Few nghĩa là gì
Hiểu ngay cách sử dụng few và a few, little và a little chỉ với 5 phútbởi hangatt | Blog Show 4.6 (92.05%) 410 votes Ngữ pháp tiếng Anh có rất nhiều thành phần nhỏ với những quy tắc khác nhau vô tình khiến bạn đứng hình mất 5 giây. Nhưng thực tế sẽ có cách để phân biệt và ghi nhớ nó với các mẹo đơn giản. Một trong số đó là phân biệt lượng từ trong tiếng Anh với few và a few, little và a little. Sự khác biệt giữa từ có a và không có a là gì? Sẽ thay đổi ngữ nghĩa, ngữ pháp như thế nào trong câu. Cùng Step Up tìm hiểu chủ điểm ngữ pháp này trong bài viết nhé. Nội dung bài viết
1. Phân biệt few và a fewFew và a few là lượng từ được sử dụng trong câu để làm rõ ý nghĩa của câu về mặt số lượng. Sau few và a few là danh từ đếm được số nhiều. Trong đó: Few + Danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ để làm gì (mang tính phủ định) Few people pass this examination (Rất ít người vượt qua kì thi này) I have few books, not enough for reference reading (Tôi chỉ có một ít sách, không đủ để đọc tham khảo) A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì. Ví dụ: There are a few glasses in the table (Có một vài cái ly ở trên bàn) I have a few books, enough for reference reading. (Tôi có một vài quyển sách, đủ để đọc tham khảo) 2. Phân biệt little và a littleNếu sau few và a few và danh từ đếm được số nhiều thì sau little và a little là danh từ không đếm được. Trong đó: Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định) Ví dụ: I have little money, not enough to buy a hamburger. (Tôi có rất ít tiền, không đủ để mua một chiếc bánh kẹp) I have little meat, not enough for lunch (Tôi có rất ít thịt, không đủ cho bữa trưa nay) A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì. Ví dụ: I have a little money, enough to buy a hamburger. (Tôi có một ít tiền, đủ để mua một chiếc bánh kẹp) I have a little meat, enough for lunch (Tôi có một chút thịt đủ cho bữa trưa nay) Tổng kết lại: Khi phân biệt few và a few, little và a little, ta cần lưu ý như sau:
Xem thêm:
3. Phân biệt much và manyĐều mang ý là nhiều, nhưng much và menu cũng được sử dụng khác nhau trong thành phần câu. Much + Danh từ không đếm được I didnt eat much food today. (Tôi không ăn quá nhiều thức ăn hôm nay) She doesnt have much money for shopping. (Cô ấy không còn quá nhiều tiền để mua sắm) Many + Danh từ đếm được số nhiều I dont have many friends (Tôi không có nhiều bạn) There arent many tables in this class (Không còn lại nhiều bàn trong lớp học này đâu) Much và many được sử dụng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, rất ít khi được sử dụng trong câu khẳng định. 4. Phân biệt lots of và a lot ofTrái ngược với few và a few có nghĩa là ít thì lots of và a lot of đều mang ý nghĩa là rất nhiều. Hai từ này thực chất không khác nhau nhiều, thường dùng trong những câu thân mật, không cần sự trang trọng. Tuy nhiên A LOT OF lịch sự hơn LOTS OF một chút. A lot of/ Lots of + Danh từ đếm được số nhiều/ Danh từ không đếm được Lots of my friends want to study abroad (Rất nhiều bạn của tôi muốn đi du học) I spend a lot of time to prepare this exam (Tôi dành rất nhiều thời gian để chuẩn bị cho kì thi này) We have spent a lot of money for food last month (Chúng tôi đã tiêu rất nhiều tiền cho đồ ăn vào tháng trước) Lots of và a lot of được sử dụng trong câu khẳng định và câu nghi vấn, hiếm khi được sử dụng trong câu phủ định. 5. Bài tập phân biệt few/ a few, little/ a little, much/many, lots of/ a lot ofDựa vào các kiến thức về few và a few, little và a little, much và many, lots of và a lot of. Cùng thực hành các bài tập dưới đây để bạn hiểu bản chất và áp dụng trong tiếng Anh nhé.
Vậy là trong bài viết này Step Up đã hướng dẫn về cách sử dụng của few và a few, little và a little, much và many, lots of và a lot of. Các bài tập minh họa đi kèm bổ sung để bạn nắm vững các kiến thức vừa học. Để tìm hiểu thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp, tham khảo ngay Hack Não Ngữ Pháp Bộ sản phẩm sách và App giúp bạn làm chủ ngữ pháp tiếng Anh dễ dàng. Với các kiến thức ngữ pháp cơ bản như cấu tạo thành phần câu, các thì trong tiếng Anh,cho tới các kiến thức như câu bị động, câu tường thuật, động từ bất quy tắcđược tổng hợp đầy đủ. Cùng chinh phục ngữ pháp tiếng Anh đơn giản, dễ dàng với bộ sản phẩm của Step Up nhé. |