Ganbatte ne là gì

Thứ 6, 24 tháng 03 2017 17:06

Thời gian đăng: 24/03/2017 17:06

Cố lên trong tiếng hàn là 화이팅 (Hwaiting), tiếng anh là Fighting vậy cố lên trong tiếng Nhật là gì? Có rất nhiều cách để nói Cố lên trong tiếng Nhật. Bạn có thể áp dụng các cách nói Cố lên tiếng Nhật mà Du học Nhật Bản sẽ bật mí trong bài 

Xem thêm : Chào hỏi bằng tiếng Nhật những mẫu câu không thể bỏ qua
                   
Các mẫu câu cảm ơn thông dụng bằng tiếng Nhật


 

Ganbatte ne là gì


1. 頑 張 っ て  Ganbatte:

cố lên nhé, hãy cố lên nhé  Cách nói này còn 1 số biến thể khác như:

­ 頑張れ (ganbare) : cố lên;

­ 頑張ろう (ganbarou) : cùng cố gắng nhé;

­ 頑張って(ganbatte : cố lên;

­ 頑張ってよ(gambatteyo : cố lên đó nhé;

­ 頑張ってね(gambattene : cố lên nhé;

2. う ま く い く と い い ね  Umaku Ikuto Iine : chúc may mắn

3. じっくりいこうよ (Jikkuri Ikouyo) Hãy cố gắng hơn nữa

3. 無理はしないでね (Muri Wa Shi¬naidene) Đừng quá thúc ép bản thân, Hãy cẩn trọng

4. 元気出してね / 元気出せよ! (Genki Dashite ne / Genki Daseyo!) Hãy cố gắng hơn nữa

5. 踏ん張って / 踏ん張れ (Fun¬batte / Fun¬bare Bạn đang làm rất tốt!

6. 気楽にね / 気楽にいこうよ! (Kirakuni ne / Kirakuni Ikouyo!) Hãy thoải mái thư giãn

7. ベストを尽くしてね “Hãy làm tốt nhất!”
 

Ganbatte ne là gì

Phổ biến nhất và thông dụng nhất vẫn là  頑 張 っ て  Ganbatte . Muốn cố vũ ai đó, nói cố lên tiếng Nhật thì bạn chỉ cần dùng  頑 張 っ て  Ganbatte là ai cũng hiểu nhé!

Một số cách cổ vũ, khích lệ trong tiếng Nhật

TẠI ĐÂY

Ngoài các cách nói cố lên tiếng Nhật ở trên, còn 1 số cách nói khác như sau :

踏ん張ってね ふんばって : cố thêm lên

気楽(kiraku)に行(i)こうよ !気楽にね : Cứ thoải mái thôi nhé ! Không cần phải căng thẳng đâu

ベストを尽(tsu)くしてね : nỗ lực tốt nhất mà bạn có thể nhé

しっかり : Hãy tập trung, hãy cẩn thận

楽(tano)しんでね : Hãy tận hưởng đi (hay dùng trong thể thao, không quan trọng thắng thua)

応援(ouen)しています. Tôi luôn ủng hộ. Câu này có thể dùng để động viên người trên 

Cách trả lời

:

Khi được nói cố lên như trên, bạn chỉ cần trả lời đơn giản theo các cách như sau :

はい hai : vâng

はい、頑張ります hai, gambarimasu. Vâng tôi sẽ cố

はい、精一杯頑張ります. hai, seiippai gambarimasu. Vâng tôi sẽ cố hết sức

Một số câu động viên tiếng Nhật 

1. Moshimo kurayami ga kimi wo tsutsu demo. Watashi ga kimi no me ni naru Nếu một lúc nào đó bạn chìm trong bóng tối, tôi xin được làm đôi mắt của bạn

2. Moshimo kanashimi de kotobana kushi temo. Watashi ga uta ni shitte tsuaeru kara

Nếu có lúc nào đó bạn buồn đến mức không nói nên lời, tôi sẽ dùng bài hát này để nói lên những tâm sự của mình.

3. Nakanaide, nado tachidomatte mo. Sono yume wa kobosanaide. Tsumazuite, tsumazui te michi wo miuchinatte mo. Masugu hora aruite yukeba

Đừng khóc, bất kể bạn gặp những trở ngại nào. Đừng bao giờ đánh mất ước mơ của mình. Bạn có thể vấp ngã, rồi lại vấp ngã. Nhưng ngay cả khi bạn không còn nhìn thấy đường đi, hãy luôn hướng về phía trước. Chỉ cần tiến lên là mọi chuyện sẽ ổn.

4. Daijibu mou nakanai de, watashi wa kaze, antata wo tsude iru yo

Không sao đâu, anh đừng khóc nữa. Em sẽ là ngọn gió nhẹ nhàng ôm lấy anh.

5. Arigatou zutto daisuki. Watashi wa hoshi, anata mimamori tsuzukeru

Cảm ơn anh, em luôn yêu anh. Em sẽ là ngôi sao trên trời kia mãi theo dõi anh.

6. Anata ni dea te yokatta. Hontou ni yokatta


Được gặp anh, em thật sự rất hạnh phúc

Trên đây là những câu nói cổ vũ bằng tiếng hàn mong rằng những kiến thức trên có thể giúp ích cho việc học tiếng Nhật của các bạn. Chúc các bạn học tốt!!

Xem thêm : 

Chào buổi sáng tiếng Nhật nói như thế nào?


                  Những cách nói chào tạm biệt trong tiếng Nhật phổ biến hay dùng
 

Video : Những câu chúc tết phổ biến bằng tiếng Nhật

 

Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.
 

Ganbatte ne là gì


Bài viết Ganbatte Kudasai Là Gì – 21 Cách Động Viên Trong Tiếng Nhật ! thuộc chủ đề về giải đáp đang được rất nhiều bạn lưu tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng Hungthinhreals.com tìm hiểu Ganbatte Kudasai Là Gì – 21 Cách Động Viên Trong Tiếng Nhật ! trong bài viết hôm nay nha !
Các bạn đang xem chủ đề về : “Ganbatte Kudasai Là Gì – 21 Cách Động Viên Trong Tiếng Nhật !”

Tiếng Nhật là một ngôn ngữ thú vị, biểu thị nhiều sắc thái biểu cảm khác nhau chỉ bằng một từ duy nhất. Trong số đó, chúng ta khả năng kể đến “Yoroshiku onegaishimasu” hay “Ganbatte”. Bạn có lẽ đã biết về “Yoroshiku onegaishimasu” rồi, vậy thì cùng tìm hiểu thông tin về “Ganbatte” trong bài viết này nha.

Bạn đang xem: Ganbatte kudasai là gì

Ganbatte là gì?

Ganbatte ne là gì

“Ganbatte” khả năng được dịch thành “Cố gắng lên” hoặc “Gắng làm tốt nha” trong tiếng Việt. Nếu bạn thường xem phim Nhật, bạn sẽ thấy các nhân vật trong phim nói với nhau “Ganbatte kudasai” (Xin hãy cố lên) trước khi bắt đầu một kỳ thi hoặc một trận đấu. Ganbatte chính là thể te て của ganbaru và khả năng được viết bằng cả 3 cách là Kanji (頑張る), Hiragana (がんばる), và Katakana (ガンバル), tuy rằng cách viết bằng Katakana không thông dụng lắm.

Ganbaru bao gồm 2 Hán tự là gan 頑, tức “cứng đầu”, và haru 張る, tức “dính, không rời”. Ghép lại với nhau, chúng mang ý nghĩa “bất chấp tất cả, không bao giờ buông tha mục tiêu của mình”.

Với những tình huống đòi hỏi sự cố gắng, nỗ lực, người Nhật thường nói “Ganbatte” để khích lệ đối phương, như một cách chúc đối phương may mắn, mong muốn đối phương sẽ cố hết sức mình. Thông thường, người Nhật sẽ nói “Ganbatte ne” hoặc “Ganbatte kudasai”.

Mọi Người Cũng Xem  Break The Ice Là Gì

Ganbatte trong xã hội Nhật

Ganbatte ne là gì

“Ganbatte”, cùng với các biến thể của nó, là một cụm từ rất được người Nhật dùng nhiều. Đây là cụm từ thể hiện sự cố gắng bất chấp bạn có phải đối diện với bao nhiêu điều kiện, gian nan đi nữa. Kể từ khi còn nhỏ, bất cứ người Nhật nào cũng được dạy bảo về những bài học xoay quanh việc cố gắng vươn lên ở đời sống nên khả năng nói, “Ganbatte” chính là một cụm từ không thể thiếu trong cách đối nhân xử thế của con người Nhật Bản.

Ở những trường mẫu giáo và cấp 1, trẻ em Nhật Bản được khuyến khích rèn luyện thể chất lẫn trí tuệ, kết giao với bạn bè, hoặc chỉ đơn giản là cố gắng ăn một món mà chúng không thích như ớt chuông chẳng hạn. Những lúc chúng trở nên nản lòng, thay vì trợ giúp, giáo viên sẽ chỉ động viên các em là “Ganbatte kudasai” để chúng tự mình vượt qua thử thách.

Lớn hơn một chút, học sinh cấp 2 và cấp 3 sẽ phải đối diện với những kỳ thi gian nan và những vận hành câu lạc bộ triền miên. Những lúc như thế, cả bạn bè, thầy cô lẫn bố mẹ của các bạn học sinh ấy đều sẽ khích lệ bằng “Ganbatte”. Khi trở thành người lớn, mọi người sẽ chúc nhau may mắn trong công việc hoặc cố gắng vượt qua một cơn bạo bệnh. Nói chung, “Ganbatte” sẽ đi theo một người Nhật từ khi họ còn nhỏ đến khi tóc họ đã bạc màu.

Mọi Người Cũng Xem  Break The Ice Là Gì

vì thế, thay vì nói “Chúc may mắn nha!”, người Nhật sẽ nói “Ganbatte (cố lên nha)” vì họ muốn đối phương phải cố gắng hết mình. Bạn khả năng dần hiểu ra tại sao người Nhật thường được biết đến với hình ảnh cần cù, chăm chỉ rồi đúng không? Đó là vì tinh thần “Ganbatte” luôn hiện diện trong họ lẫn những người xung quanh như vậy đó.

Xem thêm: Amusement Park Là Gì – Amusement Park Trong Tiếng Tiếng Việt

Cách dùng Ganbatte

Ganbatte ne là gì

Ganbatte kudasai

Như đã giải thích ở trên, “Ganbatte kudasai” có nghĩa là “cố gắng lên nha” trong tiếng Nhật. Nếu đối phương là một người bạn thân mật, bạn khả năng dùng “Ganbatte ne” hoặc đơn giản là chỉ “Ganbatte”. Hãy nói điều này với đối phương khi họ sắp phải học thi, tham gia trận đấu, gặp điều kiện trong công việc, hay chỉ đơn giản là khi họ chán nản.

Ganbare

“Ganbare” là thể suồng sã nhất của “Ganbatte”, được dùng khi bạn tham gia một trận đấu hoặc trận chiến. “Ganbare” mang tính chất ra lệnh nhiều hơn là “Ganbatte”. Bạn chỉ nên dùng “Ganbare” với người cực kì thân thiết hoặc cấp dưới thôi nha.

Ganbarimasu

“Ganbarimasu” có ý nghĩa là “Tôi sẽ cố hết sức”. Hãy dùng như một lời động viên đến chính bản thân hoặc để đáp lại lời động viên đến từ ai đó.

Ganbatta/ Ganbarimashita

“Ganbatta” hoặc “Ganbarimashita” có nghĩa là “Tôi đã cố gắng hết sức”, được dùng sau khi bạn đã trải qua một kỳ thi hoặc thử thách cực kỳ khó nhằn.

Xem thêm: Sour Là Gì – Nghĩa Của Từ Sours Trong Tiếng Việt

Faito ファイト

“Faito” chính là “Fight” trong tiếng Anh, mang ý nghĩa là “Chiến đấu hết mình đi”. Đây là một biến thể gần gũi của “Ganbatte”.

Vậy là bạn đã biết cách dùng “Ganbatte” và các biến thể của nó rồi nha. Bất kể là việc gì, dù là công việc hay học tập tại Nhật Bản, hãy luôn cố gắng hết mình được không?

Mọi Người Cũng Xem  chia tay tiếng anh là gì

Chuyên mục: Hỏi Đáp