Giải bài tập hóa 11 bài axit photphoric và muối photphat

Lời giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 11: Axit photphoric và muối photphat chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa 11 Bài 11. Mời các bạn đón xem:

H-O—^P = O H-0 Phốt pho có số oxi hóa cao nhất bằng +5. Axit photphoric là axit có độ mạnh trung bình, là tinh thể trong suốt và nóng chảy ở 42,5°c. Axit photphoric là axit ba nấc nên có thể tạo ra 3 loại muối: Muối đihiđrophotphat H2PO~ Muốihiđrophotphat HPO2- - Muối photphat trung hòa PO’-. Nhận biết ion; PO’“ nhờ dung dịch AgNO3 3Ag+ + PO’- —> AgsPO4 ị (vàng) ★ BÀI TẬP: Viết phương trình hóa học dạng phân tứ và dạng ion rút gọn của phàn ứng giữa H3PO4 với lượng dư cùa: a) BaO b) Ca(OH)2 c) K.2CO3 Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học giữa axit nitric và axit photphoric. Dần ra những phàn ứng hóa học để minh họa. Phương trình điện li tổng cộng của H3PO4 trong dung dịch là: H3PO4 3H+ + PO’’ Khi thêm HC1 vào dung dịch, cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận. cân bang trên chuyển dịch theo chiều nghịch, c. cân bàng trên không bị chuyền dịch. D. nồng độ po) tăng lên. Lập các phương trình hóa học sau đây. H3PO4 + K2HPO4 > 1 mol 1 mol H3PO4 + Ca(OH)2 > mol 1 mol H3PO4 + Ca(OH)2 > mol 1 mol H3PO4 + Ca(OH)2 > 2 mol 3 mol Để thu được muối photphat trung hòa, cần lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1,00M cho tác dụng với 50,0 ml dung dịch H3PO4 0,50M? ★ HƯỚNG DẪN GIẢI: a) 2H3PO4 + 3BaO > Ba3(PO4)2ị + 3H2O 2H3PO4 + 3Ca(OH)2 > Ca3(PO4)2^ + 6H2O 2H3PO4 + 3Ca2+ + 6OH- > Ca3(PO4)2 + 6H2O 2H3PO4 + 3K2CO3 > 2K3PO4 + 3H2O + 3CO2 2H3PO4 + 3 cc^ > 2 POf + 3CƠ2 + 3H2O a) Những điểm giống nhau vế tính chất hóa học của axit nitric và axit photphoric: Giống nhau do các tính chất chung của một axit vô cơ (chất chỉ thị màu, phản ứng trung hòa...) b) Những điểm khác nhau về tính chất hóa học của axit nitric và axií photphoric là: Axit nitric có 1 nấc điện li, aãt photphoric có 3 nấc điện lí Axit nitric là 1 axit mạnh, axit photphoric là axit có độ mạnh trung bình. Axit nitric có tính OH hóa, còn axit photphoric không có tính oxi hóa Phương trình điện li tổng cộng: H3PO4 < -2 3H+ + PO^" Thêm HC1 vào dung dịch thi tăng số ion H+; theo nguyên lí chuyển dời mức cân bằng thì sẽ chuyền dời vê' phía HjPO4 tức là theo chiểu nghịch. Chọn B. 4 Lập các phương trình phản ứng sau a). H3PƠ4 + K2HPƠ4 > 2KH2PO4 1 mol 1 mol . H3PO4 + Ca(OH)2 > CaHPO4 + 2H2O ZOH mol 1 mol o = p — o — Ca . 2 H3PO4 + Ca(OH)2 > Ca(H2PO4)2 + 2H2O mol lmol ^/OH HO O = PjO-Ca-O =0 OH HO^ . 2 H3PO4 + 3Ca(OH)2 > Ca3(PO4)2ị + 6H2O 2 mol 3 mol ^o — Ca — o .. O = P^-O —Ca —o ^P = 0 5. xo — Ca-cr Phương trình hóa học: Na3PO4 + 3H2O = 0,025 mol = 0,075 mol H3PO4 + 3NaOH ) 0,025 mol ? SốmolH3PO4: 0,50.0,05 Số mol NaOH cấn có: 0,025.3 Thể tích dung dịch NaOH: 0,075 1,000 = 0,075 (1)

[Bài 11 Hóa 11] Kiến thức trọng tâm và giải bài 1,2 trang 53; bài 3,4,5 trang 54 SGK Hóa lớp 11: Axit photphoric và muối photphat – Chương 2

Lý thuyết về Axit photphoric và muối photphat

1. Photpho có độ âm điện nhỏ nên ở mức oxi hóa +5 nên H3PO4 khó bị khử, không có tính oxi hóa như axit HNO3.

2. Axit photphoric là chất tinh thể, trong suốt, không màu, rất háo nước, tan tốt trong nước.

3. – Axit H3PO4 là axit ba nấc, có độ mạnh trung bình. Trong dung dịch điện li yếu theo ba nấc (chủ yếu phân li theo nấc 1, nấc 2 kém hơn và nấc 3 rất yếu).

– Dung dịch H3PO4 có những tính chất chung của axit, như làm đổi màu quỳ tím thành đỏ, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối, kim loại có tính khử mạnh hơn H,… Khi tác dụng với oxit bazơ hoặc bazơ, tùy theo lượng chất tác dụng mà axit photphoric tạo ra muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp muối.

4. – Trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế bằng cách dùng HNO3 đặc oxi hóa photpho:

P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O

–   Trong công nghiệp: điều chế từ quặng photphorit hoặc quạng apatit và axit H2SO4:

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 (đặc) → 3CaSO4 + 2H3SO4

–       Để điều chế H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn, người ta đốt cháy photpho để được P2O5, rồi cho P2O5 tác dunngj với nước.

4P + 5O2 → t0 2P2O5;

P2O5 + 3H2O  → 2H3PO4.

5. Một lượng lớn axit photphoric sản xuất ra được dùng để điều chế các muối photphat và để sản xuẩ phân lân.

6. Muối photphat là muối của axit photphoric. Axit photphoric tạo ra ba loại muối: muối photphat trung hòa và hai muối photphat axit. Tất cả các muối đihiđrophotphat đều tan trong nước. Các muối hiđrophotphat và photphat trung hòa chỉ có muối natri, kali, amoni là dễ tan, còn muối của các kim loại khác đều không tan hoặc ít tan trong nước. Các muối photphat tan bị thủy phân cho môi trường kiềm: PO43- + H2O ⇔ HPO42- + OH–

7. Thuốc thử để nhận biết ion PO43- trong dung dịch muối photphat và bạc nitrat.

8. Viết các phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của axit H3PO4 và muối photphat. Giải được các bài tập tính khối lượng H3PO4 sản xuất được, % khối lượng muối photphat trong hỗn hợp và một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan.

Giải bài tập Hóa bài 11 lớp 11 trang 53, 54

Bài 1. Viết phương trình hóa học dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa H3PO4 với lượng dư của:

a) BaO                       b) Ca(OH)2            c) K2CO3

Hướng dẫn bài 1: Do các chất a) BaO, b) Ca(OH)2, c) K2CO3 lấy dư nên khi tác dụng với H3PO4 muối tạo thành là muối photphat trung hòa:

a) 3BaO + 2H3PO4 → Ba3(PO4)2 + 3H2O

b) 3Ca(OH)2 + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 + 6H2O

c) 3K2CO3 + 2H3PO4 → 2K3PO4 + 3CO2 + 3H2O

Bài 2 trang 53 Hóa 11: Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học giữa axit nitric và axit photphoric. Dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa.

Hướng dẫn:

Trong dung dịch nước đều điện li ra ion H+

Đều có thể tác dụng với kim loại, oxit bazơ, bazơ, muối

Ví dụ: Na2O + 2HNO3 → 2NaNO3 + H2O

3Na2O + 2H3PO4 → 2Na3PO4 + 3H2O

HNO3 có tính oxi hóa; H3PO4 không có tính oxi hóa

Ví dụ: C + 4HNO3 → CO2 + 4NO2 + 2H2O

Bài 3.  Phương trình điện li tổng cộng của H3PO4 trong dung dịch là: H3PO4 ⇔ 3H+ + PO43-

Khi thêm HCl vào dung dịch,

A. Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận.

B. Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.

C. Cân bằng trên không bị chuyển dịch.

D. Nồng độ PO43- tăng lên.

Chọn B: Theo nguyên lí chuyển dich cân bằng: cân bằng chuyển dịch theo hướng làm giảm tác động vào hệ. Do đó khi thêm H+ vào dung dịch, cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch tạo thành H3PO4.

Bài 4. Lập phương trình hóa học sau đây:

a) H3PO4 + K2HPO4 →

1 mol      1 mol

b) H3PO4 + Ca(OH)2 →

1 mol      1 mol

c) H3PO4 + Ca(OH)2 →

2 mol       1 mol

d) H3PO4 + Ca(OH)2 →

2 mol       3 mol

Lời giải bài 4: Căn cứ vào tỉ lệ mol để viết sản phẩm tạo thành rồi cân bằng pthh:

a) H3PO4 + K2HPO4 → 2KH2PO4

1 mol      1 mol

b) H3PO4 + Ca(OH)2 → CaHPO4 + 2H2O

1 mol      1 mol

c) H3PO4 + Ca(OH)2 → Ca(H2PO4)2 + 2H2O

2 mol       1 mol

d) H3PO4 + Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 6H2O

2 mol       3 mol

Bài 5 trang 54 Hóa học lớp 11: Để thu được muối photphat trung hòa, cần lấy bao nhiêu ml dung dich NaOH 1,00 M cho tác dụng với 50,0 ml dung dịch H3PO4 0,50 M ?

Giải bài 5:    

Số mol H3PO4: 0,050 x 0,50 = 0,025 (mol).

H3PO4    +   3NaOH       →    Na3PO4     +  3H2O

1 mol            3 mol

0,025 mol      3 x 0,025 mol

Thể tích dung dịch NaOH: 0,075 lít hay 75 ml

Bài học này trình bày nội dung: Axit photphoric và muối photphat . Dựa vào cấu trúc SGK hóa học lớp 9, Tech12h sẽ tóm tắt lại hệ thống lý thuyết và hướng dẫn giải các bài tập 1 cách chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Giải bài tập hóa 11 bài axit photphoric và muối photphat

  • Trong hợp chất H3PO4, Photpho có số oxi hóa cao nhất là +5
  • Acid photphoric là tinh thể trong suốt, nóng chảy ở 42,5oC.
  • Rất háo nước và tan vô hạn trong nước.

II.Tính chất hóa học

1.Acid Photphoric là acid 3 nấc, có độ mạnh trung bình. Nó có tất cả những tính chất chung của acid.

Giải bài tập hóa 11 bài axit photphoric và muối photphat

Giải bài tập hóa 11 bài axit photphoric và muối photphat

Giải bài tập hóa 11 bài axit photphoric và muối photphat

  • Trong dung  dịch , H3PO4 có các ion:
    • H2PO4-  :  dihidrophotphat
    • HPO42-  :  hidrophotphat
    • PO43-    : photphat và ion H+

2.Tác dụng với dung dịch kiềm

  • Tùy theo lượng chất tác dụng mà acid photphoric tạo ra muối acid, muối trung hòa hoặc hỗn hợp mưới đó. Ví dụ;

H3PO4  + NaOH → Na H2PO4 + H2O       

H3PO4  + NaOH → Na2 HPO4 + 2H2O     

H3PO4  + NaOH → Na 3PO4 + 3H2O         

3.Acid photphoric không có tính oxi hóa.

III.Điều chế

1.Trong phòng thí nghiệm

Giải bài tập hóa 11 bài axit photphoric và muối photphat

2.Trong công nghiệp

  • Đi từ quặng photphorit hoặc apatit.

Ca3(PO4)2  + 3H2SO4 đặc →(to) 2 H3PO4 + 3CaSO4↓

  • Đi từ photpho: có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn.

P +  5O2 →(to)  2P2O5

P2O5  + 3 H2O → 2 H3PO4

IV.Ứng dụng

  • Điều chế muối photphat, sản xuất phân lân, thuốc trừ sâu, dược phẩm

MUỐI PHOTPHAT

Các loại muối photphat

  • Muối photphat trung hòa: Na3PO4, (NH4)3PO4, Ca3(PO4)2 ,...                 
  • Muối acid:
    • Muối hidrophotphat: Na2HPO4, CaHPO4, (NH4)2HPO4,…
    • Muối dihidrophotphat: NaH2PO4, Ca(H2PO4)2, NH4H2PO4,…

I.Tính tan

  • Các muối trung hòa và các muối acid của kim loại Natri, Kali nà Amoni đều tan trong nước.
  • Với các kim loại khác, chỉ có muối dihidrophotphat là tan được, ngoài ra đều không tan hoặc ít tan trong nước.

II.Nhận biết  ion photphat

  • Dùng  AgNO3 làm thuốc thử để nhận biết các muối photphat tan.

3Ag+ + PO43-  → AgPO4↓ vàng

Câu 1.(Trang 53 /SGK)

Viết phương trình hóa học dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa H3PO4 với lượng dư của:

a) BaO                      

b) Ca(OH)2           

c) K2CO3

Câu 2.(Trang 53 /SGK)

Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học giữa axit nitric và axit photphoric. Dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa.

Câu 3 .(Trang 54 /SGK) 

Phương trình điện li tổng cộng của H3PO4 trong dung dịch là:

H3PO4 ⇌ 3H+ + PO43-

Khi thêm HCl vào dung dịch:

A. Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận.

B. Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.

C. Cân bằng trên không bị dịch chuyển.

D. Nồng độ PO43- tăng lên.

Câu 4.(Trang 54 /SGK)

Lập phương trình hóa học sau đây:

a) H3PO4 + K2HPO4 →

     1 mol      1 mol

b) H3PO4 + Ca(OH)2 →

    1 mol      1 mol

c) H3PO4 + Ca(OH)2 →

    2 mol       1 mol

d) H3PO4 + Ca(OH)2 →

    2 mol       3 mol

Câu 5.(Trang 54 /SGK)

Để thu được muối photphat trung hòa, cần lấy bao nhiêu ml dung dich NaOH 1,00 M cho tác dụng với 50,0 ml dung dịch H3PO4 0,50 M ?

=> Trắc nghiệm hóa học 11 bài 11: Axit photphoric và muối photphat