháp lọc để tách một hỗn hợp gồm:

A.Nước với cát.

B.Muối ăn với đường.

C.Rượu với nước.

D.Muối ăn với nước.

Câu 3. Nguyên tử R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy tổng số electron của nguyên tử R là:

A. 3

B. 11

C. 13

D. 23

Câu 4. Vì sao khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân. Chọn đáp án đúng

A. Do proton và nơtron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé

B. Do số p = số e

C. Do hạt nhân tạo bởi proton và nơtron

D. Do nơtron không mang điện

Câu 5. Cho nguyên tử khối của Bari là 137 . Tính khối lượng thực nguyên tố trên.

A. mBa = 2,2742.10-22 kg

B. mBa = 2,234.10-24 g

C. mBa = 1,345.10-23 kg

D. mBa = 2,7298.10-21 g

Câu 6. Cho dãy chất được biểu diễn bằng công thức hóa học như sau: Cl2, Fe, NaOH, MgO, F2, Hg, AgCl, C4H8, CH3Cl. Số đơn chất trong dãy trên là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 7. Trong nguyên tử hạt nào mang điện tích âm

A. electron

B. notron

C. proton

D. proton và notron

Câu 8. Khí nitơ tác dụng với khi hidro tạo thành khí amoniac NH3. Phương trình hóa học của phản ứng trên là:

A. N+3H→NH3

B. N2 + 6H → 2NH3

C. N2 + 3H2 → 2NH3

D. N2+H2→NH3

Câu 9. Cho sắt vào trong bình đựng khí clo thu được sắt (III) clorua. Tổng hệ số tất cả các chất tham gia phản ứng là:

A. 3

B. 5

C. 7

D. 8

Câu 10. Ta có một oxit tên CrO. Vậy muối của Crom có hóa trị tương ứng là

A. CrSO4

B. Cr(OH)3

C. Cr2O3

D. Cr2(OH)3

Phần 2. (6 điểm) Tự luận

Câu 1. Xác định công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:

a. Axit photphoric có phân tử gồm 3H, 1P, 4O liên kết với nhau

b. Đường sacarozo có phân tử gồm 12C, 22H và 11O liên kết với nhau.

Câu 2. Một hợp chất khí X có phân tử khối là 58 đvC, cấu tạo từ hai nguyên tố C và H. Biết trong X nguyên tố C chiếm 82,76% khối lượng. Tìm công thức hóa học của hợp chất khí Y.

Câu 3. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: Fe (III) và nhóm (SO4)

Đề thi hóa giữa học kì 1 lớp 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Hóa Học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Phần 1. (4 điểm) Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1. Chọn đáp án đúng nhất

A. Số p = số e

B. Hạt nhân tạo bởi proton và electron

C. Electron không chuyển động quanh hạt nhân

D. Eletron sắp xếp thành từng lớp

Câu 2. Phương pháp lọc dùng để tách 1 hỗn hợp gồm:

A. Nước với cát.

B. Muối ăn với đường.

C. Rượu với nước.

D. Muối ăn với nước.

Câu 3. Trong các chất sau hãy cho biết dãy nào chỉ gồm toàn đơn chất?

A. Fe(NO3)2, NO, C, S

B. Mg, K, S, C, N2

C. Fe, NO2, H2O

D. Cu(NO3)2, KCl, HCl

Câu 4. Phân tử khối của CH4, Mg(OH)2, KCl lần lượt là:

A. 16 đvC, 74,5 đvC, 58 đvC

B. 74,5 đvC, 58 đvC, 16 đvC

C. 17 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC

D. 16 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC

Câu 5. Ý nghĩa của công thức hóa học cho biết

A. Nguyên tố nào tạo ra chất

B. Phân tử khối của chất

C. Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất

D. Tất cả đáp án

Câu 6. Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì

A. CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên

B. Có 3 nguyên tử oxi trong phân tử

C. Phân tử khối là 96 đvC

D. Tất cả đáp án

Câu 7. Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối là 120. Xác định kim loại M

A. Magie

B. Đồng

C. Sắt

D. Bạc

Câu 8. Cho công thức hoá học của sắt (III) oxit là Fe2O3, hiđro clorua là HCl. CTHH đúng của sắt (III) clorua là:

A. FeCl2.

B. FeCl.

C. FeCl3.

D. Fe2Cl.

Câu 9. Cho hóa trị của S là IV, chọn CTHH đúng trong các CTHH sau:

A. SO2.

B. S2O3.

C. S2O2.

D. SO3

Câu 10. Lập công thức hoá học của các hợp chất biết P(V) và O

A. P2O5.

B. P2O3.

C. P2O4.

D. PO4.

Câu 11. Cặp chất nào dưới đây có cùng phân tử khối?

A. N2 và CH4

B. C2H4 và N2

C. CO2 và C2H6

D. CO và C2H2

Phần 2. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. Ghép các cụm từ ở cột A với các dữ kiện cột B để tạo thành câu có nội dung đúng.

Cột A

Cột B

(1)

Hợp chất

(a) Tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng

số proton trong hạt nhân.

(2)

Nguyên tố hóa học là

(b) Những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học

trở nên

(3)

Nguyên tử là

(c) Khối lượng của phân tử tính bằng đvC

(4) Nguyên tử khối là

(d) Hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện

(5)

Đơn chất là

(e) Khối lượng của nguyên tử được tính bằng đvC

(6)

Phân tử khối là

(f) Những chất được tạo nên tử một nguyên tố

hóa học

Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, electron và nơtron là 28, số hạt không mang điện chiếm 35,7%. Tính số hạt proton, electron và notron trong X.

Câu 3. Một hợp chất được tạo bởi 2 nguyên tố là sắt và oxi, trong đó sắt chiếm 70% về khối lượng Biết phân tử khối của hợp chất bằng 160 đvC. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Hóa Học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Phần I: Trắc nghiệm

Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D mà em cho là câu trả lời đúng.

Câu 1: Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là:

A. 98 B. 97 C. 49 D. 100

Câu 2: Để chỉ 2 phân tử hiđro ta viết:

A. 2H B. 2H2 C. 4H D. 4H2

Câu 3: Trong các dãy sau, dãy nào toàn là hợp chất.

A. CH4, K2SO4, Cl2, O2, NH3

B. O2, CO2, CaO, N2, H2O

C. H2O, Ca(HCO3)2, Fe(OH)3, CuSO4

D. HBr, Br2, HNO3, NH3, CO2

Câu 4: Cho biết công thức hóa học của hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau: XO và YH3. Hãy chọn công thức nào là đúng cho hợp chất X và Y

A. XY3 B. X3Y

C. X2Y3 D. X3Y2

Câu 5: Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối là 342. Giá trị của x là:

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4

Câu 6: Trong những câu sau đây, những câu nào sai:

a. Nước (H2O) gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi.

b. Muối ăn ( NaCl) do nguyên tố Natri và nguyên tố Clo tạo nên.

c. Khí cacbonic (CO2) gồm 2 đơn chất Cacbon và Oxi.

d. Axit Sunfuric (H2SO4) do 3 nguyên tố hiđro, lưu huỳnh và oxi tạo nên.

e. Axit Clohiđric gồm 2 chất là Hiđro và Clo.

A. a, b B. a, d C. b, d D. c, e

Phần II: Tự luận

Câu 1: Tính hoá trị của:

a. Fe trong FeCl3, biết Cl hóa trị I

b. S trong SO3, biết O hóa trị II

c. Nhóm HCO3trong Ca(HCO3)2

d. Fe trong FexOy, biết O hóa trị II

Câu 2. Lập công thức hóa học tạo bởi các thành phần cấu tạo sau, rồi tính phân tử khối của các hợp chất đó:

a. Natri(I) và nhóm sun fat : SO4(II)

b. Nhôm (III) và Cl

Câu 3. Phân tử của một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố Oxi nặng 44 đ.v.C.

a. Tính nguyên tử khối, cho biết tên kí hiệu của X.

b. Tính % khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.

Câu 4. Một oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222. Tìm hoá trị của Mn?

(Biết Mn = 55; O = 16; C = 12; Na = 23; S = 32; O = 16; Al = 27; Cl = 35,5)

Đề thi hóa giữa học kì 1 lớp 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Hóa Học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1. Trong các dãy chất cho dưới đây, hãy cho biết dãy chất nào là chất tinh khiết?

A. Nước, khí oxi, muối ăn, đường.

B. Sữa, nước mắm, khí oxi, nước.

C. Nước chanh, xăng, nhôm.

D. Kẽm, muối ăn, không khí, nước.

Câu 2. Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của 3C3H4 bằng

A. 150 đvC

B. 125 đvC

C. 140 đvC

D. 120 đvC

Câu 3. Nguyên tố X có hóa trị III, công thức hóa học đúng của hợp chất tạo bởi nguyên tố X và nhóm (CO3) là

A. X2(CO3)3

B. XCO3

C. X2CO3

D. X(CO3)3

Câu 4. Cho các chất có công thức hóa học sau đây: Cu, Al(OH)3, NaClO3, N2, KHCO3. Số đơn chất là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 5. Công thức hóa học giữa Fe(III) và O là

A. FeO

B. Fe2O3

C. Fe3O4

D. FeO2

Câu 6. Dấu hiệu nào sau đây cho ta thấy có phản ứng hóa học

A. Có chất kết tủa (không tan)

B. Có chất khí bay lên

C. Có sự biến đổi màu sắc

D. Tất cả dấu hiệu trên

Câu 7. Phân tử M2O năng hơn phân tử Hiđro 47 lần. Nguyên tử khối của M bằng:

A. 23

B. 39

C. 40

D. 24

Câu 8. Nguyên tố Natri (Na) là tập hợp những nguyên tử có cùng

A. 11 hạt nhân

B. 6 hạt electron

C. 6 hạt proton

D. 11 hạt proton

Câu 9. Trong nguyên tử, hạt nào sau đây mang điện tích dương?

A. Electron

B. Proton

C. Notron

D. Electron và Notron

Câu 10. Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối là 342 đvC. Giá trị x là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Phần 2. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Viết công thức hóa học và tính thành phân tử khối của các hợp chất sau:

a) Axit sunfuric, biết phân tử có 2H, 1S, 4O

b) Kali penmanganat, biết phân tử có 1K, 1Mn, 4O

Câu 2. (2 điểm)

a) Xác định hóa trị của N trọng N2O5

b) Lập công thức hóa học của hợp chất gồm Ba (II) và nhóm PO4 (III)

Câu 3. (2 điểm) Một hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử Y. Tỷ lệ khối lượng X, Y là mx:my = 2: 3. Phân tử khối của hợp chất A là 80 đvC. Xác định công thức hóa học của hợp chất A.

Đề thi hóa giữa học kì 1 lớp 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Hóa Học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

Phần 1. (4 điểm) Trắc nghiệm

Câu 1. Chất tinh khiết là:

A. Có tính chất thay đổi

B. Có lẫn thêm vài chất khác

C. Gồm những phân tử đồng dạng

D. Không lẫn tạp chất

Câu 2: Phương pháp lọc để tách một hỗn hợp gồm:

A.Nước với cát.

B.Muối ăn với đường.

C.Rượu với nước.

D.Muối ăn với nước.

Câu 3. Nguyên tử R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy tổng số electron của nguyên tử R là:

A. 3

B. 11

C. 13

D. 23

Câu 4. Vì sao khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân. Chọn đáp án đúng

A. Do proton và nơtron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé

B. Do số p = số e

C. Do hạt nhân tạo bởi proton và nơtron

D. Do nơtron không mang điện

Câu 5. Cho nguyên tử khối của Bari là 137 . Tính khối lượng thực nguyên tố trên.

A. mBa = 2,2742.10-22 kg

B. mBa = 2,234.10-24 g

C. mBa = 1,345.10-23 kg

D. mBa = 2,7298.10-21 g

Câu 6. Cho dãy chất được biểu diễn bằng công thức hóa học như sau: Cl2, Fe, NaOH, MgO, F2, Hg, AgCl, C4H8, CH3Cl. Số đơn chất trong dãy trên là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 7. Trong nguyên tử hạt nào mang điện tích âm

A. electron

B. notron

C. proton

D. proton và notron

Câu 8. Khí nitơ tác dụng với khi hidro tạo thành khí amoniac NH3. Phương trình hóa học của phản ứng trên là:

A. N+3H→NH3

B. N2 + 6H → 2NH3

C. N2 + 3H2 → 2NH3

D. N2+H2→NH3

Câu 9. Cho sắt vào trong bình đựng khí clo thu được sắt (III) clorua. Tổng hệ số tất cả các chất tham gia phản ứng là:

A. 3

B. 5

C. 7

D. 8

Câu 10. Ta có một oxit tên CrO. Vậy muối của Crom có hóa trị tương ứng là

A. CrSO4

B. Cr(OH)3

C. Cr2O3

D. Cr2(OH)3

Phần 2. (6 điểm) Tự luận

Câu 1. Xác định công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:

a. Axit photphoric có phân tử gồm 3H, 1P, 4O liên kết với nhau

b. Đường sacarozo có phân tử gồm 12C, 22H và 11O liên kết với nhau.

Câu 2. Một hợp chất khí X có phân tử khối là 58 đvC, cấu tạo từ hai nguyên tố C và H. Biết trong X nguyên tố C chiếm 82,76% khối lượng. Tìm công thức hóa học của hợp chất khí Y.

Câu 3. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: Fe (III) và nhóm (SO4)

..........................

..........................

..........................

Tải xuống để xem đề thi Hóa học lớp 8 Giữa học kì 1 năm học 2021 - 2022 đầy đủ!

Tải xuống