Diss you nghĩa là gì

Diss Là Gì – 10 Từ Lóng Tiếng Anh Thông Dụng Slang

Thuật ngữ trong Rap kể cả những gì? “Mê mệt” King of Rap hoặc Rap Việt 2020 là vậy, nhưng không ai phải cũng thực sự hiểu được những thuật ngữ thông dụng trong nhạc Rap. Vậy hãy cùng Coolmate điểm qua một vài thuật ngữ thông dụng nhất nhé.

Bài Viết: Diss là gì

1. Một số thuật ngữ trong Rap

Flow: là phương pháp mà một rapper thể hiện sáng tác của tôi nhằm biến những lyrics trở thành một “giai điệu” riêng biệt. Những rapper sẽ sử dụng những kĩ thuật về việc nhả chữ, nhấn nhá và flow nhịp sao cho đoạn rap đi theo một nhịp điệu ổn định, liền mạch và mượt mà.

Fastflow: Là thuật ngữ chỉ những Rapper đi theo Xu thế rap nhanh hoặc rất nhanh. Fastflow yên cầu người Rapper phải có kĩ năng tốt nhất trong phương pháp phát âm cũng như ghi nhớ Lyrics.

Skill Lyric: nói về kĩ năng viết lời của một Rapper. Lyric trong Rap đóng một vai trò cực kỳ to để truyền tải nội dung, thông điệp và cảm xúc. Do đó, những sản phẩm sỡ hữu lyric tốt sẽ luôn được đảm bảo về mặt nội dung, truyền tải tốt thông điệp và lôi kéo được sự đồng cảm và chú ý từ khán giả.

Metaphor (Ẩn dụ): là kĩ năng để tăng độ “mean”. Tức là, thay vì sử dụng từ ngữ “thô và thật”, thì Rapper sẽ khéo léo đưa những phép ẩn dụ vào lyric bài hát để không mang lại cảm hứng thô tục nhưng vẫn đảm bảo được tính “điệu nghệ”.

“… Anh làm rất nhiều thứ, để đồng tiền trong ví chật

Người ta không quý con ong mà người ta chỉ quý mật …”

~ Trích “Hai triệu năm” – Đen Vâu ~

(*10*)

Diss you nghĩa là gì

Multi Rhymes – Vần đa âm: Đây là hình thức Rapper sử dụng những từ ngữ đơn hoặc đôi cùng vần. Ví dụ, vần đơn như yêu – kiêu, thương – vương, tay – bay, … vần đôi: tương lai – sương mai, yêu thương – tơ vương, … Việc gieo vần trong lyric mang đến cảm hứng liền mạch, link giữa những câu rap khiến người nghe không bị tụt mood.

“… Long lanh lấp lánh kiêu sa

Long bào châu báu thêu hoa

Xưng hùng xưng bá ngai vàng chói loá

Nơi trần gian chốn xa hoa …”

~ Trích “Phiêu lưu ký” – Dế Choắt ~

Bar: có thể hiểu đơn giản là một câu. Độ dài của 1 bar tuỳ thuộc vào những Rapper cũng như tính chất bài hát, sẽ có bar rất dài và cũng có bar rất ngắn.

Wordplay: Hay còn gọi là kĩ thuật chơi chữ trong Rap. Thường những rapper sẽ sử dụng từ ngữ đồng âm để bày tỏ nội dung của một vấn đề khác. Tuy nhiên không phải Rapper nào cũng có thể chơi chữ một phương pháp khéo léo để không khiến người nghe bị “xoắn não”.

“… Ơ hay đang vui mà nhỉ

Nàng muốn đi chơi mà nhỉ

Không có áo mưa nên đành thôi lại phải về nhà nghỉ …”

~ Trích “Tình hình thời tiết” – Tlinh x AK49 x Hà Quốc Hoàng ~

(*10*)

Diss you nghĩa là gì

Offbeat: là thuật ngữ chỉ phần trình diễn có flow nhịp sai lệch tuyệt đối so với phần Beat. Có thể hiểu nôm na là do Rapper bị mất kiểm soát, dẫn đến phần rap không ăn nhập với nhạc.

Freestyle: có hiểu đơn giản giống như “xuất khẩu thành thơ”. So với một bản Rap thông thường, những nghệ sĩ phải sẵn sàng kĩ lưỡng về lyric, beat, flow, … Thì với Freestyle, đây là một “con Beat” được phát ngẫu nhiên, và Rapper phải ứng biến để flow trên nền nhạc đó. Freestyle là một hình thức giúp khẳng định thực lực và tài năng của một Rapper chân chính.

Beef: Chỉ mâu thuẫn xảy ra giữa hai hoặc nhiều người, từ đó dẫn đến những cuộc cãi vã, ẩu đả, … Tương tự, trong Rap, khi những Rapper có Beef với nhau, họ sẽ có những màn tranh cãi bằng Rap Diss.

Diss: Là việc Rapper sử dụng lyric trên nền nhạc với mục đích công kích vào một đối tượng người dùng nào đó. Do đó, lyric trong Rap Diss thường xuất hiện khá nhiều những câu chữ gai góc, thậm chí có phần tục tĩu.

Punchline: được hiểu như là một câu chốt mang tính đả kích, những vẫn đảm bảo được việc gây cười hoặc khiến khán giả phải “wow” lên đầy kinh ngạc. Để đạt được hiệu quả tốt, Rapper cần phải có kĩ năng tốt trong việc sử dụng lối chơi chữ hay ẩn dụ, …

2. Một số từ lóng trong âm nhạc/nhạc rap

(*10*)
Diss you nghĩa là gì

Beef/ Rap Battle: cuộc tranh tài giữa những ca sĩ bằng nhạc.

Ft/ Feat./ Featuring: Hợp tác hát chung.

Dizz/ Diss: Dùng nhạc và lyrics nhằm công kích đối thủ.

Rep/ Reply: vấn đáp bài Diss của đối thủ.

Underground/ Hip Hop mặt phố: Ý chỉ trái đất những Rapper mặt phố không nổi tiếng, không lên truyền thông hay quảng cáo nhiều. Rapper Underground rất kén người nghe. Họ rap về đủ thể loại như Ganz/Diss, Love, Life, …

Overground/ Mainstream: Xã hội những Rapper tham gia Showbiz và nổi tiếng. Phần đông họ chỉ rap love và truyền thông online.

Xem Ngay: 9 Phương thức Sửa Lỗi The Application Was Unable To Start Correctly 0xc00007b

Midside: ám chỉ trái đất Underground khu vực miền Trung.

Eastside: ám chỉ trái đất Underground khu vực phía Đông.

Westside: ám chỉ trái đất Underground khu vực phía Tây.

Southside: ám chỉ trái đất Underground khu vực phía Nam.

Northside: ám chỉ trái đất Underground khu vực phía Bắc.

3. Một số thuật ngữ Rap thông dụng khác

(*10*)

Diss you nghĩa là gì

G: là từ viết tắt của những chữ “Guy, Girl, Gangsta, God”.

Toy: Ý chỉ những thành viên vớ vẩn hoặc gà trong Hip Hop nhưng không phải vì mới tập, và không phải được gọi mà bị gọi.

Rookie: Ý chỉ những thành viên mới tham gia thị trường nhạc Rap. Những Rookie vẫn còn tồn tại khả năng phát triển được.

Writer: có nghĩa là Graffiti Artist, và cũng là người viết lời nhạc Hip hop.

Homie: Viết tắt của chữ Homeboy, có nghĩa là liên minh cực thân cận, đồng đội, có thể thân đến mức độ sẵn sàng hy sinh vì nhau.

Crew: tên gọi khác của team, đội.

Bboy: Nam nhảy Breakdance.

Bgirl: Nữ nhảy Breakdance.

Popper: Là từ gọi chung cho người nhảy popping. Là một thể loại vũ điệu mặt phố dựa trên kĩ thuật làm co và thả lỏng thật nhanh để tạo những cú “giật” trên cơ thể.

MC – Master of Ceremonies: Trong thời kì khai sinh của Hip Hop, MC thường là người được giới thiệu và khuấy động không khí trong những Block Parties. Sau đó, những người này phát triển thành những Rapper.

Xem Ngay: Yep Là Gì – ý Nghĩa Của Nó

4. Những thể loại nghệ thuật trong Hip hop mặt phố

Rap: Được hiểu như việc đọc hoặc nói những câu từ theo nhịp điệu, vần điệu. Là một phần không thể thiếu trong văn hoá Hip hop, Rap có thể được thể hiện trên nền nhạc hoặc hát “chay”, được coi như sự giao thoa giữa nói và hát. Rap Việt được khai sinh từ năm 1997. Trải qua nhiều năm phát triển, Rap ngày càng thông dụng và được nhiều khán giả Việt đón nhận.

Thể Loại: Chia sẻ Kiến Thức Cộng Đồng

Bài Viết: Diss Là Gì – 10 Từ Lóng Tiếng Anh Thông Dụng Slang

Thể Loại: LÀ GÌ

Nguồn Blog là gì: https://hethongbokhoe.com Diss Là Gì – 10 Từ Lóng Tiếng Anh Thông Dụng Slang

Xem Ngay:  Facebook Pixel Là Gì - Tổng Hợp Kiến Thức Về Pixel Facebook

Từ vựng tiếng Anh tốt nhưng khi xem phim bạn vẫn không thể hiểu? Dưới đây là một vài cụm từ tiếng lóng thú vị mà bạn không nên bỏ qua để giao tiếp tự nhiên hơn.

Diss you nghĩa là gì

Tiếng lóng hay Slang có nghĩa là gì? Slang là từ viết tắt của cụm từ Street Language - Ngôn ngữ đường phố. Việc sử dụng Slang sẽ giúp làm phong phú văn phong giao tiếp của các bạn cũng như các bạn sẽ cảm thấy thoải mái hơn trong giao tiếp với những người nước ngoài hàng ngày.

Tuy nhiên bạn cần lưu ý rằng Slang thường không được sử dụng trong ngữ cảnh giao tiếp trang trọng và trong các bài viết. Các câu tiếng Anh giao tiếp Slang được chia làm các dạng chủ yếu như “word play” – chơi chữ, dùng từ đồng nghĩa, giải nghĩa,… Dưới đây là một vài câu tiếng Anh Slang thông dụng nhất.

1. Diss /dɪs/ hay "dis": Dùng để đả kích, phê phán, nói xấu sau lưng người khác.

Diss you nghĩa là gì

Ví dụ: Stop dissing her behind her back. Show some respect!

(Ngừng ngay việc nói xấu sau lưng cô ấy đi, hãy tỏ ra tôn trọng)

2. To dump somebody /dʌmp/ (v): chia tay một ai đó

Ví dụ:

A: “Landon looks so mad! What happened?” (Landom có vẻ buồn. Có chuyện gì vậy?)

B: “He and Samantha broke up.” (Anh ta và Samatha chia tay rồi.)

A: “Oh no, who dumped who?” (Ôi, ai “đá” ai vậy?)

B: “I’m not sure, but I have a feeling it was Sam!” (Tôi không chắc, nhưng tôi nghĩ là Sam)

3. Swag /swaɡ/: có phong cách ăn mặc hợp mốt, sành điệu.

Diss you nghĩa là gì

Ví dụ: Look at her dress. "Swag"

(Nhìn váy của cô ta kìa, thật phong cách)

4. Ex /ɛks/ (n) người yêu cũ

Ví dụ 1:

A: “Who was that guy you were talking to before?” (Chàng trai mà mày đã nói chuyện trước đó là ai vậy?)

B: “Oh Cam? He’s my ex!” (Oh Cam sao? Anh ấy là người yêu cũ của tao!)

A: “And you’re still friends?” (Mày vẫn còn là bạn với anh ấy sao?)

B: “Kind of, we only broke up because he moved to LA.” (Uhm, tụi tao chia tay bởi vì anh ấy phải qua LA)

· Tuy nhiên nếu bạn để nó đứng trước một danh từ nó sẽ chỉ “người cũ”, ví dụ “ex-boss” có nghĩa là sếp cũ.

Ví dụ 2:

I met my ex-boss in the supermarket the other day and he asked me to come back and work for him. (Tôi đã gặp sếp cũ tại siêu thị vào ngày hôm đó và anh ấy đề nghị tôi quay lại và làm việc cho anh ấy.)

5. Swole /swəʊl/: có cơ bắp vạm vỡ.

Diss you nghĩa là gì

Ví dụ: Wow! Your boyfriend is so swole.

(Wow, bạn trai của bạn trông thật vạm vỡ)

6. To be sick /sɪk/ (adj) cực kì tuyệt vời

Ví dụ:

A: “When are you going to Hawaii?” (Khi nào bạn đi Hawaii?)

B: “Next week! Have you been?” (Tuần tới! Bạn đã đến đó chưa)

A: “Yeah, a few times, it’s sick!” (Rồi, một vài lần. Bãi biển Hawaii cực kì tuyệt vời.)

7. YOLO /ˈjəʊləʊ/ = You Only Live Once: Bạn chỉ sống có một lần

Câu này mang hàm ý: “Bạn chỉ được sống có một lần vì thế hãy làm những gì mà bạn chưa làm và tận hưởng cuộc sống này. Tuy nhiên, dần dần từ nay lại được hiều theo nghĩa chuẩn bị làm một việc gì đó nguy hiểm, đầy thách thức và rủi ro.”

Diss you nghĩa là gì

I'm going to jump, YOLO!

(Tôi chuẩn bị nhảy đây, YOLO!)

8. To have a crush (on somebody) /krʌʃ/ (v): cảm nắng (một ai đó)

Ví dụ:

A: “Oooh, you’re so crushing on Michael right now!” (Ohh, Bây giờ bạn đang cảm nắng Michael sao!)

B: “I am not! We’re just friends!” (Không có! Chúng tôi chỉ là bạn)

A: “Liar! I can tell you like him.” (Nói dối! Tôi nói là bạn thích anh ấy đấy)

B: “Is it that obvious?” (Điều đó rõ ràng vậy sao?)

9. Props /prɒps/: tôn trọng, công nhận công sức một ai đó.

Diss you nghĩa là gì

I know he failed the test, but you’ve got to give him props for trying.

(Tôi biết là anh ta đã thi rớt, nhưng bạn nên tôn trọng sự cố gắng của anh ta)

10. To have a blast /blɑːst/: có khoảng thời gian tuyệt vời, vui vẻ

“Blast” có nghĩa thông thường là vụ nổ (Ví dụ: A bomb blast – một vụ nổ bom). Tuy nhiên nếu bạn dùng từ này trò chuyện với bạn bè, nó lại mang nghĩa tích cực hơn, “blast” chỉ một điều gì đó rất tuyệt vời hoặc bạn đã có một khoảng thời gian rất cực kì vui vẻ.

Ví dụ

A: “Thanks for inviting me to your party last night, I had a blast.” (Cảm ơn đã mời tôi đến bữa tiệc. Tôi đã có khoảng thời gian thật tuyệt!)

B: “Thanks for coming and I’m glad you enjoyed it.” (Cảm ơn vì đã đến và tôi rất vui vì bạn thích nó.)

11. Buck = Dollar

Diss you nghĩa là gì

How much for this, please? (Xin hỏi cái này bao nhiêu tiền)

Ten bucks. (Mười đô la)

12. To be in (adj): đang thịnh hành, đang hot

Ví dụ:

A: “Jordan, why do you keep listening to that music? It’s awful!” (Jordan, sao con nghe cái nhạc đó hoài vậy? Nó thật kinh khủng!)

B: “Mom, you don’t know anything. It’s the in thing now!” (Mẹ chẳng biết gì cả. Giờ nó đang hot đấy!)

13. Feeling blue/ have the blues: buồn bã, phiền muộn.

Diss you nghĩa là gì

My husband will join in the Marine Corps tomorrow, I feel so blue.

(Chồng của tôi sẽ tham gia vào Quân Đoàn Hải Quân vào ngày mai, tôi cảm thấy thật buồn)

14. Rip off /rɪp/ (n) quá mắc/ To be ripped off /rɪpt/ (v) bị chặt chém về giá cả

Ví dụ:

A: “How much did you buy your dress? (Bạn mua chiếc váy này giá bao nhiêu?)

B: “$100!”

C: “You were so ripped off. This car’s worth only half of that!” (Bạn bị “chặt chém” rồi! Giá của nó chỉ đáng một nửa thôi!)

15. Lighten up! : Hãy lạc quan lên, vui lên, đừng quá nghiêm khắc với bản thân.

Diss you nghĩa là gì

Oh, lighten up! It was only a joke.

(Oh, cứ lạc quan đi nào! Nó chỉ là một trò đùa thôi mà)

16. To Chill Out / tʃɪl aʊt/(v) nghỉ ngơi, thư giãn = relax

Ví dụ:

A: “Sue, what did you do in the weekend?” (Sue, bạn đã làm gì vào cuối tuần?)

B: “Nothing much. We just chilled (out).” (Không có gì nhiều. Tôi chỉ thư giãn thôi)

Tuy nhiên, nếu một người nói bạn “You need to chill out” thì điều đó không hẳn đã tốt. Nó có nghĩa là bạn đang làm quá lên tình hình và căng thẳng về những điều vặt vãnh.

17. Get a life: dùng để nói với ai đó rằng bạn nghĩ họ nên làm một số điều gì đó cho cuộc sống của họ trở nên sôi nổi và vui vẻ hơn!

Diss you nghĩa là gì

Don't stay at home and be bored! Go out and get a life!

(Đừng cứ ở nhà và nhàm chán! Hãy đi ra ngoài và thư giãn đi!)

18. Looker /ˈlʊkə/ (n) đẹp mã (vẻ đẹp ngoại hình)

Ví dụ:

A: “That Vietnamese girl is a real looker don’t you think?”

B: “She’s a nice girl but not my type!”

19. Chicken: dùng để ám chỉ những người hèn nhát. Nó còn được sử dụng làm động từ (“chicken out”) với nghĩa “từ bỏ, không dám làm việc gì nữa do quá sợ hãi.”

Diss you nghĩa là gì

He insisted on trying Bungee Jumping but after seeing how high it was, he chickened out!

(Anh ấy nhất định đòi thử nhảy Bungee nhưng sau khi thấy nó cao thế nào, anh ấy sợ quá không dám thử nữa!)

20. To be beat /biːt/ (adj) mệt mỏi, mệt rã rời = exhausted /ɪɡˈzɔːstɪd/

Chúng ta thường sử dụng “beat” với nghĩa là “đánh bại (Win). Tuy nhiên trong tiếng lóng sử dụng thường ngày, “beat” lại mang ý nghĩa là mệt rã rời.

Ví dụ:

A: “Do you want to go out tonight?

B:“Sorry, I can’t. I’m beat and I have to wake up early tomorrow.”

Trên đây là một vài câu tiếng lóng thông dụng. Bạn còn biết tiếng lóng tiếng Anh nào hay, hãy chia sẻ cùng với EBIV nhé!

Hồng Phương tổng hợp

EBIV - Cộng đồng đánh giá giáo dục hàng đầu Việt Nam

Diss you nghĩa là gì