Điền số thích hợp vào ô trống : 24/40 = ......../ 100

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

viết số thích hợp vào ô trống?

72/45=8/5=?/25=?/40

Các câu hỏi tương tự

a,KHOANH VÀO NHỮNG PHÂN SỐ TỐI GIẢN: 6/8, 4/5, 18/24, 3/4, 15/20,  11/13 b, KHOANH VÀO NHỮNG PHÂN SỐ BẰNG 5/7: 25/35, 19/27, 100/140, 49/35, 16/28, 85/119

HELP. HỨA SẼ TICK

B1; RÚT GỌN CÁC PHÂN SỐ

18/27= .........           35/25= .............           54/72= .............       78/66= ..............

92/100= ..............      75/125= ...........      126/165= ...............     150/300= .......

1717/1515= ................

B2; a,KHOANH VÀO NHỮNG PHÂN SỐ TỐI GIẢN: 6/8, 4/5, 18/24, 3/4, 15/20,  11/13

b, KHOANH VÀO NHỮNG PHÂN SỐ BẰNG 5/7: 25/35, 19/27, 100/140, 49/35, 16/28, 85/119

B3; ĐÚNG GHI đ SAI GHI s:

a, 16 x 7 / 11 x 7 = 16/11 ...

b, 5 + 4 / 9 + 4 = 5/9 ...

c, 14 - 6 / 15 - 6 = 14/15

d, 88/66 = 44/ ... = .../3

MN GIÚP EM Ạ. EM SẼ TICK ĐÚNG Ạ. XIN HƯA

Điền các số thích hợp vào ô trống:

Điền số thích hợp vào ô trống : 24/40 = ......../ 100

Các câu hỏi tương tự

Điền số thích hợp vào ô trống:

Điền số thích hợp vào ô trống : 24/40 = ......../ 100

Số thích hợp để điền vào ô trống a là 

Điền số thích hợp vào ô trống : 24/40 = ......../ 100

Số thích hợp để điền vào ô trống b là

Điền số thích hợp vào ô trống : 24/40 = ......../ 100

Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

8 + ... = 10

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Điền số thích hợp vào ô trống : 24/40 = ......../ 100

Điền số thích hợp vào ô trống:

Điền số thích hợp vào ô trống : 24/40 = ......../ 100

Số cần điền vào ô trống là ...

Điền số thích hợp vào ô trống:

Điền số thích hợp vào ô trống : 24/40 = ......../ 100

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 

Điền số thích hợp vào ô trống : 24/40 = ......../ 100

Điền tiếp các số có một chữ số còn thiếu vào ô trống cho thích hợp:

Điền số thích hợp vào ô trống : 24/40 = ......../ 100

Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):

Điền số thích hợp vào ô trống : 24/40 = ......../ 100

Phương pháp giải:

Thực hiện phép cộng hai số hạng đã cho rồi điền kết quả vào ô trống thích hợp.

Điền số thích hợp vào ô trống:

Điền số thích hợp vào ô trống : 24/40 = ......../ 100

Số thích hợp để điển vào chỗ chấm là 

Điền số thích hợp vào ô trống : 24/40 = ......../ 100

Toán quy luật lớp 3 trẻ bắt đầu làm quen với dãy số. Cùng vuihoc.vn tìm hiểu ngay 5 bài toán quy luật phổ biến nhất nhé!

Toán quy luật lớp 3 luôn là một trong những bài toán “khó nhằn” với trẻ khi bắt đầu làm quen với dãy số. Cùng Vuihoc.vn tìm hiểu ngay 5 bài toán quy luật phổ biến nhất nhé!

Xem thêm:

1. Các dạng toán quy luật lớp 3

1.1. Dãy số cách đều

Điền số thích hợp vào ô trống : 24/40 = ......../ 100

1.2. Dãy số có số sau bằng tổng các số trước nó

Đây là dãy số mà các số không cách đều một đơn vị nhất định mà có tổng các số đằng trước bằng số đằng sau.

Điền số thích hợp vào ô trống : 24/40 = ......../ 100

1.3. Dãy số có số đằng sau gấp số đằng trước số lần nhất định.

Điền số thích hợp vào ô trống : 24/40 = ......../ 100

1.4. Dãy số có quy luật là dãy số phụ 

Đây là dãy  số mà mối quan hệ giữa các số hạng tạo thành một dãy số phụ có quy luật.

Điền số thích hợp vào ô trống : 24/40 = ......../ 100

1.5. Dãy số đếm được sắp xếp thành hình vẽ theo quy luật

Đây là dãy số mà các số hạng được sắp xếp theo quy luật hoặc theo chiều số đếm.

Điền số thích hợp vào ô trống : 24/40 = ......../ 100

2. Phương pháp giải các bài toán quy luật lớp 3

2.1. Cách làm

Phương pháp giải các dạng toán quy luật lớp 3 dựa trên nền tảng các quy luật thường gặp của dãy số.

Điền số thích hợp vào ô trống : 24/40 = ......../ 100

2.2. Các bài toán quy luật lớp 3

2.2.1. Bài toán 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống

Ví dụ:

a) Điền vào chỗ trống số tiếp theo của dãy số: 2; 4; 6; 8; 10;...;…

b) Điền vào chỗ trống số hạng của dãy số: 2; 5; 11; 20; 32;…;…

Ngoài ra, trong phần toán có quy luật lớp 3 còn có các bài tập tính tổng các số hạng trong dãy.

2.2.2. Bài toán 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống và tính tổng của dãy số. 

Ví dụ:

Cho dãy số: 1; 4; 9; 16;...;...

Điền vào chỗ trống số hạng tiếp theo của dãy số và tính tổng các số hạng của dãy số.

Trả lời:

Ta thấy:

4 - 1 = 3

9 - 4 = 5

16 - 9 = 7

Nên dãy số trên là dãy số có quy luật hiệu của hai số liền nhau tạo thành một dãy số lẻ.

Như vậy, số cần điền tiếp là: 25; 36

Tổng dãy số trên là: 1 + 4 + 9 + 16 + 25 + 36 = 91

3. Bài tập toán quy luật lớp 3

Để con nắm chắc về các dạng quy luật trong toán 3 và phương pháp giải bài tập toán quy luật lớp 3, các phụ huynh có thể cho trẻ tham khảo và luyện tập một số bài tập sau đây:

Bài 1: Điền tiếp vào chỗ trống số hạng của dãy số

a) 2; 5; 11; 20;...;... 

b) 0; 1; 1; 2; 4; 7; 13;...;...

c) 1; 3; 9; 27;...;...

Bài 2: Điền tiếp vào chỗ trống số hạng của dãy số 

a) 6; 18; 36;...;...

b) 11; 22; 33;...;...; 66

c) 10; 30; 30; 40; 50;...;...

Bài 3: Điền tiếp vào chỗ trống số hạng của dãy số và tính tổng của dãy số

a) 2; 5; 8; 11; 14; 17;...;...

b) 24; 3; 21; 6; 18; 9;...;...

c) 8; 1; 10; 2; 12; 3;...;...

4. Lời giải bài tập toán quy luật lớp 3

Bài 1:

a) Ta thấy:

5 - 2 = 3

11 - 3 = 6

20 - 11 = 9

Vậy, quy luật của dãy số là hiệu 2 số liên tiếp là một dãy số chia hết cho 3

Do vậy, 2 số tiếp theo của dãy số là: 32; 47.

b) Ta thấy:

0 + 1 + 1 = 2

1 + 1 + 2 = 4

1 + 2 + 4 = 7

2 + 4 + 7 = 13

Vậy quy luật của dãy số này số sau sẽ bằng tổng ba số liền trước.

Ta có 2 số tiếp theo của dãy số là 24; 44

c) Ta thấy:

1 x 3 = 3

3 x 3 = 9

9 x 3 = 27

Vậy quy luật của dãy số đã cho là số sau gấp ba lần số trước. Do đó, số cần điền là 81; 243.

Ta có dãy số hoàn chỉnh là

1; 3; 9; 27; 81; 243

Bài 2:

a) Ta thấy:

6 x 1 = 6

6 x 3 = 18

6 x 6 = 36

Vậy, quy luật của dãy số đã cho là số sau sẽ bằng tích của 6 nhân với bội số tăng dần của 3. Do đó số cần điền vào chỗ trống là 54; 72

b) Ta thấy:

11 + 11 = 22

22 + 11 = 33

Vậy quy luật của dãy số đã cho là số sau hơn số trước 11 đơn vị. 

Ta có số cần điền vào chỗ trống là: 44; 55

c) Ta thấy:

10 + 10 = 20

20 + 10 = 30

30 + 10 = 40

40 + 10 = 50

Vậy quy luật của dãy số đã cho là số sau hơn số trước 10 đơn vị

Ta có số cần điền vào chỗ trống là 60; 70

Bài 3:

a) Ta thấy: 

2 + 3 = 5

5 + 3 = 8

8 + 3 = 11

Vậy quy luật dãy số đã cho là số sau hơn số trước 3 đơn vị.

Ta có số cần điền vào chỗ trống là: 21; 24

Tổng của dãy số trên là: 2 + 5 + 8 + 11 + 14 + 17 + 21 + 24 = 102

b) Ta thấy:

24 - 3 = 21

21 - 3 = 18

3 + 3 = 6

6 + 3 = 9

Vậy quy luật của dãy số đã cho là tại hiệu các số ở vị trí lẻ là 3, hiệu các số ở vị trí lẻ là 3

Ta có số cần điền vào chỗ trống là: 15; 12

Tổng của dãy số trên là: 24 + 3 + 21 + 6 + 18 + 9 + 15 + 12 = 108

c) Ta thấy:

8 + 2 = 10

10 + 2 = 12

1 + 1 = 2

2 + 1 = 3

Vậy quy luật của dãy số đã cho là tại hiệu các số ở vị trí lẻ là 2, hiệu các số ở vị trí chẵn là 1.

Ta có số cần điền vào chỗ trống là: 14; 4

Tổng của dãy số trên là: 8 + 1 + 10 + 2 + 12 + 3 + 14 + 4 = 54

Trên đây, Vuihoc.vn đã chia sẻ 5 dạng toán quy luật lớp 3 và cách giải, đừng quên chờ đón những bài học thú vị tiếp theo nhé!

Giúp con nắm vững kiến thức trong SGK, vận dụng tốt vào giải bài tập và đề kiểm tra. Mục tiêu điểm 10 môn Toán.

900.000

Chỉ còn 750.000

Chỉ còn 2 ngày