Fe3o4 + h2so4 đặc nóng phương trình ion

Fe3o4 + h2so4 đặc nóng phương trình ion

Fe3O4 + 8 H+ -> Fe2+ + 2 Fe3+ + 4H2O MnO2 + 4 H+ + 2Cl- -> Mn2+ + Cl2 + 2 H2O Fe + 4 H+ + SO42- -> Fe2+ + SO2 + 2 H2O

2 Fe3+ + Fe -> 3 Fe2+

Chị có thể viết pt phân tử rồi mới rút gọn được không ạ, với lại khi nào biết chất đó có điện li được, ví dụ MnCl2 ấy, em mới học nên hơi khó hiểu ạ ?

Chị có thể viết pt phân tử rồi mới rút gọn được không ạ, với lại khi nào biết chất đó có điện li được, ví dụ MnCl2 ấy, em mới học nên hơi khó hiểu ạ ?

Cách viết phương trình ion thu gọn: 1/ viết phương trình dạng phân tử đầy đủ: chất phản ứng, sản phẩm, hệ số cân bằng 2/ viết phương trình dạng ion đầu đủ, trong đó: chất tan viết dạng ion, chất rắn, chất khí, chất điện ly yếu viết dạng phân tử 3/ đơn giản các ion giống nhau ở hai vế

Muốn biết chất nào là chất tan, chất điện ly yếu, chất rắn........ cần học và làm bài tập sẽ nhớ thôi

Reactions: NHOR and minhloveftu

1 kết quả được tìm thấy - Hiển thị kết quả từ 1 đến 1
Trang 1 - Bạn hãy kéo đến cuối để chuyển trang

1 kết quả được tìm thấy - Hiển thị kết quả từ 1 đến 1 Trang 1


Cập Nhật 2022-06-23 03:40:50pm


Khi học hóa học chúng ta sẽ không thể bỏ qua phản ứng oxy hóa khử. Đó là khi các chất phản ứng có các nguyên tử có trạng thái oxy hóa thay đổi. Hãy cùng xem FE2O3 + H2SO4 đặc nóng có phải phản ứng oxy hóa khử không nhé? Và xem liệu phản ứng này có ra SO2 không?

Đang xem: Fe3o4 + h2so4 đặc nóng

Fe3o4 + h2so4 đặc nóng phương trình ion

PHẢN ỨNG CỦA FE2O3 + H2SO4 ĐẶC NÓNG

Đây là một phản ứng bình thường

Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O

Nếu là Fe3O4 thì lại khác.Bạn đang xem: Fe3o4 + h2so4 đặc nóng

2Fe3O4 + 10H2SO4 -> 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O

FE2O3 + H2SO4 ĐẶC NÓNG CÓ RA SO2 KHÔNG?

Đáp án là không nhé. Các bạn hay xem kỹ hai phương trình bên dưới.

Các chất tác dụng với H2SO4 đặc nóng có sản phẩm là SO2 là Fe, Al, CuO, Fe2O3, Fe3O4, FeCO2

Phương trình minh họa:

Fe + H2SO4 –>Fe2(SO4)3 +SO2+H2O

Al + H2SO4 –>Al2(SO4)3 +SO2+H2O

CuO+H2SO4–>CuSO4 + H2O

Fe2O3 +H2SO4–>FeSO4+H2O

Fe3O4+H2SO4–>Fe2(SO4)3 +SO2+H2O

FeCO2+ H2SO4 –>Fe2(SO4)3 +SO2+H2O +CO2

PHƯƠNG TRÌNH FE2O3 + H2SO4 ĐẶC NÓNG

Khi cho sắt III oxit tác dụng với axit sunfuric đặc nóng ta sẽ được kết quả là sắt III sunfat và nước. cân bằng fe2o3 + h2so4 đặc nóng ta được phương trình sau:

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

(rắn) (dung dịch) (rắn) (lỏng)

(không màu)

BÀI TẬP CỦNG CỐ

Bài 1: Chất tác dụng với H2SO4 đặc, nóng

Cho các chất: H2S, S, SO2, FeS, Na2SO3, FeCO3, Fe3O4, FeO, Fe(OH)2. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên tác dụng được với H2SO4 đặc nóng?

Câu A. 6

Câu B. 8

Câu C. 5

Câu D. 7

Fe3o4 + h2so4 đặc nóng phương trình ion

Xem thêm: Những Mẫu Tranh Tô Màu Gia Đình Hạnh Phúc Cho Bé, Tranh Tô Màu Gia Đình Gia Đình Ngày Tết, Vui Vẻ

Bài 2: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Sục khí SO2 vào dd KMnO4. (2) Sục khí SO2 vào dd H2S. (3) Sục hỗn hợp khí NO2, O2 vào nước. (4) Cho MnO2 vào dd HCl đặc, nóng. (5) Cho Fe2O3 vào dd H2SO4 đặc, nóng. (6) Cho SiO2 vào dd HF. Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa khử xảy ra là:

Câu A. 3

Câu B. 4

Câu C. 6

Câu D. 5

Fe3o4 + h2so4 đặc nóng phương trình ion

Xem thêm: Thủ Tục Thay Đổi Màu Sơn Xe Ô Tô Hết Bao Nhiêu Tiền, Đổi Màu Sơn Xe Ô Tô: Lưu Ý Gì

Đáp án:

Bài 1: B

Cho các chất: H2S, S, FeS, Na2SO3, FeCO3, Fe3O4, FeO, Fe(OH)2.

3H2S + H2SO4 → 4H2O + 4S

H2S + 3H2SO4 → 4H2O + 4SO2

2H2SO4 + S → 2H2O + 3SO2

2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 10H2O + 9SO2

H2SO4 + Na2SO3 → H2O + Na2SO4 + SO2

2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 4H2O + SO2 + 2CO2

10H2SO4 + 2Fe3O4 → 3Fe2(SO4)3 + 10H2O + SO2

2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 4H2O + SO2

4H2SO4 + 2Fe(OH)2 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + SO2

Bài 2: B

READ:  Tỉ Khối Hơi Là Gì - Công Thức Tỉ Khối Của Chất Khí

– Có 4 thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi – hóa khử là:

(1) 2H2O + 2KMnO4 + 5SO2 → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4

(2) 2H2S + SO2 → 2H2O + 3S

(3) 2H2O + 4NO2 + O2 → 4HNO3

(4) 4HCl + MnO2 → Cl2 + 2H2O + MnCl2

– Các phản ứng không xảy ra phản ứng oxi hoa – khử:

(5) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

(6) SiO2 + 4HF → 2H2O + SiF4

Hi vọng embitaly VietNam đã phần nào giải đáp thắc mắc của các bạn. Chúc các bạn học tốt!

Warning: Illegal string offset “cat” in /home/cdrsikoo/lize.vn/wp-content/themes/ctdg/single.php on line 62

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Hóa học

Fe3O4 H2SO4 loãng: Fe3O4 tác dụng với H2SO4 loãng

  • 1. Phương trình phản ứng Fe3O4 tác dụng với H2SO4 loãng
    • Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
  • 2. Điều kiện phản ứng Fe3O4 tác dụng với H2SO4 loãng
  • 3. Cách tiến hành phản ứng Fe3O4 tác dụng với H2SO4 loãng
  • 4. Hiện tượng sau phản ứng Fe3O4 ra Fe2(SO4)3
  • 5. Tính chất hóa học của Fe3O4
    • 5.1. Tính chất vật lí oxit Fe3O4
    • 5.2. Tính chất hóa học oxit Fe3O4
  • 6. Bài tập vận dụng liên quan

Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O được Vndoc biên soạn hướng dẫn viết và cân bằng khi cho Fe3O4 tác dụng với H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 2 muối sắt (II) và muối sắt (III). Hy vọng giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập, vận dụng giải các dạng câu hỏi liên quan.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số phương trình liên quan:

  • FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
  • Fe2O3 + HNO3 → Fe(NO3)2 + H2O
  • Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
  • Fe3O4 + HCl → FeCl3 + FeCl2 + H2O

1. Phương trình phản ứng Fe3O4 tác dụng với H2SO4 loãng

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

2. Điều kiện phản ứng Fe3O4 tác dụng với H2SO4 loãng

Nhiệt độ

3. Cách tiến hành phản ứng Fe3O4 tác dụng với H2SO4 loãng

Cho oxit sắt từ tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng

4. Hiện tượng sau phản ứng Fe3O4 ra Fe2(SO4)3

Chất rắn màu nâu đen Sắt III oxit (Fe3O4) tan dần

5. Tính chất hóa học của Fe3O4

Định nghĩa: Là hỗn hợp của hai oxit FeO, Fe2O3. Có nhiều trong quặng manhetit, có từ tính.

Công thức phân tử Fe3O4

5.1. Tính chất vật lí oxit Fe3O4

Là chất rắn, màu đen, không tan trong nước và có từ tính.

5.2. Tính chất hóa học oxit Fe3O4

+ Tính oxit bazơ

Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit như HCl, H2SO4 loãng tạo ra hỗn hợp muối sắt (II) và sắt (III).

Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

Fe3O4 + 4H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O

+ Tính khử

Fe3O4 là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:

3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

+ Tính oxi hóa

Fe3O4 là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al:

Fe3O4 + 4H2

Fe3o4 + h2so4 đặc nóng phương trình ion
3Fe + 4H2O

Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2

3 Fe3O4 + 8Al 4Al2O3 + 9Fe

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1.Hoà tan oxit sắt từ (Fe3O4) vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A. Tìm phát biểu sai

A. Cho KOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa để lâu ngoài không khí kết tủa có khối lượng tăng lên

B. Dung dịch A tác dụng được với AgNO3

C. Dung dịch A làm nhạt màu thuốc tím

D. Dung dịch A không thể hòa tan Cu

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình phản ứng hóa học

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

Dung dịch A gồm 2 muối ion Fe2+ và Fe3+.

Fe2+ làm nhạt màu thuốc tím; Fe3+ hòa tan được Cu:

Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+;

Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + A

A + KOH cho 2 kết tủa Fe(OH)2; Fe(OH)3.'

FeSO4 + 2KOH → Fe(OH)2 + K2SO4

Fe2(SO4)3 + KOH → 2Fe(OH)3 + K2SO4

Để lâu ngoài không khí Fe(OH)2 hóa thành Fe(OH)3

Fe(OH)2 + 1/2O2 + H2O → Fe(OH)3

Câu 2. Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao hơn 750oC thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là

A. FeO

B. Fe2O3

C. Fe3O4

D. Fe(OH)2

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 3. Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II)?

A. Cl2

B. dung dịch HNO3 loãng

C. dung dịch AgNO3 dư

D. dung dịch HCl đặc

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình phản ứng hóa học

A. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

B. Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO+ 2H2O

C. Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag

D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Câu 4. Dãy các chất dung dịch nào đây khi lấy dư có thể oxi hóa Fe thành Fe (III)?

A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nóng nguội

C. Bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình phản ứng hóa học đúng:

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Câu 5. Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4

B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

C. Dung dịch Br2

D. Dung dịch CuCl2

Xem đáp án

Đáp án D

A. Mất màu tím

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

B. Mất màu da cam (K2Cr2O7)

6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

C. Màu màu dung dịch Brom

6FeSO4 + 3Br2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeBr3

Câu 6. Hoà tan hết cùng một lượng Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) và dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì các thế tích khí sinh ra lần lượt là V1 và V2 (đo ở cùng điều kiện). Liên hệ giữa V1 và V2 là

A. V1 = V2

B. V1 = 2V2

C. V2 = 1,5V1.

D. V2 =3 V1

Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình phản ứng hóa học

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

1 mol → 1 mol

2Fe + 6H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

1 mol → 1,5 mol

Nên V2 = 1,5V1

Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V?

A. 87,5ml

B. 125ml

C. 62,5ml

D. 175ml

Xem đáp án

Đáp án A

FeO, Fe2O3, Fe3O4 + HCl → FeCl2, FeCl3 + NaOH, toC Fe2O3

Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe, O.

nFe = 2nFe2O3 = 0,0375 mol

⇒ nO = (28 - 0,0375. 56) / 16 = 0,04375

Bảo toàn nguyên tố O → nH2O = nO = 0,04375

Bảo toàn nguyên tố H: nHCl = 2nH2O = 0,0875 mol → V = 87,5 ml.

Câu 8. Nguyên tắc luyện thép từ gang là

A. dùng O2 oxi hóa các tạp chất C, Si, P, S, Mn,.. trong gang để thu được thép.

B. dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao

C. dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,.. trong gang để thu được thép.

D. tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép

Xem đáp án

Đáp án A Nguyên tắc luyện thép từ gang là giảm hàm lượng các tạp chất C, Si, P, S, Mn, … có trong gang bằng cách oxi hóa các tạp chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và tách ra khỏi thép.

Câu 9. Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe → muối X1 → muối X2 → muối X3 → Fe

X1, X2, X3 là các muối của sắt (II)

Theo thứ tự X1, X2, X3 lần lượt là:

A. FeCO3, Fe(NO3)2, FeSO4

B. FeS, Fe(NO3)2, FeSO4

C. Fe(NO3)2, FeCO3, FeSO4

D. FeCl2, FeSO4, FeS

Xem đáp án

Đáp án C

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

Fe(NO3)2 + Na2CO3 → FeCO3 + 2NaNO3

FeCO3 + H2SO4 → FeSO4 + CO2 + H2O

FeSO4 + Na2S → FeS + Na2SO4

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

Câu 10. Nhận định nào không đúng về khả năng phản ứng của sắt với nước?

A. Ở nhiệt độ cao (nhỏ hơn 570oC), sắt tác dụng với nước tạo ra Fe3O4 và H2.

B. Ở nhiệt độ lớn hơn 1000oC, sắt tác dụng với nước tạo ra Fe(OH)3.

C. Ở nhiệt độ lớn hơn 570oC, sắt tác dụng với nước tạo ra FeO và H2.

D. Ở nhiệt độ thường, sắt không tác dụng với nước.

Xem đáp án

Đáp án B

Ở nhiệt độ thường, sắt không tác dụng với nước.

Ở nhiệt độ cao, sắt khử được hơi nước:

3Fe + 4H2O → Fe3O4 + 4H2 (to < 570oC)

Fe + H2O → FeO + H2 (to > 570oC)

→ Ở nhiệt độ lớn hơn 1000oC, sắt tác dụng với H2O tạo ra FeO

Câu 11.Nhận định nào sau đây sai:

A. Sắt là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất.

B. Crom dùng để mạ thép.

C. Gang và thép đều là hợp kim của sắt.

D. Thép có hàm lượng sắt cao hơn gang

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 12.Nhận định nào sau đây không đúng

A. Oxi hóa các tạp chất trong gang (Si, Mn, S, P…) thành oxit để giảm hàm lượng của chúng ta thu được thép.

B. Trong công nghiệp sản xuất gang,dung chất khử CO để khử oxit sắt ở nhiệt độ cao.

C. Dùng phèn chua K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O để làm trong nước đục.

D. Quặng giàu Fe nhất trong tự nhiên là quặng pirit FeS2

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 13. Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat. Hiện tượng xảy ra là

A. sắt bị hòa tan một phần, bạc được giải phóng.

B. bạc được giải phóng nhưng sắt không biến đổi.

C. không có chất nào sinh ra, chỉ có sắt bị hòa tan.

D. không xảy ra hiện tượng gì.

Xem đáp án

Đáp án A

Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat xảy ra phản ứng:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓

=> Hiện tượng xảy ra là: sắt bị hòa tan một phần, bạc được giải phóng.

Câu 14.Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Đốt dây sắt trong khí clo.

(2) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư).

(3) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.

(4) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư).

(5) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).

Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Xem đáp án

Đáp án D

Thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là: (3); (4); (5).

(1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3.

(2) 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O.

(3) Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4.

(4) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.

(5) Fe + S → FeS.

...........................

Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.