Đề thi văn 11 học kì 1 có đáp án
TUYỂN TẬP BỘ Đề kiểm tra giữa học kì 1 ngữ văn 11 CÓ ĐÁP ÁN CHƯƠNG TRÌNH MỚI 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word gồm 305 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới. ĐỀ SỐ 1 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ – LỚP 11 Môn: Ngữ văn Thời gian làm bài: 90 phút Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận TT Kĩ năng Nội dung/đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức Tổng % điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc hiểu Thơ 4 0 2 1 1 1 0 1 50 Truyện ngắn / tiểu thuyết hiện đại 2 Viết Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (Thơ, truyện) 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 50 Tỉ lệ % 20 5 10 25 5 25 0 10 100 25% 35% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40% BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ – LỚP 11 Môn: Ngữ văn Thời gian làm bài: 90 phút Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận TTKĩ năngĐơn vị kiến thức/ kĩ năngMức độ đánh giáSố lượng câu hỏi theo mức độ nhận thứcTổng %Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoIĐọc hiểu1. Truyện ngắn và tiểu thuyết hiện đạiNhận biết: - Nhận biết được đề tài, câu chuyện, sự kiện, chi tiết tiêu biểu, không gian, thời gian, nhân vật trong truyện ngắn và tiểu thuyết hiện đại. - Nhận biết được người kể chuyện (ngôi thứ ba hoặc ngôi thứ nhất), lời người kể chuyện, lời nhân vật trong truyện ngắn và tiểu thuyết hiện đại. - Nhận biết được điểm nhìn, sự thay đổi điểm nhìn; sự nối kết giữa lời người kể chuyện và lời của nhân vật. - Nhận biết một số đặc điểm của ngôn ngữ văn học trong truyện ngắn và tiểu thuyết hiện đại / hậu hiện đại. Thông hiểu: - Tóm tắt được cốt truyện của truyện ngắn, tiểu thuyết. - Phân tích, lí giải được mối quan hệ của các sự việc, chi tiết trong tính chỉnh thể của tác phẩm. - Phân tích được đặc điểm, vị trí, vai trò của của nhân vật trong truyện ngắn, tiểu thuyết hiện đại; lí giải được ý nghĩa của nhân vật. - Nêu được chủ đề (chủ đề chính và chủ đề phụ trong văn bản nhiều chủ đề) của tác phẩm. - Phân tích và lí giải được thái độ và tư tưởng của tác giả thể hiện trong văn bản. - Phát hiện và lí giải được các giá trị văn hóa, triết lí nhân sinh của tác phẩm. Vận dụng: - Nêu được ý nghĩa hay tác động của văn bản tới quan niệm, cách nhìn của cá nhân với văn học và cuộc sống. - Thể hiện thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với các vấn đề đặt ra từ văn bản. Vận dụng cao: - Vận dụng kinh nghiệm đọc, trải nghiệm về cuộc sống, hiểu biết về lịch sử văn học để nhận xét, đánh giá ý nghĩa, giá trị của tác phẩm. - So sánh được hai văn bản văn học cùng đề tài ở các giai đoạn khác nhau; liên tưởng, mở rộng vấn đề để hiểu sâu hơn với tác phẩm. 4 câu 3 câu 2câu 1câu 502. ThơNhận biết: - Nhận biết được phương thức biểu đạt, thể thơ, chi tiết tiêu biểu, đề tài, nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Nhận biết được cấu tứ, hình ảnh, vần, nhịp, những dấu hiệu thể loại của bài thơ. - Nhận biết được yếu tố tượng trưng (nếu có) trong bài thơ. - Nhận biết được những biểu hiện của tình cảm, cảm xúc trong bài thơ. - Nhận biết đặc điểm của ngôn từ nghệ thuật trong thơ. Thông hiểu: - Hiểu và lí giải được ý nghĩa giá trị thẩm mĩ của ngôn từ, cấu tứ, hình ảnh, hình thức bài thơ. - Phân tích, lí giải được vai trò của yếu tố tượng trưng trong bài thơ (nếu có). - Xác định được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của bài thơ. - Lí giải được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua bài thơ. - Phát hiện và lí giải được các giá trị văn hóa, triết lí nhân sinh của bài thơ. - Phân tích được tính đa nghĩa của ngôn từ trong bài thơ. Vận dụng: - Nêu được ý nghĩa hay tác động của bài thơ đối với quan niệm, cách nhìn của cá nhân về những vấn đề văn học hoặc cuộc sống. - Thể hiện thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với các vấn đề đặt ra từ bài thơ. Vận dụng cao: - Đánh giá được giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố trong thơ như ngôn từ, cấu tứ, hình thức bài thơ. - Đánh giá được ý nghĩa, tác dụng của yếu tố tương trưng (nếu có) trong bài thơ. - So sánh được hai văn bản thơ cùng đề tài ở các giai đoạn khác nhau. - Mở rộng liên tưởng về vấn đề đặt ra trong bài thơ để hiểu sâu hơn bài thơ.IIViết1.Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm truyện (Những đặc điểm trong cách kể của tác giả)Nhận biết: - Giới thiệu được đầy đủ thông tin chính về tên tác phẩm, tác giả, loại hình nghệ thuật,… của tác phẩm. - Đảm bảo cấu trúc, bố cục của một văn bản nghị luận. Thông hiểu: - Trình bày được những nội dung khái quát của tác phẩm văn học . - Phân tích được một số yếu tố của truyện ngắn hiện đại như: không gian, thời gian, câu chuyện, nhân vật, người kể chuyện ngôi thứ ba, người kể chuyện ngôi thứ nhất, sự thay đổi điểm nhìn, sự nối kết giữa lời người kể chuyện và lời nhân vật. - Phân tích được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, sự kiện, nhân vật và mối quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể của tác phẩm; nhận xét được những chi tiết quan trọng trong việc thể hiện nội dung văn bản. - Nêu và nhận xét về nội dung, một số nét nghệ thuật đặc sắc: Điểm nhìn trong truyện… - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. - Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng: - Nêu được những bài học rút ra từ tác phẩm. - Thể hiện được sự đồng tình / không đồng tình với thông điệp của tác giả (thể hiện trong tác phẩm). - Thể hiện được tinh thần nhân văn trong việc nhìn nhận, đánh giá con người: đồng cảm với những hoàn cảnh, số phận không may mắn; trân trọng niềm khát khao được chia sẻ, yêu thương. Vận dụng cao: - Sử dụng kết hợp các phương thức miêu tả, biểu cảm, tự sự,… để tăng sức thuyết phục cho bài viết. - Vận dụng hiệu quả những kiến thức tiếng Việt lớp 11 để tăng tính thuyết phục, sức hấp dẫn cho bài viết.1*1*1*1câu TL502. Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm thơ (Tìm hiểu cấu tứ và hình ảnh của tác phẩm) Nhận biết: - Giới thiệu được đầy đủ thông tin chính về tên tác phẩm, tác giả, loại hình nghệ thuật,… của tác phẩm. - Đảm bảo cấu trúc, bố cục của một văn bản nghị luận. Thông hiểu: - Trình bày được những nội dung khái quát của tác phẩm văn học . - Đánh giá được giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố trong thơ như ngôn từ, cấu tứ, hình thức bài thơ thể hiện trong văn bản; phân tích được vai trò của yếu tố tượng trưng trong thơ. -Phân tích và đánh giá được tình cảm, cảm xúc và cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua văn bản thơ; phát hiện được các giá trị văn hoá, triết lí nhân sinh từ văn bản thơ. - Phân tích được một số đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ văn học. Phân tích được tính đa nghĩa của ngôn từ trong tác phẩm văn học. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng: - Nêu được những bài học rút ra từ tác phẩm. - Thể hiện được sự đồng tình / không đồng tình với thông điệp của tác giả (thể hiện trong tác phẩm) Vận dụng cao: - Sử dụng kết hợp các phương thức miêu tả, biểu cảm, tự sự,… để tăng sức thuyết phục cho bài viết. - Vận dụng hiệu quả những kiến thức tiếng Việt lớp 11 để tăng tính thuyết phục, sức hấp dẫn cho bài viết.Tỉ lệ % 25%35%30%10%100%Tỉ lệ chung 60% 40% SỞ GD&ĐT NINH BÌNH TRƯỜNG THPT ………….. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ - LỚP 11 Môn: Ngữ văn Thời gian làm bài: 90 phút (Đề thi gồm có 02 trang)
*** Hết*** SỞ GD&ĐT NINH BÌNH TRƯỜNG THPT ………. HDC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ – LỚP 11 Môn: Ngữ văn PhầnCâu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 5,0 1 B 0.5 2 A 0.5 3 A 0.5 4 B 0.5 5 C 0.5 6 C 0.5 7 D 0.5 8 HS nêu được ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh “áo trắng” được thể hiện trong bài thơ: - Là biểu tượng cho vẻ đẹp tinh khôi, trong trắng của cô gái. - Là biểu tượng cho sự thơ mộng, trong sáng, hồn nhiên của tình yêu tuổi học trò. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời được như đáp án hoặc diễn đạt tương đương: 0.5 điểm. - Học sinh trả lời được 1 ý trong hai ý trên: 0.25 điểm - Học sinh trả lời không đúng: không cho điểm 0.5 9 HS nêu nhận xét về tình cảm của nhân vật trữ tình với người con gái được thể hiện trong bài thơ: - Niềm say mê, sự ngỡ ngàng, ngất ngây, hạnh phúc trong tình yêu. - Đó là tình cảm đầy đẹp đẽ, chân thành, trong sáng, hồn nhiên của những rung động đầu đời. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời được như đáp án hoặc diễn đạt tương đương: 0.5 điểm. - Học sinh trả lời được 1 ý trong hai ý trên: 0.25 điểm - Học sinh trả lời không đúng: không cho điểm 0.5 10 HS bày tỏ suy nghĩ về ý nghĩa của tình yêu chân chính trong cuộc đời của mỗi người. Sau đây là một số gợi ý: - Tình yêu chân chính có ý nghĩa cao đẹp và thiêng liêng bởi đó là nền tảng của một gia đình hạnh phúc, là cơ sở để duy trì và phát triển của nhân loại. - Giúp mỗi người hoàn thiện bản thân, đem lại hạnh phúc, tiếp thêm sức mạnh để vượt qua mọi khó khăn thử thách Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời được như đáp án hoặc diễn đạt tương đương: 0.5 điểm. - Học sinh trả lời được 1 ý trong hai ý trên: 0.25 điểm - Học sinh trả lời không đúng: không cho điểm 0.5 II VIẾT 5,0
0.25
0.25
2.75 * Đánh giá khái quát - Khẳng định giá trị tư tưởng và giá trị thẩm mĩ của bài thơ - Khái quát đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Hướng dẫn chấm: - Trình bày được 2 ý: 0.5 điểm - Trình bày được 1 ý: 0.25 điểm 0.5 * Rút ra ý nghĩa, thông điệp của bài thơ đối với bản thân, thế hệ 0.5
0,25
0.5 Tổng điểm 10.0 ĐỀ SỐ 2
Nguyễn Khoa Điềm sinh ngày 15 tháng 4 năm 1943, tại thôn Ưu Điềm, xã Phong Hòa, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên – Huế. Thơ của Nguyễn Khoa Điềm lấy chất liệu từ văn học Việt Nam và cảm hứng từ quê hương, con người và tình thần chiến đấu của người chiến sĩ Việt Nam yêu nước... Thơ ông hấp dẫn bởi sự kết hợp giữa cảm xúc nồng nàn và suy tư sâu lắng của người trí thức về đất nước và con người Việt Nam. Điểm nổi bật của phong cách thơ Nguyễn Khoa Điềm nằm ở cảm hứng hiện thực thời đại, đề tài quen thuộc, cách thể hiện cái tôi đa dạng, lớp từ, hình ảnh cảm xúc sâu sắc và ý nghĩa lịch sử và văn hóa độc đáo.
THẦY CÔ TẢI NHÉ! |