Giá đền bù đất nông nghiệp tại hà nội năm 2022

Thưa các luật sư, hiện tôi đang ở Chương Mỹ Hà Nội, khu vực của tôi hiện tại đang có quyết định thu hồi đất ruộng của nhà nước. Đất ruộng của tôi được cấp từ năm 1993 đến nay để trồng lúa, vậy các luật sư tư vấn giúp tôi xem khi thu hồi thì gia đình tôi được bồi thường những gì? Xin cảm ơn.

Người gửi: Trần Xuân Lộc (Hà Nội)

Giá đền bù đất nông nghiệp tại hà nội năm 2022

Xin chào bạn ! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật Việt Phong. Về câu hỏi của bạn, công ty luật Việt Phong xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:

– Luật đất đai năm 2013;

– Quyết định Số: 23/2014/QĐ-UBND về việc ban hành quy định các nội dung thuộc thẩm quyền của ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội do luật đất đai 2013 và các nghị định của chính phủ giao cho về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội;

– Quyết định S: 96/2014/QĐ-UBND về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2019;

Căn cứ theo khoản 2 Điều 74 của luật đất đai năm 2013 quy định về Nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất như sau:

“2. Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.”

Theo đó, giá đất nông nghiệp trồng lúa nước tại địa bàn huyện Chương Mỹ thành phố Hà Nội là 135 nghìn đồng trên 1 mét vuông.

Ngoài ra, bạn còn có thể yêu cầu bồi thường các thiệt hại do hoa màu chưa được thu hoạch phải di chuyển, trồng lại theo Điều 90 của luật đất đai năm 2013 như sau:

“1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng thì việc bồi thường thực hiện theo quy định sau đây:

c) Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại;”

Tiếp theo là việc Bồi thường chi phí hợp lý đầu tư vào đất còn lại theo Điều 10 của quyết định Số: 23/2014/QĐ-UBND như sau:

“Các trường hợp được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại khoản 1 Điều 76 Luật Đất đai mà không có hồ sơ, chứng từ chứng minh các khoản chi phí đã đầu tư vào đất còn lại (trừ trường hợp thu hồi đất công ích theo quy định tại Điều 20 bản quy định này) thì được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại theo mức sau:

a) Đối với đất nông nghiệp: 50.000 đồng/m2 đối với đất trồng lúa nước; 35.000 đồng/m2 đối với đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và 25.000 đồng/m2 đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

Mức bồi thường tối đa không vượt quá 250.000.000 đồng/chủ sử dụng đất.”

Tiếp theo là chi phí Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm khi bị Nhà nước thu hồi đất như sau:

“a) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm quy định tại khoản 1, Điều 20 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP bằng 5 (năm) lần (đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân chưa được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm bằng tiền một lần, giao đất dịch vụ, đất ở, bán căn hộ chung cư) và 3,5 (ba phẩy năm) lần (đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đã được phê duyệt hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm bằng tiền một lần, giao đất dịch vụ, đất ở, bán căn hộ chung cư) giá đất nông nghiệp cùng loại trong Bảng giá đất của UBND Thành phố đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp thu hồi; diện tích được hỗ trợ không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp tại địa phương;

b) Ngoài chính sách hỗ trợ bằng tiền quy định tại điểm a khoản này, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất nông nghiệp còn được hỗ trợ đào tạo nghề, tìm việc làm, vay vốn,… theo quy định hiện hành.”

Ngoài ra, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất có thể được hưởng mức hỗ trợ ổn định đời sống cho 01 nhân khẩu theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được tính bằng tiền tương đương 30 kg gạo/tháng theo giá do Sở Tài chính công bố hàng năm; chi trả 01 (một) lần khi thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ.

Căn cứ vào giá trị thực tế tại địa phương tương ứng với các khoản bồi thường nói trên, bạn có thể tính toán và kiểm tra xem mức bồi thường được đưa ra đã hợp lý chưa, nếu như bạn thấy mức bồi thường đó là không thỏa đáng, bạn cũng với những người được bồi thường khi bị thu hồi đất có thể làm đơn khiếu nại yêu cầu điều chỉnh mức bồi thường hợp lý cho tài sản mà người dân bị thu hồi.

Trên đây là tư vấn  của công ty Luật Việt Phong về Các chi phí đền bù khi thu hồi đất nông nghiệp ở Hà Nội. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý. 

Bảng giá đất các quận/huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội được ban hành ngày 31/12/2019 với quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định chính xác rõ ràng về giá các loại đất trên địa bàn. Hãy cùng datvangvietnam.net tham khảo chi tiết bảng giá đất Hà Nội mới nhất 2022 để nắm bắt được những nội dung chính và chọn cho mình được những khu đất với giá đất phù hợp với yêu cầu của bạn nhé!

Mỗi giai đoạn, thời điểm khác nhau bảng giá đất Hà Nội đều có sự thay đổi về mức giá quy định. Thông thường việc thay đổi nhằm mục đích điều chỉnh, cân bằng làm căn cứ, cơ sở xác định lại giá các loại đất cụ thể như sau:

  • Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

  •  Tính thuế sử dụng đất;

  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;

  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

  •  Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

  • Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng;

    Giá đền bù đất nông nghiệp tại hà nội năm 2022

Chi tiết bảng giá đất Hà Nội

Theo điều 4 dựa theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND của thành phố đất các loại được chia thành 6 nhóm chính là:

  • Giá đất nông nghiệp

  • Giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

  • Giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (gồm khu vực giáp ranh đô thị, khu vực ven trục đường giao thông chính và các xã nông thôn)

  • Giá đất tại các khu đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư, khu công nghệ cao (đã xây dựng đường giao thông)

  • Giá đất phi nông nghiệp khác

  •  Giá đất chưa sử dụng

Trong đó, đặc biệt đất nông nghiệp thì sẽ được áp dụng với 3 mục đích sử dụng đất riêng đó là:

  • Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm

  • Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm

  • Giá đất nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

Giá đất sẽ thay đổi, áp dụng mức giá quy định khác nhau giữa các quận, huyện. Được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi.

Dưới đây là những ví dụ chi tiết bảng giá đất Hà Nội mới nhất năm 2022 mời các bạn cùng tham khảo.

  1. Bảng giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây lâu năm

Giá đền bù đất nông nghiệp tại hà nội năm 2022

  1. Bảng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm

Giá đền bù đất nông nghiệp tại hà nội năm 2022

Tổng kết

Vừa rồi là một số chia sẻ của chúng tôi về Chi tiết bảng giá đất Hà Nội mới nhất 2022 các bạn hãy cùng tra cứu và tham khảo nếu bạn có thắc mắc hay có những vấn đề cần làm rõ hãy liên hệ ngay tới datvangvietnam để được hỗ trợ.


Đất vàng Việt Nam
Nền tảng tra cứu dữ liệu liên thông Quy hoạch - Dự án - Giá đất
Big Data chính xác, phong phú, minh bạch cho nhà đầu tư và mọi đối tượng khách hàng
Hotline: 0961.85.0990     
Email: