Đường dt là đường gì

JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.

Bạn đang xem: đường đt là gì

You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.You should upgrade or use an alternative browser.

Xem thêm: Tra Tæ°Ì€ " Resample Là Gì ? Sampling Và Resampling Là Gì Tra Tæ°Ì€ Resample

Đường dt là đường gì


Xekongnhong

Đường dt là đường gì


ĐT = "Đường tắt" thì "Đinh tặc" -> thì đi "Đường tránh" -> thì "Đóng thuế" - > "Đinh #".Dzọt gấp ..........

Xem thêm: Lý Lịch Của Vđv Bóng Rổ Nguyễn Tuấn Tú Saigon Heat, Stefan Nguyen

Chào các bác. Chả là em hay thấy trên bản đồ chẳng hạn:Tỉnh lộ 741 -> viết tắt thành TL741. Nhưng khi nhìn cột mốc dọc đường thì là ĐT741. Vậy ĐT nghĩ là gì vậy các bác?
Cái này có quy định , đọc được trên OF là :a) Đối với hệ thống đường tỉnh (ĐT):Tên đường tỉnh đặt theo số hiệu quy định chung như sau: ĐT.x- ĐT là ký hiệu viết tắt của tên hệ thống đường tỉnh;- x là số hiệu đường tỉnh;Đường thuộc hệ thống đường tỉnh Sơn La được đặt theo số hiệu theo quy định là từ 101 đến 125, nhưng tỉnh Sơn La có 26 tuyến đường tỉnh, đặt lần lượt từ 101 đến 125 thì hết số hiệu mà vẫn còn tuyến đường tỉnh thứ 26 chưa có số hiệu. Sau khi nghiên cứu thì tuyến đường số 26 có nhiều yếu tố gần với tuyến đường tỉnh thứ 20 (ĐT.120) như liền kề giữa hai tuyến, hướng tuyến, tiêu chuẩn kỹ thuật thì đặt số hiệu của đường tỉnh thứ 26 là ĐT.120B; được viết trên cột kilômét là ĐT.120B.b) Đối với hệ thống đường huyện (ĐH):Tên đường huyện đặt theo số hiệu quy định chung như sau: ĐH.x- ĐH là ký hiệu viết tắt của tên hệ thống đường huyện;- x là số số thứ tự của các tuyến đường huyện thuộc huyện đó (gồm 2 chữ số từ nhiên từ 01 đến 99);Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai đặt đường nối từ ngã ba Bản Cầm QL70 đi Lùng Khấu Nhin là đường huyện có số hiệu 11 nằm trên địa bàn huyện Mường Khương, được viết trên cột kilômét là ĐH.11.c) Đối với hệ thống đường xã:Tên đường xã đặt tên theo quy định chung như sau: Đường A- A là tên đường được đặt theo địa danh hoặc theo tập quán;Đường Mỏ Đồng Bến thuộc xã Dân Hạ, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình;Đường Bãi Bệ - Nam Hồng thuộc xã Dũng Phong, huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình.d) Đối với hệ thống đường đô thị (ĐĐT):Tên đường đô thị đặt theo số hiệu quy định chung như sau: ĐĐT.x- ĐĐT là ký hiệu viết tắt của tên hệ thống đường đô thị;- x là số số thứ tự của các tuyến đường đô thị thuộc thị xã, thị trấn đó (gồm 2 chữ số từ nhiên từ 01 đến 99);Thị xã Ninh Bình của tỉnh Ninh Bình: theo quy hoạch có 15 tuyến đường đô thị. Tên đường đô thị đặt theo số hiệu của thị xã Ninh Bình như sau: ĐĐT.01; ĐĐT.02; …; ĐĐT.15.đ) Đối với hệ thống đường chuyên dùng (ĐCD):Tên đường chuyên dùng đặt theo số hiệu quy định chung như sau: ĐCD.x- ĐCD là ký hiệu viết tắt của tên hệ thống đường chuyên dùng;- x là số số thứ tự của các tuyến đường chuyên dùng thuộc tỉnh đó (gồm 2 chữ số từ nhiên từ 01 đến 99);Tỉnh Bình Dương: theo quy hoạch có 5 tuyến đường chuyên dùng. Tên đường chuyên dùng đặt theo số hiệu của tỉnh Bình Dương như sau: ĐCD.01; ĐCD.02; …; ĐCD.05.2. Ví dụ cách đặt tên hoặc số hiệu đường thuộc hệ thống quốc lộ (QL), đường thuộc hệ thống đường địa phương trùng với đường ASEAN (AH

):QL.x-AH.y hoặc ĐT.x-AH.y, ĐH.x-AH.yTrong đó:x- là tên hoặc số hiệu đường trong nước;y- là tên hoặc số hiệu đường ASEAN.
Đây là mã số quy định đặt số hiệu đường tỉnh theo đơn vị hành chính:Tỉnh Sơn La: 101-125Tỉnh Lai Châu: 126-138Tỉnh Điện Biên: 139-150Tỉnh Lào Cai: 151-162Tỉnh Yên Bái: 163-175Tỉnh Hà Giang: 176-184Tỉnh Tuyên Quang: 185-199Tỉnh Cao Bằng: 201-225Tỉnh Lạng Sơn: 226-250Tỉnh Bắc Kạn: 251-260Tỉnh Thái Nguyên: 261-275Tỉnh Bắc Ninh: 276-287Tỉnh Bắc Giang: 288-299Tỉnh Vĩnh Phúc: 301-312Tỉnh Phú Thọ: 313-325Tỉnh Quảng Ninh: 326-350Thành phố Hải Phòng: 351-375Tỉnh Hưưng Yên: 376-387Tỉnh Hải Dưương: 388-399Thành phố Hà Nội: 401-410Tỉnh Hà Tây: 411-430Tỉnh Hoà Bình: 431-450Tỉnh Thái Bình: 451-475Tỉnh Ninh Bình: 476-483Tỉnh Nam Định: 484-490Tỉnh Hà Nam: 491-499Tỉnh Thanh Hoá: 501-530Tỉnh Nghệ An: 531-545Tỉnh Hà Tĩnh: 546-557Tỉnh Quảng Bình: 558-570Tỉnh Quảng Trị: 571-588Tỉnh Thừa Thiên-Huế: 589-599Thành phố Đà Nẵng 601-605Tỉnh Quảng Nam 606-620Tỉnh Quảng Ngãi 621-628Tỉnh Bình Định 629-640Tỉnh Phú Yên 641-650Tỉnh Khánh Hoà 651-660Tỉnh Gia Lai 661-670Tỉnh Kon Tum 671-680Tỉnh Đăk Nông 681-686Tỉnh Đăk Lăk 687-699Tỉnh Ninh Thuận 701-710Tỉnh Bình Thuận 711-720Tỉnh Lâm Đồng 721-740Tỉnh Bình Dưương 741-750Tỉnh Bình Phước 751-760Tỉnh Đồng Nai 761-780Tỉnh Tây Ninh 781-799TP. Hồ Chí Minh 801-815Tỉnh Long An 816-840Tỉnh Đồng Tháp 841-860Tỉnh Tiền Giang 861-880Tỉnh Bến Tre 881-899Tỉnh Vĩnh Long 901-910Tỉnh Trà Vinh 911-915Thành phố Cần Thơ 916-924Tỉnh Hậu Giang 925-931Tỉnh Sóc Trăng 932-940Tỉnh An Giang: 941-960Tỉnh Kiên Giang: 961-975Tỉnh Bạc Liêu: 976-982Tỉnh Cà Mau: 983-990Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu: 991-999