Giải bài tập hóa 11 luyện tập ankin năm 2024
Học Mãi chia sẻ bộ tài liệu các dạng bài tập về Ankan kèm theo phương pháp và lời giải giúp các em học sinh làm quen về các dạng bài cũng như cách giải sao cho hiệu quả và tiết kiệm thời gian. Bộ tài liệu được chia sẻ hoàn toàn MIỄN PHÍ và được biên soạn dễ hiểu, khoa học. Show 1. Dạng bài tập phản ứng thế Clo, Brom (phản ứng Clo hóa, Brom hóa)Trong dạng bài này thường gặp nhất liên quan tới phản ứng thế clo, brom là tìm công thức cấu tạo của Akan. LuyenThi123.Com - a product of BeOnline Co., Ltd. (Cty TNHH Hãy Trực Tuyến) Giấy phép ĐKKD số: 0102852740 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội ngày 7/8/2008 Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội học tập trực tuyến số: 524/GP-BTTTT cấp ngày 24/11/2016 bởi Bộ Thông Tin & Truyền Thông Tel: 02473080123 - 02436628077 (8:30am-9pm) | Email: [email protected] Địa chỉ: số nhà 13, ngõ 259/9 phố Vọng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm Phương pháp giải bài tập Hóa 11 bài 33: Luyện tập: Ankin rất hay giúp các em nắm vững kiến thức và giải bài tập SGK hoàn chỉnh BÀI 33. LUYỆN TẬP : ANKIN
1. Một số điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo, tính chất hóa học của các hiđrocacbon không no Anken Ankin Công thức chung CnH2n(n≥2) CnH2n-2(n≥2) Cấu tạo Giống nhau – Hiđrocacbon không no, mạch hở. – Có đồng phân mạch cacbon, đồng phân vị trí liên kết bội. Khác nhau – Có 1 liên kết đôi – Có đồng phân hình học – Có 1 liên kết ba – Không có đồng phân hình học Tính chất hóa học Giống nhau – Cộng H2. – Cộng dung dịch Br2. – Cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp . – Làm mất màu dung dịch KMnO4. Khác nhau Không có phản ứng với AgNO3/NH3 Ank-1-in có phản ứng với AgNO3/NH3 2. Sự chuyển hóa lẫn nhau giữa ankan, anken, akin
Bài 1 (trang 147 SGK hóa 11) Dẫn hỗn hợp khí gồm metan, etilen, axetilen đi qua dung dịch bạc nitrat trong dung dịch manoniac. Khí còn lại được dẫn vào dung dịch brom (dư). Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. Hướng dẫn giải: – Khi dẫn dòng khí từ từ đi vào dung dịch AgNO3/NH3 thì axetilen tác dụng với AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa màu vàng nhạt: CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3 – Hỗn hợp khí còn lại (gồm metan, etilen ) dẫn vào dung dịch nước brom thì etilen sẽ tác dụng với dung dịch nước brom, làm cho dung dịch nhạt màu: CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br – Còn metan không có hiện tượng xảy ra. Bài 2 (trang 147 SGK Hóa 11): Viết phương trình phản ứng hoá học của phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau: CH4 →C2H2 → C4H4 →C4H6 →Cao su buna (polibutađien hay còn gọi là cao su buna) Hướng dẫn giải: Phương trình phản ứng: CH4 →am lanh nhanh, 1500oC→lam lanh nhanh, 1500oC HC≡CH + 3H2 2C2H2 →to,xt,p→to,xt,pCH ≡ C – CH = CH2 CH ≡ C – CH = CH2 + H2 →to,xt,p→to,xt,pCH2 = CH – CH = CH2 nCH2 = CH – CH = CH2 →to,xt,p→to,xt,p (–CH2 – CH = CH – CH2–)n (Cao su buna) Bài 3 (trang 147 SGK Hóa 11): Viết phương trình hoá học của các phản ứng từ axetilen và các chất vô cơ cần thiết điều chế các chất sau:
Hướng dẫn giải:
CH≡CH + H2 →to,Pd/PbCO3→to,Pd/PbCO3 CH2=CH2 CH2=CH2 + Cl2 → CH2Cl-CH2Cl
CH≡CH + HCl →to,xt,p→to,xt,pCH2=CHCl CH2=CHCl + HCl →to,xt,p→to,xt,pCH3-CHCl2
CH≡CH + Br2 →to,xt→to,xt CHBr=CHBr
2 CH≡CH →to,xt→to,xt CH2=CH-C≡CH CH2 = CH-C≡CH + H2 → to,Pd/PbCO3→to, Pd/PbCO3CH2=CH-CH=CH2
CH≡CH + Br2 → CHBr=CHBr CHBr=CHBr + HBr → CHBr2-CHBr Bài 4 (trang 147 SGK Hóa 11): Khi thực hiện phản ứng nhiệt phân metan điều chế axetilen thu được hỗn hợp X gồm axetilen, hiđro và metan chưa phản ứng hết. Tỉ khối của X so với H2 bằng 4,44. Tính hiệu suất của phản ứng. Hướng dẫn giải: Giả sử ban đầu ta có 1 mol metan CH4 2 CH4 → 1500oC→ 1500oCC2H2 + 3H2 Ban đầu: 1 (mol) Phản ứng: 2x x 3x (mol) Sau phản ứng: 1 – 2x x 3x (mol) \=> Tổng số mol khí sau phản ứng: 1 – 2x + x + 3x = 1 + 2x (mol) Khối lượng của hỗn hợp khí sau phản ứng là : mCH4 dư + mC2H2 + mH2 = (1 – 2x). 16 + x. 26 + 3x.2 Ta có: Tỉ khối của X so với H2 bằng 4,44 =>MX = 4,44 . 2 = 8,88 \=> [(1 – 2x). 16 + x.26 + 3x.2]/(1+2x) = 8,88 => x = 0,4 (mol) Hiệu suất phản ứng : H =( nCH4 p/ư / nCH4 ban đầu ). 100% = (0,4/1).100% = 40%. Bài 5 (trang 147 SGK Hóa 11): Dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen đi qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X trên qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc.
Hướng dẫn giải:
CH≡CH + 2Br2 → CHBr2-CHBr2 CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓vàng + 2NH4NO3
\=> nC3H8=1,68/22,4=0,075(mol) nC2H2=nAg2C2=24,24/240=0,101(mol) \=> nC2H4=(6,72−1,68)/22,4−0,101=0,124(mol) \=> VC2H2=(0,101/0,3). 100%=33,7%. \=>VC2H4=(0,124/0,3). 100%=41,3% \=> VC3H8=25%. Khối lượng hỗn hợp X là: mX = 0,101.26 + 0,124.28 + 0,075.44 = 9,398(g) Phần trăm theo khối lượng của các khí là: %mC2H2=(0,101. 26/9,398). 100%=27,9% \=>%mC2H4=(0,124. 28/9,398). 100%=36,9% \=> %mC3H8=35,2% Bài 6 (trang 147 SGK Hóa 11): Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit hiđrocacbon X thu được 6,72 lit CO2 (đktc) X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa Y. Công thức cấu tạo của X là: |